thoamy2
Các dụng cụ mài cắt trong ph cố định
D/cụ dùng trg PH cố định đc dùng với tay khoan siêu tốc (thường 35000 vòng/phút) hay tay khoan có tốc độ chậm;Khi dùng với tay khoan có tốc độ nhanh thì lấy đi từng mảng nhờ bộ phận sắc bén còn tay khoan chậm thường là mài: làm mòn bề mặt do cọ xát.
phân loại và chỉ định d/cụ mài cắt trong phục hình
*phân loại theo hình dạng:Mỗi 1 hình dạng thì đều có các kt & vật liệu chế tạo đa dạng, phong phú
1.Hình trụ (hình trụ với đk thống nhất suốt chiều dài mũi khoan thường có đáy bằng; hình nón trụ đầu bằng;hình nón trụ nhon;hình nón trụ đầu tròn;Touati); 2.Hình quả trám, hình ngọn lửa;3.Hình tròn;4.Hình bánh xecạnh tròn;5.Hình chóp cụt;6.các đĩa cắt dùng trong tay khoan chậm;7.các mũi khoan có các rãnh xoắn ở thân mũi khoan
*PL theo VL chế tạo mũi khoan:
1.Mũi khoan thép:-phần rắn quay mang một bánh răng để lấy đi ~ mảng trên bề mặt.Có mũi khoan dùng cho cả 2 loại tốc độ tay khoan;-cấu tạo:Mũi khoan thép:thép pha với Wolfram-Vanadium: cưengs và dẻo, carbua-tungsten; -có 2 loại rãnh trên mũi khoan:Rãnh dọc theo mũi khoan, rãnh xoắn;-hay đc dùng nhất để mài cắt kim loại phá chụp răng,ngoài ra có thể dùng để mài các rãnh, sửa soạn các xoang để phục hồi.
2.Mũi khoan kim cương:-đc tạo bởi lõi bằng thép pha nickel-chrome phủ bên ngoài là tinh thể kim cương, các tinh thể có cạnh sắt liên kết với nhau nhờ chất kết dính;-Ưu điểm của kim cương:độ cứng cao, độ tinh chất cao, hình 8 mặt tạo cạnh sắc, có cấu trúc bề mặt giúp lưu giữ;-Hình dạng mũi có rất nhiều hd:chủ yếu đc dùng trg mài sửa soạn cùi r.mặt nhai:hình quả trám, ngọn lửa.cắt kẽ:nón trụ nhọn.mặt r: trụ có hd thống nhất, nón trụ với xá đầu khác dùng để hoàn thiện đường hoàn tất;-có 3 loại kt hạt kim cương phủ trên bề mặt mũi khoan:+tinh thể lớn:150micron:nó có khả năng làm việc lớn, bền nhưng tạo về mặt nhám và gây rung.+tinh thể TB:90 micron:nó gây rung rất nhẹ và tạo bề mặt mịn hơn.+tinh thể mịn:25micron:ko cảm thấy rung, kém bền, độ mài mòn thấp chuyên để hoàn thiện mịn.
3.Lưỡi khoan:-là d/cụ quay có tác dụng tạo nên 1 lỗ hình trụ để sửa soạn ống tủy, cắm pin ngà;-đc làm bằng thép pha cácbon, thép ròng, tungsten;-cấu tạo:gồm cán hình trụ lắp vào tay khoan, thân hình xoắn có 2 cạnh mài sắc dùng để cắt và tạo đường thoát cho mùm ngà và gutta,mũi có tác dụng khoan tiếp hoặc ko.
4.Đá nụ và đá mài, bánh xe bông:- làm bằng cương thạch tinh luyện hay carbua de silicium liên kết nhau lại nhờ chất kết dính;-thường dùng để mài nhựa;- Cấu tạo:cương thạch tinh luyện:tinh thể có góc bù có độ mài mòn ít dùng để mài VL cứng, carbua de silicium:tinh thể có cạnh bén dễ vỡ, chất kết dính; nhiều loại có thể cứng hay mềm phân biệt đc bằng màu sắc;-ngoài ra có đĩa kim cương or carborrandum, đĩa dùng để cắt hay dùng ngoài miệng;-d/cụ đánh bóng: là ~ đài hay mũi cao su-silicone hay có phần kết dính nâng đỡ là cao su-silicone & phủ ~ tinh thể carbua de silicium rất mịn ở bên ngoài
Chú ý:- tùy theo t/chất hóa học, sinh học, cơ học của mô VL cần mài cắt mà lựa chọn d/cụ mài cắt thích hợp;-Khi mài cắt sinh nhiệt, 1 phần nhiệt sẽ đc hấp thụ bởi mô đc mài cắt;-áp lực mài cắt phụ thuộc chủ yếu vào tốc độ quay;-sự rung nhiều hơn khi d/cụ bị sai tâm, bị cong hay do ko giữ đc chặt;- Khi mài răng cần có vận tốc quay phù hợp, làm nguội với nước, loại bỏ sự rung, giảm áp lực, ko mài liên tục tại 1 vị trí, dùng d/cụ có đk nhỏ an toàn.
Các cement gắn trong phục hình cố định
Ciment gắn dính dùng trg PHR cố định là VL dùng để lấp kín các khoảng hở giữa mô r và VL PH đồng thời tạo sự kết dính của VL PH và mô r; Sự kết dính của 2 mặt chất rắn bằng 1 chất lỏng ở giữa có 1 cơ chất lý hóa phức tạp
1.Năng lực bề mặt:là sức hút của các nguyên tử ở bề mặt của 1 tinh thể chất rắn.Năng lực này tạo nên sức căng bề mặt và tạo nên sự kết dính hóa học với VL khác;2.Tính thấm ướt:là khả năng của 1 chất lỏng trải ra trên bề mặt của 1 chất rắn.Khả năng này tạo ra sức căng bề mặt.Năng lực bề mặt chất rắn cao sẽ tạo nên sự them ướt dễ dàng, do đó tạo nên sự kết dính tốt;3.VL dính vào mô r bằng 2 cách:-bám vào ~ ngàm nhỏ( cơ học) của bề mặt;-p/ư hh với t/phần của mô r;Để có sự kết dính tốt, VL phải có tính phân cực cao hơn nước để kết hợp với các nhóm protein đối cực trong ngà r.
II.Tính chất cần có của ciment gắn dính vĩnh viễn:
1.Đk sinh học:-vô trùng;-pH trung hòa or acid yếu;-làm dịu đau(action calment);-che chở mô r;-ko độc tính;-kìm khuẩn;-chống sâu răng
2.đk lý hóa:-độ nhớt hơi thấp;-có khả năng thấm ướt tốt;-đông cứng nhanh và đồng nhất,ko rối loạn bởi độ ẩm chung quanh;-ko tỏa nhiệt;-dính tốt với mô răng và VL phục hình;-đông cứng ko thay đổi;-k/thước ổn định;-độ hòa tan yếu trong đ miệng;-ko thấm nước và nhiễm trùng thứ cấp từ bờ cạnh;-mầu sắc ổn định
3.đk cơ học:-độ ép mỏng thấp ( 25 microns);-hạt mịn;-dễ trộn;-co rút yếu khi chuyển trạng thái
4.đk lâm sàng:-ko mùi vị;-sửa soạn và gắn dễ dàng;-cạy gỡ khỏi vật gắn,r, mô mềm tương đối dễ dàng
III.các loại
1.Ciment phosphate de zinc:*thành phần chính:-oxyde de zinc;-oxydemagnesium;-acid phosphorique;*tính chất:-độ pH:3,5-6,6;-độ ép mỏng:25 microns;-độ cứng cao:60 knoop;-chịu lực nén thấp: 98-133MPa;-dễ nứt gãy;-độ hòa tan cao;-dính cơ học vào mô r;-trộn phải đúng kt 1p 20 s với lượng bột chia nhiều phần;-tg làm việc có điều chỉnh đc;-có thể gây quá cảm ngà sau khi gắn;-dễ loại bỏ ciment dư sau khi gắn;-nhạy cảm khi tx sớm với ẩm ướt;*c/đ:- gắn vv vào mão KL toàn phần, cùi r tái tạo bằng KL;-chốt đúc hay chốt làm sẵn, cầu r thông thường với mão KL toàn phần;* tên thương mại: De trey zinc ( Densply)
2.Cimentpolycarboxylate:
*tp chính: - oxyde de zinc;- aciddepolycarboxylique;*tính chất:-độ pH:6,2-7;-ko k/thích tủy r;-độ ép mỏng:30-40 microns;-độ cứng cao: 65 knoop;-chịu lực nén thấp( cao hơn ciment phosphate kẽm);-dễ nứt gãy;-dính hh với mô r và hợp kim Chorome-Cobelt;-đk cách ly ko quá nghiêm ngặt như phosphate or galssinonomer.;*chỉ định:gắn vv chụp KL toàn phần, r chốt, chụp toàn phần, onlay KL, mão sứ KL, Inlay KL, cầu r thông thường với các loại phần giữ trên, cùi r tái tạo bằng KL;đôi khi gắn PH tạm bằng nhựa acrylic trong tg dài;*tên thương mại: Licarbo (GC);Poly F( densply);Carboxylon(3M)
3.Ciment de verreionomère (glass ionomerlutting cement) 1970
*tp chính: alumino silicate glass; Fuoride Flux; acidepolyacrylique;*t/c:-độ pH:5,6-7;-ko kt tủy r;-độ ép mỏng:22 microns;-độ cứng cao;-chịu lực nén thấp: >70 MPa;-độ hòa tan thấp;-dễ nứt gãy;-dính hh với mô r;-phóng thích fluor;-tg làm việc ngắn;-màu hơi trong;-khó loại bỏ cement dư sau khi gắn;*c/đ: gắn vv các loại mão và cầu r giống như polycarboxylate( thích hợp cho cùi r sống, nhạy cảm và dự phòng sâu r do có phóng thích fluor);* tên thương mại:Fuj I( GC);Aqua Cem( Densply)
4.Cimentré sine (Adhesive resin cement)
*tp chính:-các monomer : Bis-GMA, TEGDMA, UDMA ;-các nhóm chức năng : MDP, BPDM ;*t/c :-hơi kt tủy ;-độ ép mỏng :20-30 microns ;-độ cứng :70 knoop ;-chịu lực nén rất cao : 160-320 Mpa ;-ko nứt gãy ;- dính hh với men ngà, sứ, composite,KL có bề mặt đã đc xử lí ;-lực dán dính cao ;-ngăn lan truyền đường nứt của sứ ;-ko hòa tan trg mt miệng ;-khó loại bỏ cement dư sau khi gắn ;-phải dùng kt acid etching để xói mòn men ngà ;-hóa or quang trùng hợp ;*c/đ :-dán vv các PH dán :cầu r dán sườn KL, mão jacket sứ, Inlay-Onlay sứ,mặt dán sứ, mão Jacket conposite ko KL, chốt bằng sợi carbon, chốt sứ ;-ko sd cho chụp và cầu r KL thông thường ;*tên thương mại : Enfoce,Calibra ( densply)
5.Ciment de verrionomèrehybide( Hybrit glass ionomercement.Resine reinforced ionomer)
*tp chính : Fluoroalumino silicate ;Acidecarboxylique ;Acidetartrique ;Méthylméthacrylate ;Hydroxyméthacrylate (HEMA) ;*t/c :-ít kt tủy ;-độ bền nứt cao ;-độ ép mỏng :25 microns ;-chịu lực nén :70Mpa ;-dính hh ;-phóng thích fluor ;-ít tan trong mt miệng ;-ko gây quá cảm ngà ;*c/đ :gắn vv các loại chụp và cầu r KL, chụp sứ-KL, Inlay-Onlay KL, chốt đúc or chốt làm sẵn, các d/cụ chỉnh hình r(ko c/đ gắn Inlay, Onlay bằng sứ or composite, có thể đc dùng gắn chụp jacket sứ, jacket comphosite) ;* tên thương mại : Dycract-Cem( Densply) ; Fuji Duet ( GC)
IV.Cement gắn dính tạm thời :
*t/c :-đề kháng mài mòn thấp ;-dễ hòa tan trong mt miệng ;-Khả năng bám dính KL thấp ;-Chậm đông ;- có tác dụng làm êm dịu tủy r(nếu có Eugenol)
1.Ciment tạm thời ( Ciments temporaries) :1.1.Ciments oxide de zinc eugenol : tên thương mại : Tembond ( Kerr) ; IRM ( densply) ;1.2.Ciments oxide de zinc ko eugenol : tên thương mại : Tembond ( Kerr) , Livcarbo ( GC)
2.Nhựa gắn tạm thời :có thể tự trùng hợp or quang trùng hợp ; tên thương mại : Provilink( Ivoclar).
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top