Thu Thuật Blackberry
1.Sử dụng phím nóng với BlackBerry
Trong Calendar: (Phone option, General option, Dial from home screen chọn No)
Ấn phím L để truy cập
Chọn Agenda View, ấn phím A
Chọn Day view, ấn phím D
Chọn Week view, ấn phím W
Chọn Month view, ấn phím M
Di chuyển đến ngày hiện tại, ấn phím T
Di chuyển đến ngày khác, ấn phím G
Tạo một lịch hẹn, ấn phím C
Di chuyển đến ngày sau, tuần sau hoặc tháng sau, ấn Space
Di chuyển đến ngày trước, tuần trước hoặc tháng trước, ấn Shift+ Space
Di chuyển con trỏ ngang trong Week view, giữ phím Alt + trackwheel
Di chuyển con trỏ dọc trong Month view, giữ phím Alt + trackwheel
Trong Homescreen:
Truy cập nhanh đến một ứng dụng: Giữ phím Alt + Esc sau đó nhả tay phím Esc dùng Trackwheel di chuyển đến chương trình mình muốn dùng.
Ẩn Icon và di chuyển Icon theo ý muốn: Chọn Icon giữ phím Alt + ấn Trackwhell chọn Hide hoặc Show
Dọn Event log: Giữ Alt ấn lần lượt L -G -L G và chọn clear. Đây là cách giải phóng bộ nhớ khá hữu hiệu cho các máy đời thấp như 7230, 7290…
Để “soft reset”: Nhấn giữ tổ hợp Alt – Caps Lock – Del hoặc Alt – Caps Lock – Backspace.
Trong Messages:
Để trả lời tin nhắn (reply): ấn R, để forward tin-> ấn F, trả lời tất cả->ấn L
Để chọn một đoạn text, giữ Shift + xoay track whell ( bánh xe)
Để cắt đoạn text đã chọn, ấn Ship+ spacebar; để copy đoạn text đã chọn, ấn alt + ấn bánh xe; để dán đoạn text: ấn shift + ấn bánh xe
Chuyển con trỏ lên đầu trang, ấn T; chuyển con trỏ xuống cuối trang, ấn B
Lên/xuống từng trang màn hình: ALT-enter/spacebar
Tới message đã đọc: nhấn U; tới tin kế: nhấn N; quay lại hộp tin: nhấn P…
Và, nếu chưa từng biết, bạn hãy thử “nghịch” hot key này: Giữ Alt rồi lần lượt ấn N -M -L- L. Tiếp đấy hãy nhìn vào vạch báo sóng.
2.Tổng hợp 40 Phím tắt nhanh cho Blackberry
Các phím tắt đánh máy
Để có chữ cái in hoa, ấn giữ phím chữ cái đó.
Để chèn dấu chấm, click phím cách Space hai lần.
Bật chức năng CAP Lock bằng cách ấn phím ALT tiếp sau phím Shift phải. Tắt CAP Lock bằng cách ấn phím Shift.
Bật chức năng Number Lock bằng cách ấn phím ALT tiếp sau phím Shift trái.
Tắt chức năng này cũng bằng cách ấn phím Shift.
Để gõ một chữ cái nhấn mạnh hoặc cá tính đặc biệt, giữ phím chữ cái tương ứng và cuộn bi điều khiển (trachball) sang trái hoặc phải.
Chèn ngày hiện tại vào một tin nhắn hoặc văn bản bằng việc ấn phím L tiếp theo phím D và phím Space.
Chèn thời gian hiện tại vào một tin nhắn hoặc văn bản bằng cách ấn phím L tiếp theo T và Space.
Nhắn tin (Email hoặc SMS)
Trong hộp email, ấn phím S để tìm một người gửi hoặc một từ trong một dòng tiêu đề và tệp (folder) mail nào bất kể tin nhắn được gửi hay nhận được.
Trong hộp inbox, truy cập hoàn toàn danh sách tin nhắn đã được gửi bằng cách ấn phím ALT theo sau phím O.
Trong hộp inbox, truy cập hoàn toàn danh sách tin nhắn nhận được bằng cách nhấn phím ALT theo sau phím I.
Trong inbox, truy cập hoàn toàn danh sách tin nhắn SMS đã nhận được bằng cách ấn phím ALT sau phím S.
Trong inbox, truy cập phone log bằng cách ấn phím ALT sau phím P.
Trong inbox, truy cập thư thoại voicemail log bằng ấn phím ALT sau phím V.
Để xóa tất cả các tin nhắn được gửi trước một ngày nhất định, đánh dấu ngày đó rồi chọn phím Menu BlackBerry,chọn ưu tiên xóa Delete Prior và xác nhận lựa chọn xóa.
Để cho phép tự động dò lỗi chính tả của tin nhắn, click biểu tượng Options trên trang chủ màn hình BlackBerry home screen. Sau đó click vào Spell Check và chọn Spell Check E-Mail trước khi gửi đi.
Để kiểm tra chính tả bằng tay, click vào phím BlackBerry Menu trong moto tin nhắn được soạn và chọn Check Spelling.
Khi một tin nhắn đang được kiểm tra lỗi, lỗi được gợi ý sửa đối với những từ không xác nhận được có thể bỏ qua bằng cách click phím Escape.
Đính kèm bảng tính
Thay đổi kích cỡ của một cột bằng cách ấn vào phím W.
Đến một ô (Cell) đặc biệt bằng cách ấn phím G
Xem nội dung của một ô bằng cách ấn vào phím Space
Tìm đoạn văn bản (text) bằng cách ấn phím F sau đó gõ tìm muốn tìm.
Chuyển tới một tệp khác bằng cách ấn phím V và chọn tệp muốn chọn.
Đính kèm bài trình bày
Chuyển tới slide tiếp sau bằng phím N
Quay trở lại slide trước bằng cách ấn phím P
Bắt đầu slideshow bằng cách ấn phím S
Dừng slideshow bằng cách ấn phím Escape
Chuyển đến cách trình bày slideshow mới bằng cách ấn phím M
Các tính năng điện thoại
Thực hiện đa chức năng trong khi đang có các cuộc gọi bằng cách chọn phím menu BlackBerry trong suốt cuộc gọi và sau đó chọn Home Screen.Sau đó bạn sẽ truy cập tới email và các văn bản khác.
Tuy nhiên, hầu hết các BlackBerry không cho phép thoại và truyền dữ liệu cùng một lúc vì vậy truy cập Internet không dùng được trong khi đang thực hiện cuộc gọi.
Tìm các liên lạc đặc biệt từ màn hình chính BlackBerry bằng cách ấn các phím cho những chữ tắt đầu và cuối (tên liên lạc) với phím cách ở giữa chúng.
Nếu kết quả cho hơn một liên lạc, thì cuộn để tìm liên lạc phù hợp.
Trình duyệt BlackBerry
Enter vào Web Address từ bất kỳ trang web nào bằng cách ấn phím G
Chèn dấu chấm vào một địa chỉ web bằng cách click phím Space
Chèn dấu / vào địa chỉ web bằng cách click Shift trái hoặc phải và sau đó ấn phím Space
Thêm một địa chỉ vào danh sách bookmark bằng cách click phím A
Vào danh sách bookmark bằng cách ấn phím K
Refresh một trang web bằng cách click phím R
Hiển thị danh sách 20 trang đã vào bằng cách ấn phím I
Mở các sự lựa chọn trình duyệt với phím O
Quay trở lại những điều cơ bản: Khởi động và dừng
Đặt máy vào chế độ Standby Mode để các phím không thể hoạt động trong khi máy không sử dụng, giữ phím Mute từ 1 đến 2 giây. Tắt chế độ Standby Mode bằng cách giữ phím Mute trong 1-2 giây.
Nếu BlackBerry chạy chậm lại, bắt đầu trục trặc hoặc treo, luôn thử tháo pin và thẻ SIM.Theo các chuyên gia, 95% người dùng BlackBerry giải quyết trục trặc của máy bằng cách tháo rời pin.
3.Một số mã số bí mật sử dụng với blackberry
Bên cạnh những mã thông thường như ALT LMNN, ALT LGLG, ALT SHIFT H……thì còn có rất nhiều mã nữa mà ta chưa từng nghe đến. Bài viết này tổng hợp 1 số mã bí mật của blackberry
Các Mã bí mật trong ứng dụng
Enterprise Activation
ALT-CNFG In Options -> Advanced Options -> Enterprise Activation Settings for Enterprise Activation
Address Book
ALT-VALD In address book list Validate the data structure and look for inconsistencies
ALT-RBLD In address book list Force a data structure rebuild (Xắp xếp lại dữ liệu)
Browser
ALT-RBVS Any HTML/WML webpage View Web page source code (xem mã nguồn của trang Web (Blackberry browser))
Calendar
ALT+VIEW Inside any Calendar item Show extra info for a Calendar event (Thông tin chi tiết trong Calendar – phải mở 1 appointment ra mới xem được nhé)
SYNC Calendar app>Options Enable Calendar slow sync
RSET Calendar app>Options Will prompt for a reload of the calendar from the BES
RCFG Calendar app>Options Request BES configuration
SCFG Calendar app>Options Send device configuration
đượcFG Calendar app>Options Get CICAL configuration
SUPD Calendar app>Options Enable detailed Cal. report for backup
SUPS Calendar app>Options Disable detailed Cal. report for backup
SUPN Calendar app>Options Disable Cal. report database
LUID Calendar app>Options Enable view by UID
SRSL Calendar app>Options Show Reminder status log
Messaging
ALT + V I E W For messages, displays the RefId and FolderId for that particular message. For PIM items, displays only the RefId.
Search Application
ALT-ADVM Search Application Enabled Advanced Global Search
MMS
MMSC Options -> MMS Show MMS hidden options
Home Screen
ALT-JKVV Home Screen Display cause of PDP reject (Không rõ cái reject này là nói về cái gì nữa)
ALT + CAP + H Home screen Displays the Help Me screen
ALT + E A C E Home screen Displays the Help Me screen
ALT + E S C R Home Screen Displays the Help Me screen
ALT + N M L L Home screen Switches the signal strength from bars to a numeric value.
ALT + L G L G Home screen Displays the Java™ event log.
WLAN
ALT-SMON WLAN wizard screen Enable simulated Wizard mode
ALT-SMOF WLAN wizard screen Disable simulated Wizard mode
Theme
ALT-THMN Any menu Change to no theme (B&W) (Chuyển sang chế độ không dùng theme, trở về thời Black&White.)
ALT-THMD Any menu Change to default theme (Chuyển về theme mặc đinh khi đang ở bất kì theme nào)
Date/Time
LOLO Options -> Date/Time Show Network time values
SIM CARD
MEPD Options>Advanced options>SIM card Display MEP info
MEP1 Options>Advanced options>SIM card Disable SIM personalization
MEP2 Options>Advanced options>SIM card Disable Network personalization
MEP3 Options>Advanced options>SIM card Disable Network subset personalization
MEP4 Options>Advanced options>SIM card Disable Service provider personalization
MEP5 Options>Advanced options>SIM card Disable Corporate personalization
4.Hướng dẫn sử dụng điện thoại Blackberry
Lưu ý:
Trên một số đời thì Nút cuộn (Job Dial) sẽ tương đương với Viên bi TrackWheel)
Trên một số máy cụ thể, có thể không tồn tại một số chức năng, hoặc được bố trí khác đi.
Khắc phục lỗi khi gọi cũng như SMS cho các số điện thoại trong danh bạ (+1)
Các contact từ các máy khác hay từ trong Sim chuyển sang, khi thì gọi và nhắn tin được, khi thì không. Bạn làm theo sau để khắc phục vấn đề này: Vào Call Log, bấm nút cuộn (hay viên bi), chọn Options, chổ Smart Dial, bấm nút cuộn và Chọn Country code là +84.
Gán thao tác/ứng dụng cho phím tắt (Conveniont Key)
Vào Settings (hay Options), Screen/Keyboard, bấm Convenience Key (hay Right Side, Left Side Convenience Key), chọn ứng dụng sẽ chạy khi bấm phím tắt này
Bật chế độ báo đã nhận tin nhắn
Vào Settings, SMS, bấm Delivery Reports, chọn On
Bật chế độ Font Smooth (ClearType, Antilias)
Chế độ này cho phép hiển thị văn bản đẹp hơn, font chữ được làm tròn, mịn và đẹp. Vào Settings, Screen/Keyboard, bấm vào Antialias Mode, chọn Antialiasing để bật lên, No Antialias nếu muốn tắt
Download Hướng dẫn sử dụng (User Guide) hay các phần mềm cập nhật cho thiết bị của bạn:
Vào http://na.blackberry.com/eng/support/, chọn thiết bị của bạn, website sẽ hiển thị các tài liệu và tài nguyên dành cho thiết bị này.
Cách SoftReset và Hard Reset
SOFT RESET
Nhấn tổ hợp phím ALT + CAP + DEL cùng lúc, hay tháo pin ra và gắn lại.
HARD RESET
Tìm sau lưng máy (hay bên trong nắp Pin), có lỗ Reset, dùng bút nhọn chọt vào.
LƯU Ý: lẫn Soft Reset và Hard Reset trên BB đều không làm mất dữ liệu của bạn. Để xóa hết dữ liệu cá nhân có trên máy ta phải dùng chức năng Wipe HandHeld, xem thủ thuật thứ 7.
Xóa toàn bộ dữ liệu cá nhân với chức năng Wipe Handheld
Vào Setting, Security, General Settings. Tại dòng Password, bấm nút cuộn, chọn Wipe Handheld, sau đó gõ vào chữ "blackberry" để tiến hành.
Chuyển sang ứng dụng khác khi đang chạy một ứng dụng
Để chuyển sang ứng dụng khác, nhấn giữ phím Alt và nhấn nút Escape (nút Back) --> Về màn hình chính (Ribbon)
Hay nhấn giữ phím Alt và nhấn nút Escape (nút Back) -> chuyển qua lại giữa các ứng dụng đang mở
Điều chỉnh cách gõ cho phù hợp với người Việt Nam
Một số máy để mặc định cách gõ văn bản (input method) theo kiểu gõ tiếng Anh với khả năng tra từ và nhận dạng thông minh. Tuy nhiên phuơng pháp này chỉ thích hợp khi bạn sử dụng tiếng Anh và sẽ bất tiện cho những ai sử dụng tiếng Việt. Để chuyển sang phuơng pháp "truyền thống" - tức là trong cùng 1 phím, muốn gõ ký tự thứ 2 thì chúng ta bấm 2 lần thì ta làm như sau:
Vào Settings,chọn Language, bấm vào dòng Input Method, chọn English (United State, Multitap)
Sắp xếp/Ẩn đi các ứng dụng trong màn hình chính (Main, Launcher)
Các ứng dụng trên màn hình chính được BlackBerry sắp xếp sẳn. Tuy nhiên bạn có thể thay đổi vị trí (thứ tự) hay ẩn những ứng dụng mình không cần sử dụng đi bằng cách sau:
Thay đổi vị trí: Tại màn hình chính, di chuyển đến ứng dụng cần thay đổi vị trí, giữ phí Alt đồng thời nhấn Nút cuộn, màn hình sẽ hiển thị một POP Menu, bạn chọn Move Application, dùng nút cuộn để di chuyển đến nơi cần đến rồi lại nhấn Nút cuộn.
Ẩn ứng dụng: Tại màn hình chính, di chuyển đến ứng dụng cần thay đổi ẩn, giữ phí Alt đồng thời nhấn Nút cuộn, màn hình sẽ hiển thị một POP Menu, bạn chọn Hide Application.
Mở loa ngoài (Speaker) trong lúc đàm thoại (vaduc)
Khi đang nói chuyện muốn mở loa ngoài cho to thì nhấn phím "P", hay phím có hình cái loa.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top