thoa my 10
Trở ngại khi mang phục hình toàn hàm
1. Trở ngại tức thì
• Trở ngại có ng/nhân phản xạ
- Chủ yếu: buồn nôn, cần θ ngay
- θ:
• Tại chỗ: gây tê bề mặt = tê xịt, v. ngậm benzocain
• Toàn thân: thuốc an thần, cắt nôn
• Landa: ng/nhân thật sự là tinh thần→hướng sự chú ý của họ vào việc khác...
• Nếu BN nôn nhiều: cho 2 viên Marzine, 45' trước h hẹn gắn. Lắp HD trước, k/tra mặt lưỡi R hàm lớn có làm vướng lưỡi ko. Lắp HT sau, cho cắn khít R liên tục, khít thở mạnh, sâu= mũi, hướng chú ý vào động tác khác
• Trở ngại cơ học
- BN than phiền: hàm cồng kềnh, lớn, vướng víu→chỉ có thể g/thích:
• Hàm phải bù trừ phần tiêu x.
• Hàm phải tạo sự nâng đỡ cho môi, má để tạo lại thẩm mỹ
• ~ bờ hàm dày, tròn, bóng láng giúp hàm dính, vững hơn
- BN than phiền: đau khi cắn ở KC trung tâm→loại bỏ ng/nhân gây đau trước khi cho về. Ng/nhân có thể là:
• ~ bọt, vết nhám ở mặt niêm mạc của hàm
• Điểm chạm sớm gây tình trạng quá tải tại chỗ làm nén ép và đau: k/tra = giấy cắn mịn
• Nếu tải lực nhai được phân phối đều mà cảm giác đau vẫn kéo dài, có thể ng/nhân do sự nén ép tại 1 vùng: dùng kem chữa đau
2. Trở ngại muộn
a. Về thẩm mỹ:
- Thường là ~ than phiền ko chính đáng, hay gặp ở BN ko ổn định, yếu đuối, ko có cá tính, hay nghe lời phán xét của người xung quanh...
- Nếu việc thử thẩm mỹ đã được đồng ý vào g/đ thử R thì BS ko có trách nhiệm về nx ko hợp lý của BN
- Có thể g/thích thêm cho BN thông suốt, chấp nhận sự tương đối thẩm mỹ của hàm. BS cần có thái độ tự tin, quả quyết, có lập luận vững
b. Trở ngại có ng/nhân phản xạ
• Buồn nôn thứ phát
- Ng/nhân:
• HT ko dính, gây ~ va chạm gián đoạn với ~ vùng dễ có phản xạ nôn: 1/3 sau lưng lưỡi, màn hầu
• Post dam ko đúng
• HT phía trước sau quá dài nên thường chạm với 1/3 sau của lưng lưỡi
• Kích thước dọc thấp: gây sự chạm quá mức giữa mặt lưng lưỡi và vùng sau phục hình khi nuốt
• Cung R dưới quá hẹp ở vùng R hàm làm lưỡi bị ép cao hơn bt, gây chạm 1/3 sau lưng lưỡi
• Khô miệng, cảm giác nóng bỏng
- 2 tr/ch này x/hiện đồng thời. BN than phiền có 1 cảm giác nóng bỏng nhất là ở ½ trước khẩu cái, mặt trong môi trên. Đôi khi cảm giác nóng bỏng có thể lan tỏa, đi kèm khô miệng
- Ng/nhân
Tại chỗ
• Bất hài hòa KC tại chỗ/toàn thể
• Giảm nén ko đủ ở ~ vùng ko chịu nén
Toàn thân
• Tiểu đường, thiếu Vit B, mãn kinh
- Xử trí:
• Loại bỏ ng/nhân gây RL
• Súc miệng thường xuyên: 5 giọt teinture d'iode pha ½ lít nước hoặc dd glycerine 50% pha với nước chanh
• Toàn thân: cải thiện dinh duonwgx, cho uống hỗn hợp Vit B trong t/g dìa, phối hợp BS nội khoa
• Mất vị giác
- BN than phiền ko biết mùi vị gì khi ăn
- G/thích cho BN yếu tố s/lý nếm là nụ vị giác ở lưỡi, vùng này ko bị che phủ→ng/nhân do tâm lý
- Một phần do bản nền che khuất phần lớn niêm mạc vòm miệng là nơi có CQ cảm thụ
- Do TĂ ko rơi trên khẩu cái và R thật
- Có thể do BN già, nụ vị giác bắt đầu teo cùng lúc mang hàm giả lần đầu
- Xử trí:
• Khuyên BN tăng thêm gia vị vào TĂ (nếu ko có chống chỉ định về y học)
• Có thể dùng TĂ nóng nhiều/lạnh nhiều để kích thích ~ nụ vị giác còn lại. Bản nền kim loại thường gia tăng vị giác do truyền nhiệt độ nhanh
• Dị ứng: hiếm
- Xử trí: làm nền hàm = nhựa với ~ đề phòng sau:
• K/tra trước sự dung nạp với vật liệu mới
• Sự trùng hợp hóa nhựa phải xảy ra hoàn toàn
• Loại bỏ vernis có màu sắc tố
c. Trở ngại muộn có ng/nhân cơ học và chức năng
• Đau
- ~ điểm đau tương ứng chỗ nhám, bọt, có thể thấy ~ vết loet, ~ vùng đỏ trên n.mạc, có khi ko thấy
- Ở HT, hay gặp điểm đau ở vùng cận lồi củ, ở vùng ko chịu nén (đường khớp 2 XHT, lồi rắn)
- Ở HD, BN hay đau, khó chịu đựng hơn HT, hay gặp ở: vùng vành khít dưới lưỡi, vùng đường chéo trong
- Đôi khi BN đau lan tỏa, ko có tổn thg rõ rệt. Ng/nhân có thể do:
• Khoảng hở giữa mặt nhai các R trong tư thế nghỉ s/lý ko đủ
• KC ko hài hòa, khó định vị KC
• Kỹ thuật lấy dấu sai
- Xử trí:
• K/tra khoảng hở s/lý, làm tăng khoảng hở nếu cần
• Mài chỉnh khớp để loại bỏ bất hài hòa KC
• Nếu đau lan tỏa vẫn còn, nên tìm xem có bệnh toàn thân hay ko: nếu có cần θ bệnh toàn thân, tháo hàm thường xuyên, mài giảm kích thước ngoài - trong mặt nhai
- Đau và mất thăng = nhai x/hiện từ 15 ngày đến vài ba tháng sau khi gắn. Ng/nhân:
• Sự lún của hàm giả trên bề mặt nền tựa
• Tiêu x. xốp dưới phục hình do mất thăng = KC
• Sự lùi KC trung tâm do sự tái phục hồi dần dần CN KC nhờ khí cụ "phục hình"
- Xử trí: ghi lại tương quan tâm rồi mài chỉnh khớp kiểu MUDL hoặc lên R lại
• Cắn má-cắn lưỡi
Cắn má
- Ng/nhân:
• Sự thâm nhập mô vùng má
• Sắp R cắn đối đầu/ko đủ độ cắn chìa
• Giảm kích thước dọc
- Xử trí:
• H/tượng cắn má có thể chỉ là tạm thời, sẽ giảm, mất đi khi sự biến mô được loại bỏ từ từ
• Tăng bề dày lợi ở HT
• Giảm kích thước ngoài-trong R HD
Cắn lưỡi:
- Ng/nhân
• Sắp R nghiêng phía lưỡi
• Kích thước dọc ko đủ
• Mp nhai ko đủ
• Phục hình kém dính, vững
- Ng/nhân:
• Mất sự tx chính xác của nền hàm
• Thiếu/thừa vành khít
• Thiếu độ dày của bờ phục hình
• KC ko thăng =
• Sự lún của mô nâng đỡ
• Trở ngại phát âm
- Chỉ nên sửa sau lần hẹn 2, vì lưỡi cần t/g làm quen, thích nghi với R mới và sự chạm khớp môi. Lưỡi sẽ tập quen với vùng sau R cửa trên, vị trí bờ cắn, chiều dày nền hàm tx với nó
- Trở ngại do kỹ thuật:
• Phục hình bị chạm nhau lúc nói âm: r, s, g hay ~ âm gió x, z hay âm môi p, b
- Ng/nhân:
• Kích thước dọc quá cao
• Kích thước dọc thấp, một cách vô thức BN nâng phục hình lên để phát âm đúng
• Kích thước dọc đúng nhưng phục hình kém vững và dính
• Phát âm âm /s/ ko đúng: để có âm gió giữa 2 cung R đúng, cần có 1 khoảng trống giữa đầu lưỡi và vùng sau R cửa trên. Ngược lại, sự chạm sớm giữa lưỡi và vùng này gây nói ngọng
• Sự biến đổi âm /k/ do phục hình hàm giả HT phía sau kéo dài ko đúng
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top