Thống kê
Câu 1: Các phương thức quản lý doanh nghiệp nhà nước?
1. Quản lý trực tiếp(Theo chỉ tiêu pháp lệnh và giao vốn)
- Phương thức hạch toán kinh tế cấp nhà nước. Đặc trưng:
+ Toàn bộ vốn của các đơn vị kinh tế cơ sở là do nhà nước cấp và quyết định sd.
+ Hoạt động sx của các đơn vị kinh tế cơ sở phải thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao và tuân thủ theo những quy định chặt chẽ và thống nhất của nhà nước.
+ Mô hình tổ chức sx cũng như bộ máy tổ chức quản lý cũng phải tuân thủ theo mô hình mẫu dc áp dụng thống nhất trong cả nước.
+ Kết quả sxkd của các DN thuộc về nhà nước do nhà nước trực tiếp quản lý và phân phối.
- Trên thực tế pthức này ko đạt mục tiêu và kết quả như mong đợi nên để khắc phục nhược điểm của pthức này thì pthức hạch toán kinh tế cấp nhà nước - tập thể ra đời. Đặc trưng:
+ Nhà nước đứng ra làm đại diện cho thị trường về tiêu thụ sp đối với các DN. Dn sx theo đơn đặt hàng của NN và đc NN cung cấp vật tư kĩ thuật cần thiết.
+ Về tư liệu sx (vốn sxkd): Nhà nc giao cho tập thể là người làm chủ trọng việc sd nhưng sở hữu vẫn thuộc về nhà nc.
+ Về mặt quản lý sx: Các DN phải làm theo các định mức kinh tế kĩ thuật do NN quy định.
+ Về mặt tài chính: NN quyết định các mức trích nộp ngân sách,định mức phân phối thu nhập theo quỹ tích lũy và tiêu dùng.
So với phương thức hạch toán kt cấp NN, phương thức này tuy có mở rộng hơn quyền tự chủ trong tổ chức sxkd cho các DN nhưng xét về bản chất thì chưa có sự khác biệt lớn.
2. Phương thức hạch toán kd (Hạch toán ktế)
- Vào năm 1987, NN tiến hành đổi mới phương pháp KH và hạch toán KD đối với các xí nghiệp quốc doanh trên cơ sở sd phương thức hạch toán ktế với quan điểm coi các đơn vị ktế cơ sở là các đơn vị hạch toán độc lập tuân thủ theo nguyên tắc lấy DT bù CP và kd phải có lãi. DN hoàn toàn độc lập và tự chủ trong kd. NN đóng vai trò điều tiết các DN với các công cụ điều tiết vĩ mô
- So vs các phương thức quản lý trước thì phương thức này có nhiều ưu việt. Tuy nhiên vẫn có nhược điểm là chưa có sự phân biệt giữa các DN nhà nước có tính chất hoạt động khác nhau.
- Hiện nay, theo luật DNNN, các DN chịu sự quản lý trực tiếp của:
+ Thủ tướng CP nếu DN đó do CP thành lập.
+ Bộ chuyên ngành nếu do bộ thành lập.
+ UBND tỉnh, thành phố nếu DN do tỉnh, thành phố thành lập.
+ UBND quận, huyện nếu Dn do quận, huyện thành lập.
- Các đơn vị hàng năm đc NN giao nhiệm vụ, KH thực hiện. Các bộ chuyên ngành, sở chuyên ngành theo từng lĩnh vực quản lý sẽ theo dõi giám sát hoạt động trong từng lĩnh vực mà mình quản lý để báo cáo cho các cơ quan chủ quản quản lý trực tiếp.
- Ưu điểm:
+ Thỏa mãn yêu cầu hành chính và theo luật của hoạt động quản lý.
+ Đảm bảo đc việc quản lý nhà nc đối vs tài sản của DN.
+ Các DN có quyền tự chủ trong việc sd TS đc NN giao cũng như tổ chức hđ kd của mình
- Nhược điểm:
+ Hiệu quả sxkd còn thấp, nhiều cơ quan cùng tham gia quản lý kiểm tra giám sát nhưng khi thua lỗ thì ko cơ quan nào chịu trách nhiệm buộc NN phải gánh chịu.
+ Chưa gắn bó chặt chẽ lợi ích nghĩa vụ của người lao động với hiệu quả kd của ng lao động chuyên môn tay nghề cao.
+ Hạn chế tinh thần làm chủ và lợi ích vật chất của ng lao động. Chẳng hạn ở các DN đang cổ phần hóa, phần vốn tự tạo của tập thể lao động trong DN vẫn thuộc về sở hữu nhà nc.
Câu2:Khái niệm,tác dụng của hạch toán kd?
1) Khái niệm
- Sự cần thiết phải tiến hành HTKD
- Các DN hđ sxkd trong nền ktế TT bắt buộc phải thực hiện hđ HTKD nhằm xđ chính xác các DT, CP, từ đó đánh giá kết quả hđ sxkd của DN là lãi hay lỗ, có hiệu quả hay ko hiệu quả, từ đó xây dựng các giải pháp kĩ thuật để phục vụ cho hđ sxkd của DN nhằm mục đích để tồn tại và pt trong cơ chế TT
- Khái niệm
- K/n: hạch toán là 1 hệ thống các phương pháp, phương tiện, công cụ để quan sát, đo lường, tính toán và ghi chép các hiện tượng nhằm đánh giá quá trình hđ của 1 chủ thế ktế
- K/n HTKD
+ Theo nghĩa rộng, HTKD là 1 hệ thống các qhệ giữa NN với các đvị ktế cũng như giữa các đơn vị ktế với nhau. Trong mqh đó cần có sự thống nhất lợi ích giữa tập thể người lđ với xh, giữa cá nhân với tập thể nhằm đảm bảo tổ chức có hiệu quả nền ktế. Trong các mgh, trước hết phải nói về qh lợi ích ktế sau đó là qh pháp lí và qh chính trị, cuối cùng là qh xh và qh mt.
+ Theo nghĩa hẹp, HTKD là 1 phương thức tổ chức quản lý điều hành ktế trên cơ sở vận dụng các quy luật ktế, các đòn bẩy ktế nhằm đạt hiệu quả kd cao nhất trên cơ sở tiết kiệm triệt để các nguồn lực. Trong phương thức này cần quan tâm tối đa về mặt ktế đối với các đvị ktế và tập thể người lđ nhằm nâng cao hiệu quả sxkd, các DN phải đảm bảo nguyên tắc DT đủ bù đắp CP và có lãi.
- Các công cụ phục vụ cho công tác HTKD:
+ Hạch toán nghiệp vụ: Là dạng hạch toán cung cấp những thông tin rời rạc của từng hoạt động mang tính chất kĩ thuật nghiệp vụ sxkd, thước đo chủ yếu là đơn vị hiện vật.
+ Hạch toán thống kê: Là dạng hạch toán cung cấp những thông tin số lớn trong mqh mật thiết với mặt chất của đối tượng thông tin, gắn liền với thời gian và địa điểm cụ thể nhằm rút ra xu thế và quy luật vận động, phát triển của đối tượng.
+ Hạch toán kế toán: Là hạch toán cung cấp thông tin 1 cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống toàn bộ các hiện tượng ktế tài chính phát sinh trong đơn vị thông qua 3 thước đo (giá trị,hiện vật,thời gian lao động), trong đó thước đo bằng giá trị là chủ yếu
2) Tác dụng
- HTKD kết hợp đc sự quản lý tập trung của NN với quyền tự chủ trong hđ sxkd của DN
- HTKD đảm bảo sự kết hợp hợp lý giữa lợi ích của DN với lợi ích của xh
- Bắt buộc các DN tiết kiệm triệt để các nguồn lực và hiệu quả kd chính là thước đo cuối cùng của quá trình hđ sxkd của DN.
- HTKD cho phép sd các đòn bẩy ktế VD hệ thống lg, thưởng nhằm tạo động lực cho hđ sxkd
Câu 3: Các nguyên tắc chung của hạch toán kd?
1. Bảo đảm quyền tự chủ của DN trong sxkd dựa trên cơ chế c/s và pháp luật của NN
- Theo nguyên tắc này, DN đc quyền tự do mua và bán hàng hóa trên TT theo giá cả TT, do qh cung cầu quyết định
- Các DN có quyền chủ động tìm hiểu, nghiên cứu để nắm chắc nhu cầu TT và ra quyết định đúng đắn về sx.
- Các DN phải đc giao toàn quyền trong việc quản lý và sd vốn sxkd của DN mình
- Quyền tự do DN, tự do mua và bán hàng hóa phải phục vụ mục tiêu hiệu quả kd của xh mà NN quy định.
2. Thực hiện sự giám đốc bằng tiền các hoạt động sxkd của DN
- Theo nguyên tắc này, HTKD đòi hỏi phải dùng đồng tiền để tính toán đầy đủ, chính xác toàn bộ kết quả và chi phí sxkd nghĩa là phải tính toán kết quả sxkd và chi phí đã chi ra bằng giá trị theo giá cả TT, từ đó đánh giá phương án kd đề ra có khả năng đạt hiệu quả cao hay thấp, lãi hay lỗ.
- Thực hiện nguyên tắc này cho phép đảm bảo sự thống nhất giữa hiện vật và giá trị trong quá trình sxkd của DN, đảm bảo sự kiểm tra giám sát bằng đồng tiền mọi hoạt động sxkd của DN phù hợp với chính sách quản lý vĩ mô của NN
3. Doanh nghiệp lấy doanh thu bù đắp chi phí và kinh doanh
- DN hạch toán kd muốn tồn tại và phát triển cần hđ có hiệu quả cao để 1 mặt lấy thu nhập của DN mình bù đắp chi phí bỏ ra, có tích lũy để vừa bảo toàn và phát triển vốn và mặt khác đáp ứng dc yêu cầu chung của sự phát triển ktế xh. Kd đạt hiệu quả càng cao, lợi nhuận càng lớn sẽ cho phép thực hiện tốt quá trình tái sản xuất giản đơn và tái sx mở rộng của DN và đóng góp xứng đáng vào nguồn thu của NSNN, để thỏa mãn những nhu cầu chung của xh.
- Trong đk nền sx hàng hóa và quản lý theo cơ chế TT có sự quản lý NN, vấn đề kd có lãi là 1 đòi hỏi có tính tất yếu vì sự tồn tại và phát triển của DN
4. Thực hiện công bằng việc khuyến khích lợi ích vật chất và chịu trách nhiệm vật chất đối với mọi hoạt động sxkd
- Trong hạch toán kd đảm bảo sự thống nhất giữa nhiệm vụ và quyền hạn, giữa nghĩa vụ và quyền lợi, đặc biệt là quyền lợi vật chất có ý nghĩa quyết định đến việc tạo động lực để nâng cao hiệu quả trong kd. Theo nguyên tắc này các DN thực hiện hạch toán kd có hiệu quả sẽ đc các quyền hạn sau đây:
+ Phần lợi nhuận còn lại của DN sau khi hoàn thành nghĩa vụ với cấp trên và NN theo chế độ quy định sẽ dc sd để phát triển sx, khuyến khích lợi ích vật chất đối vs ng lđ, đáp ứng nhu cầu phúc lợi tập thể của DN
+ Dùng lợi ích vật chất để phân phối và khen thưởng 1 cách công bằng theo kết quả lđ của từng đơn vị, từng ng lđ trong dn, nhằm thúc đẩy mọi người vì lợi ích ktế mà chủ động tìm biện pháp đạt kết quả, chất lg và hiệu quả cao nhất.
Câu4: Nội dung của hạch toán kd?
1. DN chủ động xây dựng các phương án kd và chỉ tiêu hạch toán kd có hiệu quả cao
- DN cần chủ động sáng tạo trong tất cả các mặt hđ, các khâu của quá trình kd trong phạm vi quyền hạn của mình. Quyền chủ động đó bao gồm:
+ Chủ động trong việc nắm bắt nhu cầu TT về hàng hóa và dịch vụ thông qua giá cả TT
+ Chủ động trong việc quyết định phương án sxkd phù hợp với yêu cầu của TT và khả năng đáp ứng của DN
+ Chủ động trong việc tạo và tìm ra nguồn vốn sxkd và trong việc chuẩn bị các đk cần thiết cho quá trình sxkd.
+ Chủ động trong việc tổ chức quá trình sx ra sp hàng hóa và dv.
+ Chủ động trong việc tổ chức bán hàng theo nhu cầu của TT và nhu cầu của nền kinh tế.
- Mục tiêu cần đạt đc trong nd này là xác định đúng phương án kd và chỉ tiêu kd có hiệu quả trên cơ sở khai thác tối đa khả năng của DN
2. Các DN hạch toán kd cần kí kết các hợp đồng kinh tế
- Chế độ tự chủ trong kd của các DN cho phép xác lập và pt các mqh hợp tác trực tiếp giữa các đơn vị trong việc mua và bán hh, hiệp tác sx cũng như liên doanh liên kết. Thông qua các mqh hiệp tác đó, DN tìm đc TT, ổn định cả về mua các đk cho sx, cả về bán những sp hh đã sx ra.
- Xây dựng chế độ hợp đồng kí kết trong việc mua và bán là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện chế độ hạch toán kd, để đảm bảo quyền chủ động trong kd của DN dc thực hiện có hiệu lực, đó là kỉ luật của NN. Các bên kí hợp đồng phải chịu trách nhiệm thực hiện tốt hợp đồng, ai sai phạm sẽ chịu trách nhiệm vật chất và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trong quá trình thực hiện hợp đồng 2 bên có quyền thống nhất để điều chỉnh hợp đồng vì lợi ích của 2 bên.
- Trong thực tế có các loại hợp đồng chủ yếu như: Hợp đồng mua nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, hợp đồng về lao động, hợp đồng về sx, hợp đồng về bán hàng hóa...
3. Các DN hạch toán kd cần xd và thực hiện chế độ khuyến khích lợi ích vật chất và trách nhiệm v/c
- Chế độ khuyến khích lợi ích vật chất và quy định trách nhiệm vật chất đc thực hiên đúng đắn và công khai, công bằng và dân chủ là động lực mạnh nhất của kd theo chế độ hạch toán kd trong nền ktế hàng hóa. Chế độ tiền thưởng trong các DN hạch toán kd cần đc xd theo hướng:
- Chế độ tiền thưởng từ phần giá trị làm lợi.
- Chế độ thưởng tiết kiệm nguyên vật liệu và nhiên liệu, động lực nhằm khuyến khích mọi người và tập thể tìm biện pháp sd đầy đủ hợp lý và tiết kiệm.
- Chế độ tiền thưởng sáng kiến cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sx trong DN nhằm khuyến khích cán bộ, CNV ứng dụng tiến bộ KHKT và công nghệ để nâng cao năng suất.
- Chế độ tiền thưởng từ quỹ lương và tiền công của DN nhằm khuyến khích cá nhân và tập thể hoàn thành vượt mức kế hoạch sxkd.
- Chế độ phân phối lợi nhuân, trích lập và sd quỹ DN nhằm thúc đẩy các hđ sxkd của D đạt hiệu quả cao, lợi nhuận nhiều.
4. Tổ chức công tác hạch toán (Kế toán,thống kê,nghiệp vu)
- Tổ chức tốt công tác hạch toán của DN đòi hỏi phải tính toán chính xác kết quả sxkd và chi phí bỏ ra để xác định mức lãi hoặc lỗ.
- Mục tiêu cuối cùng của quá trình sxkd là tăng lợi nhuận. Hạch toán kd phải làm cho mọi ng biết rõ mức lãi, lỗ của quá trình kd của dn. Để làm dc điều đó cần làm tốt công tác sau:
+ Thực hiện đầy đủ,kịp thời,chính xác chế độ ghi chép ban đầu.
+ Tổ chức tốt công tác thống kê và kế toán.
+ Tính toán đầy đủ các chỉ tiêu kết quả và các chỉ tiêu chi phí tương ứng.
+ Phân tích định kì kết quả, chi phí và hiệu quả kd của từng đơn vị trực thuộc và toàn DN.
Câu 5: Khái niệm và tác dụng của hạch toán nội bộ (HTNB)
1. Khái niệm
- HTNB DN đc hiểu là phương thức quản lý điều hành sản xuất của DN đối với các bộ phận trực thuộc, về mặt bản chất, HTNB sẽ giải quyết các mqh về nhiệm vụ, trách nhiệm và lợi ích vật chất của các bộ phận cũng như của toàn DN nhằm tạo cho mọi đơn vị trực thuộc có 1 trách nhiệm, nhiệm vụ và lợi ích vật chất xác định đối với công việc mà đơn vị đó thực hiện.
- Xét trên quan điểm quản lý, HTNB là sự phân công, phân cấp và phân quyền trong hoạt động quản lý DN. Từ quyền quản lý tập trung của DN tiến hành phân cấp quyền quản lý đó cho các đơn vị trực thuộc theo mức độ nhất định và tương ứng với nó là quyền, trách nhiệm và lợi ích cụ thể.
- Xét trên quan điểm hệ thống, toàn bộ DN được coi là một hệ thống độc lập và các bộ phận trực thuộc của DN được coi là các hệ thống con, công tác HTNB thực chất là tiến hành hạch toán cho từng hệ thống con, các hệ thống này có mối quan hệ tài chính, nhân lực, công nghệ với nhau.
- Theo phân tích hệ thống DN thực hiện hạch toán nội bộ có 3 mô hình như sau:
+ Mô hình song song:DN là hệ thống lớn bao gồm nhiều hệ thống con, giữa các hệ thống con có tính độc lập tương đối với nhau. Các đầu vào và đầu ra của hệ thống con cũng chính là đầu vào, đầu ra của hệ thống lớn. Có thể coi đầu vào của hệ thống lớn là tổng đầu vào của các hệ thống con và đầu ra của hệ thống lớn là chính là tổng đẩu ra của các hệ thống con.
+ Mô hình nối tiếp: Theo mô hình này, trong hệ thống lớn bao gồm 1 số hệ thống con và giữa các hệ thống con này có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. Đây là dạng sx dây chuyền nhiều công đoạn. Hệ thống con ở giữa làm trung gian để đảm bảo sx kd cho các hệ thống con trước và sau nó. Để hđ của cả hệ thống đạt hiệu quả thì đầu ra của hệ thống con đầu tiên phải phù hợp với đầu vào của hệ thống con tiếp theo và cứ như vậy cho đến hệ thống con cuối cùng.
+ Mô hình hỗn hợp: Đây có thể xem như mô hình tổng quát,kết hợp cả mô hình song song và mô hình nối tiếp .
2. Tác dụng của HTNB
- Thúc đẩy việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc và của người lđ trước nhiệm vụ đc giao.
- Thúc đẩy các đơn vị trực thuộc và người lao động chú ý đến việc tìm kiếm các biện pháp cải tiến nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng công việc.
- Tạo điều kiện cho các phong trào thi đua lao động sản xuất trong DN.
- Nâng cao kiến thức và góp phần tăng thu nhập cho người lao động.
Câu 6: Nội dung hạch toán nội bộ doanh nghiệp?
1. Xd hệ thống chỉ tiêu HTNB cho từng đơn vị trực thuộc
- Khi xd hệ thống chỉ tiêu HTNB cho các bộ phận, các đơn vị trực thuộc, DN cần giải quyết các vấn đề như phân bổ nhiệm vụ, phân phối thu nhập, giải quyết các mqh về trách nhiệm và lợi ích. Các chỉ tiêu HTNB phải phù hợp với đặc điểm sx của các bộ phận
- Yêu cầu đối với chỉ tiêu HTNB:
+ Phản ánh rõ nhiệm vụ KH của DN giao cho đơn vị và phản ánh đúng mức nghĩa vụ của từng bộ phận đối với DN
+ Phải đc phản ánh rõ ràng theo phương pháp lg hóa và giá trị để tính toán nhằm đánh giá 1 cách c/xác
+ Phải gắn chặt với chế độ khen thưởng tập thể và cá nhân
+ Đc sd ổn định trong 1 thời kỳ nhất định
+ Phải chú trọng tới các giai đoạn, các bộ phận có đặc điểm đặc biệt
+ Phải phù hợp với đặc điểm, trình độ, năng lực quản lý kd trong từng thời kỳ của DN và của từng bp
+ Phải thống nhất về phạm vi, nội dung và phương pháp xđ
2. Xd quy chế hợp tác nội bộ
- Xd hệ thống các quy tắc quy định trách nhiệm của mỗi đơn vị trực thuộc trong các mqh với các đơn vị khác và với DN
- Nd của quy chế hợp tác nội bộ là những quy định về nghĩa vụ, quyền lợi va trách nhiệm vật chất của các bộ phận trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ sxkd.
3. Tổ chức công tác hạch toán để đánh giá chính xác kết quả thực hiện các chỉ tiêu HTNB
- Cần tổ chức thống nhất công tác hạch toán trong toàn bộ DN và các đơn vị trực thuộc nhằm xđ đầy đủ chính xác và kịp thời các chỉ tiêu HTNB đã đặt ra.
- Kết quả của công tác hạch toán là thước đo để đánh giá việc hoàn thành hay ko hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị thành viên hạch toán nội bộ
- Cần đánh giá rõ kết quả đạt đc, chi phi bỏ ra, mức tiết kiệm, mức lãng phí nhằm tìm hiểu rõ những tồn tại và hạn chế tại từng bộ phận, từ đó đề xuất các hướng khắc phục.
- Khi thực hiện đánh giá cần áp dụng tổng hợp nhiều biện pháp khác nhau sao cho phù hợp với loại chỉ tiêu hạch toán, loại hđ và đặc điểm của đơn vị
4. Thực hiện khuyến khích lợi ích vật chất và chịu trách nhiệm vật chất
- Chế độ khuyến khích vật chất và chịu trách nhiệm vật chất đc thực hiện trong DN để lãnh đạo và nhân viên trong mỗi bộ phận HTNB thực sự quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sxkd của toàn DN
- Việc thưc hiện chế độ khuyến khích vật chất và chịu trách nhiệm vật chất đc thực hiện dựa trên kết quả thực hiện công tác HTNB của các bộ phận bằng các biện pháp hình thành cơ chế phân phối lg và thưởng
- Phương pháp phân phối tiền thưởng trong DN:
TTi = ×Đi
Trong đó: TTi : tiền thưởng của bộ phận i
TT: tổng tiền thưởng của DN
TĐ: tổng số điểm hạch toán của DN
Đi : số điểm hạch toán của bp i
Trên cơ sở tiền thưởng mà từng bp nhận đc, bp sẽ tiến hành pp tiền thưởng cho từng cá nhân căn cứ vào thành tích, đóng góp của cá nhân đó.
TTlđi = ×Hi
Trong đó: TTlđi : tiền thưởng của cá nhân i
Hi : hệ số tổng hợp phản ánh kết quả hạch toán của cá nhân i
Hi = Hnci ×Hcbi×Hnsi×Hcli
Hnci : ngày công làm việc của cá nhân i
Hcbi : hệ số cấp tiền lg của cá nhân i
Hnsi : hệ số năng suất của cá nhân i
Hcli : hệ số chất lg sf hoặc công tác của cá nhân i
Câu 7: Tổ chức và chỉ đạo thực hiện hạch toán nội bộ doanh nghiệp?
1. Xây dựng và hoàn thiện các tiền đề và điều kiện cần thiết cho HTNB DN
- Xây dựng kế hoạch tiến độ sxkd trong nội bộ DN mà nội dung chủ yếu là các chỉ tiêu KH
- Xây dựng bảng giá cả kế hoạch nội bộ doanh nghiệp như đơn giá sản phẩm, đơn giá tiền lương…làm căn cứ thống nhất trong doanh nghiệp để tính toán và hạch toán các chỉ tiêu.
- Xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn và định mức kinh tế kỹ thuật
- Tổ chức chế độ ghi chép ban đầu, sổ sách hạch toán, tổ chức hệ thống thông tin nội bộ và thông tin ktế, tiến hành phân tích đánh giá kết quả hoạt động sxkd của đơn vị và của DN
2. Xây dựng nội quy hạch toán nội bộ doanh nghiệp
- Nội quy HTNB là văn bản pháp lý trong hđ sxkd của DN theo chế độ HTNB
- Nội dung của nội quy:
+ Xác định rõ mục đích của HTNB
+ Quy định các bộ phận thực hiện HTNB và trách nhiệm cụ thể của từng bộ phận HTNB
+ Xây dựng hệ thống chỉ tiêu HTNB cho từng bộ phận.
+ Quy định phương pháp đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu hạch toán nội bộ.
+ Quy định chế độ khuyến khích lợi ích vật chất và trách nhiệm vật chất của các bộ phận thực hiện HTNB.
+ Quy định chế độ trách nhiệm của các phòng ban chức năng đối với việc thực hiện HTNB
+ Quy định thủ tục xét duyệt và công bố kết quả của việc thực hiện chết độ HTNB và phân phối lợi ích trong DN
3. Tổ chức bộ máy thực hiện chế độ hạch toán nội bộ doanh nghiệp
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu hạch toán nội bộ doanh nghiệp để giao cho các bộ phận thực hiện hạch toán nội bộ và các đơn vị phục vụ có liên quan trong doanh nghiệp.
- Tổ chức theo dõi và chỉ đạo việc thực hiện các chỉ tiêu hạch toán nội bộ doanh nghiệp.
- Phân tích đánh giá định kỳ kết quả thực hiện chế độ hạch toán nội bộ doanh nghiệp.
- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ khen thưởng vật chất và chế độ trách nhiệm vật chất.
- Rút kinh nghiệm và đề ra các biện pháp để củng cố và nâng cao thường xuyên chất lượng công tác hạch toán nội bộ doanh nghiệp.
Câu 8: Mô hình hạch toán nội bộ?
a. Mô hình hạch toán chi phí
1. Khoán toàn bộ chi phí
- Đây là hình thức phân cấp quản lý cho đơn vị hạch toán được quyền chi toàn bộ các khoản chi phí phát sinh tại đơn vị mình nhằm thực hiện nhiệm vụ hoạt động sxkd đc giao và chịu trách nhiệm trước cấp trên về quyết định của mình.
- Có 2 cách khoán chi:
+ Khoán theo tỷ lệ doanh thu làm ra. Nếu đơn vị tiết kiệm sẽ đc hưởng, còn vượt quá thì đương nhiên phải chịu, trừ vào thu nhập của đơn vị.
+ Khoán theo định mức chi. Nếu tiết kiệm sẽ đc thưởng 1 phần từ tiết kiệm chi đem lại. Ngược lại vượt mức chi thì ai chi vượt phải chịu trách nhiệm.
2. Khoán theo một số khoản mục chi phí
- Hình thức này tương tự như khoán toàn bộ chi phí, chỉ khác phạm vi khoán bó hẹp hơn, tức là 1 số khoản chi sẽ do doanh nghiệp cấp trên trực tiếp quản lý và hạch toán, còn đơn vị chỉ đc phép khoán chi một số khoản nhất định để nâng cao tính linh hoạt, tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ.
3. Mô hình hạch toán khoản nộp theo thu nhập
- Đây là hình thức hạch toán khá toàn diện nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị hạch toán. Ngoài một số nhiệm vụ đc cấp trên giao, đơn vị có quyền kinh doanh những sp, dịch vụ khác trong khuôn khổ pháp luật cho phép.
- Hình thức khoán này có thể ấn định một khoản nộp cho cấp trên, đc xác định bằng số tuyệt đối, hoặc bằng tỷ lệ % theo doanh thu hoặc bằng tỷ lệ % lợi nhuận thu đc.
Câu 9: Đặc trưng của hạch toán kinh doanh BCVT?
- Hạch toán KD BCVT là phương pháp quản lí kinh tế để điều hành hđ SXKD của các DN BCVT trên cơ sở vận dụng các quy luật KT, các mối quan hệ trg KT thị trường, các nguyên tắc hạch toán KT nhằm phát huy quyền tự chủ của các DN BCVT và đảm bảo việc hình thành nhiệm vụ SXKD và thực hiện KD có hiệu quả
- Khi triển khai hạch toán KD BCVT cần lưu ý đến đặc thù của DN BCVT là DN có quy mô lớn phạm vi hđ rộng ngoài mục tiêu kinh doanh số 1, DN còn có nhiệm vụ phục vụ công ích. Do đó cần bóc tách và đánh giá chính xác giữa việc phục vụ và việc KD
Một số đặc điểm SXKD trong DN BCVT cần chú ý khi tổ chức hạch toán KD là:
+ SP DV BCVT mang tính vô hình. Số lượng SP, DV sản xuất KD đa dạng về chủng loại, phong phú về chất lượng
+ Để cung cấp 1 DV BCVT thường có nhiều bộ phận, đơn vị trong DN cùng tham gia, thậm chí còn có sự tham gia của các DN BCVT trong và ngoài nước
+ Qúa trình SX, cung cấp DV kô tách rời với quá trình sd DV của KH
+ Đk hoạt động SXKD của các DN ở địa bàn khác nhau có sự khác nhau khá rõ rệt
- Cần có cơ chế riêng đối với các vấn đề khoa học ,tài chính, tổ chức bộ máy tổ chức LĐ phù hợp với đặc điểm của các đơn vị thành viên cũng như hệ thống mạng lưới
- Trong công tác công tác hạch toán KT BCVT cần giải quyết tốt mối quan hệ giữa các DN BCVT. Có 2 loại quan hệ: quan hệ chức năng nhiệm vụ, quan hệ công tác, các mối quan hệ hàng hóa-tiền tệ
Câu 10: Các điều kiện cần thiết để tổ chức hạch toán nội bộ doanh nghiệp BCVT?
Để tổ chức hạch toán nội bộ thì các DN BCVT cần phải chuẩn bị các điều kiện sau:
1. Phải xác định rõ chức năng nhiệm vụ cho từng đơn vị hạch toán trong quá trình hoạt động SXKD: Giám đốc các đơn vị thành viên có trách nhiệm xác định nhiệm vụ sản xuất cho từng đơn vị, bộ phận trực thuộc , ổn định nhiệm vụ sản xuất của từng bộ phận đồng thời giúp các bộ phận xác định đúng phần việc của mình và tự chủ hoàn thành phần việc đó.
2. Tổ chức xây dựng được các định mức kinh tế kỹ thuật trong nội bộ các đơn vị: định mức lao động, định mức chi phí thường xuyên, định mức sử dụng vật tư ấn phẩm, công cụ dụng cụ định mức dự trữ vật liệu
- Các định mức này là căn cứ để xây dựng kế hoạch trong nội bộ DN BCVT và đánh giá kết quả công tác của đơn vị bộ phận. vì vậy cần xác định định mức chính xác, có cơ sở khoa học và trong quá trình phải thường xuyên cải tiến công tác định mức và thường xuyên sửa đổi định mức lạc hậu.
3. Xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của các bộ phân quản lý và quan hệ của các bộ phận quản lý với các bộ phận hạch toán nội bộ trong DN BCVT
- Các bộ phận quản lý là các bộ phận tạo những điều kiện cần thiết để hạch toán kinh doanh nội bộ. mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý và các bộ phận hạch toán nội bộ cũng thể hiện nhiệm vụ trách nhiệm của người quản lý cụ thể là:
+ Bộ phận kế hoạch: Nghiên cứu xây dựng, cân đối kế hoạch toàn đơn vị và giao cho các bưu điện huyện công ty trực thuộc thực hiện hạch toán kinh doanh nội bộ.
+ Bộ phận tài chính - kế toán - thống kê: Tổng hợp tình hình tài chính, kế toán, thống kê của doanh nghiệp, xây dựng hệ thống bảng biểu kế toán thống kê theo dõi tình hình công tác hạch nội bộ và phối hơp với các đơn vị khác để thực hiện .
+ Bộ phận tổ chức cán bộ, lao động tiền lương: Xây dựng định mức lao động, đơn giá tiền lương , xây dựng cơ chế khen thưởng, xử phạt, phân phối thu nhập trong đơn vị.
+ Bộ phận quản lý kỹ thuật nghiệp vụ: Xây dựng định mức sd thiết bị, chế độ bảo dưỡng thiết bị, tổ chức kiểm tra, theo dõi chất lượng sp ở từng khâu trong quá trình sản xuất.
4. Tiến hành phân cấp cho các bộ phận sản xuất trong các lĩnh vực để đảm bảo cho các bộ phận chủ động sáng tạo trong sản xuất:
- Tài chính: Giao cho các đơn vị toàn quyền sử dụng vốn và tài sản để đơn vị có trách nhiệm quản lý và sử dụng có hiệu quả.
- Kế hoạch: Các bộ phận được tự chủ trong xây dựng kế hoạch từ cơ sở có trách nhiệm bảo vệ kế hoạch của mình và tổ chức thực hiện kế hoạch đã xây dựng và đã dược duyệt.
- Lđ, tiền lương: tự chủ xác định tiền lương tiền thưởng gắn với kết quả SXKD của đvị mình.
- Vật tư, vật liệu: Đơn vị tự kiếm nguồn vật tư vật liệu cho SX.
5. Xác định được doanh thu riêng cho các đơn vị hạch toán kinh doanh từ đó làm cơ sở cho việc xác định lợi nhuận và các chỉ tiêu kinh tế khác của đơn vị
6. Tổ chức thi đua trong nội bộ doanh nghiệp BCVT xây dựng quy chế khen thưởng cho đơn vị
- Đây là điều kiện để quán triệt nguyên tắc: khuyến khích vật chất và trách nhiệm vật chất. việc xây dưng dưa trên cơ sở các chỉ tiêu kinh doanh và phải phù hợp với từng bộ phận của đơn vị.
7. Xây dựng được chế độ bảng biểu hạch toán thống kê, kế toán , bảng biểu kế hoạch
Câu 11: Nôi dung hạch toán nội bộ trong các đơn vị thành viên của doanh nghiệp BCVT?
1. Đảm bảo quyền tự chủ trong hđsxkd cho các đơn vị thành viên:
a. Quyền tự chủ trong lĩnh vực quản lý và sử dụng vốn và tài sản
- Quyền tự chủ trong lĩnh vực quản lý và sd vốn, TS của các đơn vị thành viên thể hiện ở các mức độ khác nhau tủy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ, cơ chế quản lý. Các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc thường đc DN cấp trên phân cấp cho các quyền tự chủ như sau:
+ Được quyền quản lí và sd vốn, tài sản phù hợp với quy mô và nhiệm vụ kd của đơn vị, đc chủ động bổ sung vốn từ lợi nhuận sau thuế.
+ Được sd vốn và quỹ của đơn vị để phục vụ nhu cầu sxkd theo nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn, đồng thời phải tuân thủ quy định của NN và DN cấp trên.
+ Đơn vị được ủy quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố và nhượng bán 1 số TS do đơn vị quản lý, sd theo chế độ của NN và quy định của cấp trên
+ Đvị thực hiện khấu hao tài sản theo quy định của NN và của cấp trên, toàn bộ KH TSCĐ đc nộp về cấp trên để quản lý và sd trừ KH TS do đơn vị tự vay để đầu tư mua sắm
+ Đơn vị được huy động vốn trên TT để phục vụ cho hđ sxkd và phải chịu trách nhiệm về mục đích sd, hoàn trả theo đúng đk huy động vốn
+ Các đơn vị thực hiện đánh giá lại tài sản theo quy định của NN và hướng dẫn của cấp trên nhằm bảo toàn vốn cho đơn vị
+ Đơn vị được quyền quyết định mức bồi thường tổn thất đối với TS ở 1 phạm vi nhất định
b. Quyền tự chủ trong tổ chức lđ tiền lương:
- Đơn vi thành viên đc quyền chủ động xd định mức lđ từ đó xđ định biên lđ
- Đơn vị thành viên đc quyền tuyển chọn, đào tạo và thải hồi lđ
- Quyền thực hiện chế độ lđ hợp đồng
- Quyền tổ chức sd lđ trong DN
- Đvị tự chủ trong vấn đề xd đơn giá tiền lg nội bộ đồng thời tự chủ trong vấn đề sd quỹ lg
c. Quyền tự chủ trong lĩnh vực kế hoạch:
- Lập KH: các đơn vị thành viên tự chủ trong xd KH, sau đó trình nên cấp trên, cấp trên xem xét và giao KH
- Thực hiện KH đc giao: lãnh đạo DN thành viên tiến hành phân bổ KH cho các đơn vị trực thuộc
- Thực hiện chế độ báo cáo.
2. Hạch toán doanh thu:
- Doanh thu để xđ kết quả sxkd của các đơn vị thành viên nhằm phục vụ cho công tác HTNB thường là DT riêng, bao gồm 2 khoản mục DT như sau:
+ Doanh thu hđsxkd.
·Doanh thu cước BCVT được hưởng
·Doanh thu hoạt động kd khác ( hoạch toán riêng).
·Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Doanh thu khác
3. Hạch toán chi phí:
- CP đc hạch toán trong các đvị thành viên hạch toán phụ thuộcbao gồm các khoản mục:
+ Chi phí hđsxkd bao gồm:
·Chi phí kd DV BCVT
·Chi phí hđkd khác ( hoạch toán riêng ).
·Chi phí hđ tài chính.
+ Chi phí hđ khác.
- Các loại CP khi hạch toán sẽ đc phân bổ thành các khoản mục chi tiết gắn với các yếu tố chi và loại CP, là cơ sở giúp DN xđ lợi nhuận
4. Xác định lợi nhuận:
- LN của đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc:
+ LN từ hđ kd là số tiền chênh lệch giữa phần DT của hđ kd và phần CP của hđ kd
+ LN từ hđ khác là số tiền chênh lệch giữa thu nhập từ hđ khác và CP của hđ khác
5. Thực hiện chế độ khuyến khích lợi ích vật chất và trách nhiệm vật chất.
a. Chế độ khuyến khích lợi ich vc:
- Việc khuyến khích lợi ích vc của các đơn vị thành viên HTPT dựa trên cơ sở hđ phân phối tiền lg, tiền thưởng và phân phối LN
- Phân phối lương, thưởng:
+ Quỹ lg (dựa vào DT và đơn giá tiền lg)
+ Quỹ lg cơ bản
+ Quỹ lg khuyến khích hiệu quả sxkd: đc phân phối cho các đơn vị trực thuộc và người lđ dựa vào công việc đảm nhiệm, mức độ hoàn thành công việc và hiệu quả công việc thông qua các chỉ tiêu năng suất, chất lg, trách nhiệm
+ Cơ chế thưởng: thưởng năng suất, chất lg, sáng kiến, cải tiến
- Phân phối lợi nhuận: LN của đơn vị HTPT sau khi thực hiện nghĩa vụ với NSNN và trừ đi các CP ko hợp lý, phân chia cho đối tác, đơn vị sẽ dùng phần còn lại để trích lập các quỹ như quỹ đầu tư pt, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quy mô của các quỹ này phụ thuộc vào hiệu quả sxkd và mức độ hoàn thành KH.
b. Trách nhiệm vật chất
- Các đơn vị thành viên hạch toán phụ thc phải chịu trách nhiệm vật chất về mức độ hình thức KT, về kết quả cũng như hiệu quả hđ SX đc thể hiện thông qua các khía cạnh sau:
+ Đơn vị kô hoàn thành kế hoạch về doanh thu và sản lượng thì doanh thu riêng nhỏ dẫn tới quũy tiền lương nhỏ
+ Nếu đơn vị vi phạm chất lượng thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm và bồi thường phần thiệt hại
+ Nếu đơn vị vi phạm chế độ thanh toán, kỷ luật tài chính, vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm chế độ thống kê thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị trừ vào phần lợi nhuận sau thuế của đơn vị
Câu 12: Nội dung hạch toán nội bộ tại các đơn vị trực thuộc?
1. Xác định quyền tự chủ trong hđsxkd của đơn vị trực thuộc thực hiện HTNB
- Lãnh đạo của các đơn vị thành viên tiến hành phân cấp quyền quản lý và tự chủ cho các đơn vị trực thuộc trong các lĩnh vực KH, tổ chức lđ, tiền lg, quản lý và sd TS
+ Lĩnh vực kế hoạch: đơn vị trực thuộc đc xd kế hoạch doanh thu chi phí, chủ động bảo vệ kế hoạch trước cấp trên và tổ chức thực hiện KH
+ Lĩnh vực tài chính: đơn vị trực thuộc chủ động trong việc quản lý tài sản vật tư do đơn vị trực tiếp sd, tự chủ trong việc mua bán vật tư phục vụ cho hđ sxkd của mình.
+ Lĩnh vực tổ chức lao động : đơn vị trực thuộc đc chủ động trong việc sử dụng lao động để phục vụ nhiệm vụ sxkd, đc quyền đề xuất trong việc tuyển dụng cũng như sa thải lao động.
2.Xây dựng hệ thống chỉ tiêu hạch toán nội bộ cho các đvị trực thuộc
- Hệ thống chỉ tiêu KH đc áp dụng cho các đơn vị trực thuộc bao gồm các chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu sxkd: sản lg các DV BCVT chủ yếu, DT cước, CP, CP sửa chữa TS, các khoản thanh toán với cấp trên.
+ Các chỉ tiêu lđ, tiền lg: số lđ định biên, quỹ lg và đơn giá tiền lg, BHXH trích theo quỹ lg cơ bản
+ Chỉ tiêu vật tư: mức tiêu hao các loại vật tư, vật liệu, ấn phẩm, mức tiêu hao nhiên liệu, điện và mức dự trữ vật tư chủ yếu.
3.Tổ chức thực hiện KH
- Các đơn vị trực thuộc phải xây dựng tién độ kế hoạch theo tháng và quý. Trong quá trình triển khai thực hiện cần theo dõi chặt chẽ việc thực hiện tiến độ định kì 10ngày, 20 ngày. Tiến hành phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và có các điều chỉnh cũng như bổ xung kịp thời.
4.Tổ chức công tác hạch toán tại đơn vị trực thuôc:
- Tổ chức công tác hạch toán ban đầu và kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong các quá trình SXKD
nguyen the: - Tổ chức các công tác bội bộ banừg cách thống nhất các lịch trình, quy trình luân chuyển các chứng từ trong nội bộ, phân cấp xử lí thông tin. XD hệ thống nội quy, quy chế làm việc
5.XĐ kết quả hoạt động sxkd của các đơn vị trực thuộc:
- Kết quả SXKD của các đơn vị trực thuộc đc phản ánh thông qua nhiệm vụ thu và quyền đc chi
6.Đánh giá công tác HTNB tại đơn vị trực thuôc:
- Xđ mức độ hoàn thành các chỉ tiêu đc giao
- Xđ rõ vai trò, trách nhiệm vật chất đối với những thiệt hại trong SX, xđ rõ mức độ thiệt hại, người chịu trách nhiệm cũng như phương pháp xử lí
- Vào cuối các thời điểm như tháng, quý căn cứ vào kết quả hạch toán nội bộ đc đánh giá theo mức độ hoàn thành kế hoạch cĩng như trách nhiệm vất chất đối với các vi phạm, tiến hành cơ chế khen thưởng hoặc xử phạt đối với các đơn vị trực thuộc
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top