thoa my 6
Thuốc tránh thai
I.thuốc viên uống tránh thai
Có 3 dạng thuốc viên uống tránh thai:
Loại 2 pha: nửa đầu vòng kinh dùng Estrogen, nửa sau dùng Progestin.
Loại 1 pha: thuốc tránh thai kết hợp giữa E và P, phổ biến nhất
Loại 3: chỉ có Progestin đơn thuần, dùng cho phụ nữ cho con bú.
1. Thuốc tránh thai kết hợp
• Thành phần:
- Estrogen tổng hợp ( Ethinyl estradiol)
- Progestin tổng hợp: Thế hệ 1: norethindron, ethinodiol...
Thế hệ 2: norgestrel, levonorgestrel
Thế hệ 3: Desogestrel, norgestimat, gestoden
• Cơ chế tác dụng:
- Ức chế tuyến yên tiết FSH và LH nên ức chế phóng noãn (E)
- Làm đặc chất nhày CTC, làm niêm mạc tử cung kém phát triển (Progestin)
• Chỉ định và CCĐ:
- Tránh thai cho phụ nữ 15-45 tuổi
- Đau bụng kinh
- Rối loạn kinh nguyệt
• Chống chỉ định:
- Nghi có thai
- Tăng huyết áp
- Tiểu đường
- Bệnh mạch máu, rối loạn đông máu
- U xơ tử cung, ung thư CTC, ra máu ÂĐ chưa rõ nguyên nhân
- Vàng da tắc mật
• Ưu điểm:
- Hiệu quả tránh thai rất cao, nhanh chóng có thai lại sau khi ngừng thuốc
- Giảm thống kinh, giảm nguy cơ GEU, giảm tổn thương lành tính của vú, ung thư niêm mạc tử cung
• Nhược điểm, tác dụng phụ
- Phải uống hàng ngày
- Không phòng được STD, không dùng được cho người cho con bú
- Tăng cân, nhức đầu, buồn nôn, sạm da
- Vô kinh, căng ngực, ra máu giữa kỳ kinh
- Tăng huyết áp, huyết khối
* Cách sử dụng:
- Vỉ 21 viên: viên đầu tiên uống vào ngày đầu kỳ kinh, 1viên/ngày, nghỉ 7 ngày
- Vỉ 28 viên: viên đầu tiên uống vào ngày đầu kỳ kinh, 1viên/ngày, uống liên tục
-Quên thuốc:
2.THUỐC TRÁNH THAI CHỈ CÓ PROGESTIN
• Là loại thuốc chỉ có Progestatif đơn thuần liều thấp, thường dùng là Lynestrenol ( Exluton).
• Cơ chế tránh thai:
- Ức chế phóng noãn
- Làm đặc chất nhày CTC, ngăn cản TT xâm nhập
- Niêm mạc tử cung kém phát triển, ngăn cản trứng làm tổ
• Chỉ định:
- Phụ nữ cho con bú
- THA
- Không dung nạp Estrogen
- Trên 35 tuổi, hút thuốc nặng
- Bệnh tim mạch, trên 45 tuổi
• Chống chỉ định:
- Bệnh gan mật
- Có thai, nghi có thai
- Ung thư buồng trứng
- Bệnh vú ác tính, ra máu ÂĐ chưa rõ nguyên nhân
• Ưu điểm:
- Không ảnh hưởng tiết sữa
- Hiệu quả tránh thai cao ( thấp hơn viên kết hợp!)
- Làm giảm nguy cơ K buồng trứng, K nội mạc tử cung
• Nhược điểm:
- Kiểm soát chu kỳ kinh không tốt
- Phải uống theo giờ nhất định
- Không tránh được STD, tỷ lệ thất bại cao trong tháng đầu
• Tác dụng phụ:
- Căng vú, đau đầu
- Mọc lông, tăng cân, mụn trứng cá
- Gây u nang BT cơ năng
- Kinh nguyệt không đều, ra máu thấm giọt
• Cách sử dụng:
- Viên thứ nhất uống vào ngày đầu tiên của kỳ kinh
- Với phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ: Uống từ tuần thứ 3 sau sinh, hoặc khi hết thời kỳ hậu sản
- 1viên/ngày, liên tục vào một giờ nhất định
- Quên thuốc: uống viên ngày đó khi nhớ ra
II. Thuốc tiêm tránh thai
• Đựoc áp dụng rộng rãi là loại thuốc tiêm chỉ có Progestin đơn thuần: Medroxyprogesteron acetat (MPA) ( Biệt dược: Depo provera 150mg, Megestron 150mg, Noristerat 250mg...)
• Cơ chế tác dụng:
- Ức chế phóng noãn
- Làm đặc chất nhày CTC, ngăn cản TT xâm nhập
- Làm teo niêm mạc tử cung, ngăn cản trứng làm tổ
• Chỉ định: Thuốc có chỉ định rộng rãi
- Chưa có thai lần nào
- Hút thuốc lá, THA trung bình
- Phụ nữ cho con bú
- Đái đường, bệnh tim mạch, bệnh đường mật
- U xơ tử cung, TS K vú..
• Lợi ích của thuốc tiêm tránh thai:
- Hiệu quả tránh thai rất cao, có thai lại dễ dàng khi ngừng thuốc
- Tác dụng kéo dài 2- 3 tháng
- Phù hợp khi cho con bú
- Giảm nguy cơ K niêm mạc tử cung
- Giảm nguy cơ khối u BT, u xơ tử cung
- Giảm nguy cơ u vú, nguy cơ GEU
- Có thể dùng cho người CCĐ với Estrogen
• Bất lợi của TTTT:
- Rối loạn KN, vô kinh
- K thể ngừng thuốc
- Khó chịu khi tiêm, căng vú
- Có thai lại chậm
• Cách sử dụng:
- Bắt đầu tiêm bất kỳ lúc nào miễn là không có thai
- Khoảng cách giữa các mũi tiêm: 13 tuần +/- 2 tuần
- Sau sinh cho con bú: 6 tuần sau đẻ
- Sau sinh: Ngày thứ 5 sau đẻ
- Các trường hợp khác: ngày thứ 5 của VK
• Thuốc tiêm tránh thai kết hợp Estrogen và Progestatif:
- Còn đang được nghiên cứu
- Cyclofem: 25mg MPA và 5mg Estradiol cypronat
- Mesigyna: 50mg Norethindron và 5mg E valerat
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top