thoa my 1
B lý RM trên bn nhiêmx HIV/AIDS
Phân loại:chia 3 nhóm
Nhóm 1: gômf những tổn thương có liên quan đêns nhiêmx HIV/AIDS
+ Nâms Candidasis có 4 thêr: - Ban đỏ
- Quá sản
- Giả mạc
- Viêm mép
+ Bạch sản lông
+ Viêm lơị HIV
+ Viêm lơị hoại tử HIV
+ VQR HIV
+ kapposi's sarcoma
+ U hạch k Hodgking
Nhóm 2: gồm những tổn thương ít liên quan HIV
+ Loét k đặc hiệu
+ Bệnh tuyến nc bọt
+ Ban xuất huyết
+ Nhiễm vius: herpes simplex virus, human papiloma virus
Nhóm 3:t2 có thể liên quan đến HIV
Nhiễm khuẩn ngoài VL và VQR như actimyces isralli, klebsiella pneumonia
-p/ư thuốc
- VQCR
- Quá sản sắc tố đen
- bệnh nhiễm nấm khác ngoài candidasis
Câu 2: các biểu hiên
1 Nấm Candidasis:
- Tt nấm o nmac miệng là tt hay gặp ở ng nhiễm HIV/AIDS. Xuất hiện tt nấm đầu tiên khi tb CD4< 400ml/máu
- tt có 4 thể thường gặp: quá sản,viêm khóe mép, ban đỏ , giả mạc.
- vị trí hay găp: n mạc má ,lợi, nmacj hàm ếch, vòm họng, lưỡi
- Tr/ch: bn thấy đau, rát trg miệng tại vùng tt. Giả mạc có màu trắng or màu kem. Khi cạo lấy giả mạc đẻ lại 1 lớp nmac màu đỏ, chảy máu. Tt nhiều ổ use bao phủ nmac má , mặt trên lưỡi , lợi , vòm hy họng.candidasis quá sản hay gặp trên nmac má, màu trắng và cạo k đc
+ tt thể ban đỏ hay gặp nmac má , nmac hàm ếch và mặt lưỡi
+ tt viêm khóe mép, đỏ nề,và có loét ở góc mép
-Bệnh nấm khác ít gây tt hơn ở những bn HIV gồm: Cytoplasmosis,Cruptococcosis, Goetrichosis. Biểu hiên: loét kéo dài,chẩn đoán dựa vào sinh thiết và nuôi cấy
- chẩn đoán: LS + XN soi tìm nấm bằng gram+ or hydroxyt kali 10%
- điều trị: KS chống nấm Nystatin 2500.000 đ/v ngày 4 viên trong 1 tuần.
Clotrimazol 10mg 5 lần/ngày.
2 Herpes simplex:
-tt xuất hiện đột ngột có 1 hoặc nhiều nốt phỏng nhỏ trên nền đỏ, sau đó vỡ thành 1 vết loét rất đau ở nmac miệng or môi hay ở cả2
- vị trí: môi ,vòm miệng mền or cứng nhưng cũng có thể gặp ở lợi, sàn miệng, lưỡi
- tt ở môi tạo những vết loét đặc trưng của HSV (herpes simplex virus) lan ra ngoài da. Tt ở người bt sau 2 tuần khỏi và liền sẹo, nhưng ở HIV/AIDS tt kéo dài > 4 tuần mới có thể khỏi.
- chẩn đoán:LS+ XN soi trên kính hiển vi đtử virus herpes simplex với kỹ thuật nhuộm gram
- điều trị: thuố chống virus : Acyclovir( Zovirax) 200mg/5 lần/ ngày. Kết hợp với Acyclovir 5% tại chỗ 3-5 lần ngày.
3: bạch sản lông:
Do 2 loại virus,Estein- Barr gây ra
-LS: tt là 1 vùng bạch sản thường ở 1 bên dìa lưỡi, có cả trên mặt lưỡi or nmac má. Tt dạng nếp nhăn hay gấp khúc phía trên theo chiều thẳng đứng hay lồi kiểu tóc. Khi khám bảo bn thè lưỡi sang bên đối diện sẽ thấy kiểu tt mô tả trên. Có thể nhầm với nấm candidasis mạn nhưng nó có đặc điểm là không lan và điều trị thuốc chống nấm k có kết quả.
-Chẩn đoán xđ: LS+ XN tb có tb quá sản và loạn sản,có k bào hóa,các tb biểu bì cùng với dấu hiệu viêm nhẹ dưới biểu bì. Làm sinh thiết soi bệnh phẩm trên kính hiển vi đtử thấy các virus herpes, Epstein- barr. Trên 50% bn có chẩn đoán này tiến tới AIDS trong vòng 30 tháng kể từ khi có tt
-Điều trị: Acyclovir( Zovirax)200mg/5 lần/ ngày và bôi acyclovir 5% tại chỗ
4: Papiloma virus( mụn cóc)
Gây sùi nấm ngoài da và nmac,bệnh hay lây và ít đáp ứng đtrị ở bn HIV.
TT nổi sẩn cục có ranh giới rõ ràng , bề mặt phẳng. khi keo căng nmac có thể biến mất hoàn toàn. C/ đoán: dựa vào hình thái tt ls điển hình
5: cytomegalo virus
Tt nmac ít thấy , hầu hết lquan tới võng mạc. ở miệng thường biểu hiện = loét k đặc hiệu , loét nông, rộng, có ranh giới tõ ràng kèm theo sưng tuyến nc bọt or khô miệng
6: Virus Varicelle - Zoster
Loại này thâm nhập gây tt dây tkinh tam thoa nhánh V2 or V3. Nmac có thể bị tt gây đau và nổi các nốt phỏng tiến tới loét nmac
7: Kaposis sarcoma(KS)
Là loại ung thư hay gặp nhất trong AIDS ,thấy khoảng 50% KS ở miệng
-LS: nốt màu đỏ or màu tím, k mất màu, vị trí tt hay găp hàm ếch cứng, và bờ lợi thường k có tr/ch. Nhưng khi pt các tt này thường loét và chảy máu, ở lợi còn gây phù nề lan tỏa có thể nhầm với viêm lợi cấp or VQCC
Ở lợi cần p/biệt với Epulis nó thường có cuống ,đôi khi ăn tới x,bề mặt giống màu lợi, mật độ chắc còn KS thì dính vào lợi dễ chảy máu.
-Đ/trị:p/ thuật cắt bỏ, dùng tia laser ỏ tia xạ kết hợp hóa trị liệu
Hóa trị liệu có hiệu quả để đ/trị KS gồm: doxorubicin, vinblastia,bleomycin. đ/trị hóa chất ở gđ sớm,đ/trị phối hợp khi bệnh tiến triển, tỉ lệ đáp ứng 25- 85%. đ/trị có hiệu quả nhất khi có sự phối hợp thuốc ABC ( adrimycin liều 10-20mg, bleomycin.vincristine)
8: U hạch k Hodgkin
Biểu hiện trg miệng là 1 vùng phù rắn,k đau , có loét or k, vị trí : lợi or hàm ếch
Ch/đoán xđ dựa vào sinh thiết
Đ/ trị hóa trị liệu trong lymphoma non Hodgkin lquan tới AIDS tỉ lệ đáp ứng chỉ 33-60% và tgian sống chỉ kéo dài tb 5-7 tháng
9 : các bệnh nhiễm khuẩn:
Nhiễm HIV/AIDS thường gắn liền với bệnh nặng ở lợi và VQR. Nó b/ hiện khác với người thường là b/hiện tt toàn bộ 2 hàm
-Viêm lợi- HIV(HIV-G): bờ lợi viêm đỏ lam ta dìa , dễ chảy máu và chày máu tự nhiên.các nhú lợi dễ bị loét và hoại tử, it đáp ứng với đ/trị lợi thong thường và viêm kéo dài hang tháng chưa lành
-VQR-HIV (HIV-P): xung huyết và loét ở lợi,các dây chằng bị phá hủy nhanh,R lung lay,túi lợi k sâu, viền lợi đỏ,bn rất đau, đbiệt đ/trị bt k có kết quả
-Bn k nhiễm HIV: khi VQR chỉ số lợi (GI) tăng, chỉ số mảng bám (PI) tăng
Bn nhiễm HIV: " tăng, " giảm
-Đ/trị: giảm đau là chính và loại bỏ các yếu tố gây bội nhiễm như : LCR, loại bỏ t/chức hoại tử,cho bn xúc miệng = dd Peridex, dd Povidonne iodine và bôi các loại thuốc chlohexidin1-2%, plagyl.
-Đ/trị toang than: KS Penicilin, metronidazol,climdamycin.... Nhổ những r lung lay k giữ đc
-hướng dẫn bn giữ VSRM ở nhà đúng kyc thuật, kiêm soát mảng bám răng
Câu 3: phòng lây nhiễm:
1 Phòng bệnh trong chuyên khoa:
Những tt ở miệng bn HIV/AIDS dễ chảy máu và dễ lây lan nếu người tiếp xúc cũng bị say sát.Nhất là số người bị các bệnh về R có tỷ lệ rất cac so với các loại bệnh khác.Mặt khác , bn nhiều khi rất khỏe , k biết mình bị bệnh ỏ người bệnh lại dấu, nên việc phòng bệnh trong chuyên khoa là vô cùng cần thiết.do đó cần có sự hiểu biết và nghiêm túc thực hiện đầy đủ các nguyên tắc phòng bệnh mà ngành y tế đã đặt ra, trong khi chúng làm công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng
2: Sát trùng và khử trùng dụng cụ.
-Những dụng cụ khám ,chữa, làm thủ thuật trg miệng đều vần phải đc vô trùng đúng theo quay định. Những dụng cụ = kim loại phải đc sát khuẩn = lò hấp sấy
-Những đồ vải .bông gạc đc sát khuẩn = hấp ướt,những phương tiện khác như ghế R, đèn, máy hút nc bọt, đầu LCR SA.... Đều phải đc sát trùng = các chất sát trùng hóa học
3: Xử lý các chất thải:
-Những bông gạc, r đc nhổ,máu ,dịch cần để vào nơi qđịnh có nắp đậykín.
- Những dụng cụ khám,khay,và dụng cụ đ/trị cần ngâm vào dd sát khuẩn như chloramin hay ampholysin... và đc rửa sạch = nc xà phòng, lau khô = khăn sạch rồi mới cho vào hấp sấy.
- Các loại dụng cụ k thể hấp sấy như gương,cây LCR sau khi ngâm vào nc sát khuẩn ,rửa sạch = xà phòng lau khô ngâm vào dd sát khuẩn hóa học hay cồn 90 tối thiểu 30' trước khi dùng lại
-Những dụng cụ nhọn sắc như kim tiêm sau khi dùng cần phải bẻ cong và ngâm vào nc sát khuẩn sau đó bỏ vào hộp cứng để riêng
4: Bảo vệ thầy thuốc và nhân viên y tế:
-Trong khi làm việc nv y tế cần có đủ găng, mũ, áo choàng, khẩu trang, kính bảo hiểm.
-Thay găng và rửa tay sau mỗi lần khám và chữa trị cho bn
-Nếu trong khi làm bs và nv y tế bi sây sát da chảy máu cần phải nghỉ làm cho đến khi lành. Đồng thời trong những TH làm bn HIV thì cần phải làm các xét nghiệm cần thiết để xđ và theo dõi xem có bị lây nhiễm hay không
5: Đối với bn:
-Bs phải tuyệt đối tuân thủ các qtrinhf vô trùng khi tiến hành làm thủ thuật
-Cần có thái đọ đồng cảm,than thiên với bn để người bệnh có thái độ hợp tác tốt trong qtrinh làm thủ thuật
-Giải thích cho bn yên tâm, tin tưởng vào thầy thuốc,kể cả việc giữ bí mật cho người bệnh khi người bệnh k muốn quá nhiều người biết về mình
6: Thái độ của thầy thuốc trước bn nhiễm HIV:
-Nếu qua tìm hiểu bệnh sử và thăm khám thấy bn có nguy cơ dễ mắc HIV phải gửi đi làm các XN càn thiết để chẩn đoán
-Nếu thấy có các tt nghi ngờ ở miệng cũng cần gửi đi làm XN chẩn đoán ,đồng thời đ/trị các tt đó cho bn với 1 sự cảm thông sâu sắc.
Tóm lại: những tt miệng ở bn HIV/AIDS thường xuất hiện sớm và chiếm tỷ lệ cao.vì vậy cần đc phát hiện và đ/trị sớm= cách khám định kỳ vể RM cho cộng đông 6 tháng/lần. Đồng thời cũng tuyên truyền ,giaó dục sk chung và sk rm cộng đồng,để mọi người biết các phòng và tự giác phát hiện những tt bất thường ở rm,tự giác đến khám.chỉ có sự tự giác của mỗi người trg cộng đồng trg công tác phòng chống và giữ gìn sk cho chính bản than mới mang lại hiệu quả cao trong công tác phòng chống bệnh tật và lây nhiễm
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top