thi dai hoc 13
1. I saw Mr Tam. I ran away
--> Seeing Mr Tam, I ran away.
2. His novel was written in 2000. It was the best-seller at that time
--> Written in 2000, his novel was the best-seller at that time.
Vậy chuyện gì sẽ xảy ra nếu như 2 hoặc nhiều câu khác chủ ngữ nhưng ta vẫn muốn rút gọn?
Ta buộc phải dùng cấu trúc gọi là cấu trúc tuyệt đối (absolute phrase/sentence) hay còn gọi là câu độc lập
Cấu trúc này thường dc dùng trong văn chương và thơ
Nó có thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu mà ko ảnh hưởng tới cấu trúc tổng thể của câu
A. Cấu tạo của câu độc lập - nó không dùng động từ mà dùng phân từ (participle)/tính từ/cụm giới từ...
N + V-ing =>active (mang nghĩa chủ động)
a. The girl stood all by herself. Her hair fluttered in the wind. (khác chủ ngữ)
=> The girl stood all by herself, her hair FLUTTERING in the wind. (CHỦ ĐỘNG) (Cô gái đứng một mình, tóc dài bay trong gió..)
b. There was nothing else to do. we went home
=> There BEING nothing else to do, we went home.
c. It was a fine day yesterday. I took my son fishing.
=> It BEING a fine day yesterday, I took my son fishing.
2. N + PP => passive (mang nghĩa bị động)
He sat all by by himself in the room. His back was turned to the window. (khác chủ ngữ)
=>He sat all by by himself in the room, his back TURNED to the window. (BỊ ĐỘNG)
3:Danh từ (đại từ)+ cụm giới từ/tính từ
A girl came in, book in hand.
He was waiting, his eyes on her back.
Her determination stronger than ever, Nexisa resolved not to give up until she had achieved her dreams.
Chú ý :1.Trước cấu trúc độc lập có thể có giới từ “with”
Don’t sleep WITH the windows open.
With my mother being ill, I won’t be able to go on holiday
---
PHÂN. BIỆT OTHER, ANOTHEr, OTHERS, THE OTHER, THE. OTHERS
1," OTHER và ANOTHER”
* “OTHER”
- Other Đề cập tới một cái gì đó khác biệt, phân biệt giữa cái này và cái kia:
E.g.: They have 2 sons. You’ve just met Jack. The other boy, Nick, is even more intelligent.
=>Họ có 2 cậu con trai. Anh vừa gặp Jack đấy. Thằng bé còn lại, Nick, thậm chí còn thông minh hơn.
- Other cũng có thể sử dụng như một danh từ, others là danh từ số nhiều, trong những trường hợp không cần thiết phải có danh từ ở sau.
E.g.: Only 2 out of 10 balls are red. The others are all green.
=>Chỉ có 2 trong số 10 quả bóng là màu đỏ. Các quả còn lại đều màu xanh
* “ANOTHER”
- Được ghép từ An Other, another đề cập tới một cái gì đó mang tính chất thêm vào:
E.g.: Do you want another drink?
=>Ông có muốn một cốc nữa không? (Ông đã uống 1 hoặc nhiều cốc rồi, ông có muốn thêm 1 cốc khác nữa không?)
* Để rõ hơn về sự khác biệt, ta hãy xét các ví dụ:
- OTHER
E.g.: There are different kinds of fruit in the basket. One is apple, one is pineapple and the other is banana.
=> Chỉ có 3 loại quả trong giỏ mà thôi. 1 loại là táo, 1 loại là dứa và loại kia là chuối.
E.g.: You take this and I will take the other.
=>Anh lấy cái này đi và tôi sẽ lấy cái kia.
- ANOTHER
E.g.: There are different kinds of fruit in the basket. One is apple, one is pineapple and another is banana.
=> Có nhiều hơn 3 loại quả trong giỏ. 1 loại là táo, 1 loại là dứa, 1 loại nữa là chuối, còn 1 hoặc nhiều loại khác nữa chưa đề cập tới.
E.g.: You take this and I will take another one.
=>Anh lấy cái này đi và tôi sẽ đi lấy thêm 1 cái nữa
=> Tóm lại: Other được sử dụng để nói đến những cá thể trong một tập thể xác định còn Another nói đến một sự bổ sung trong một tập thể mà chưa xác định.
2. “ONE ANOTHER” và ” EACH OTHER”
Hai từ này đều dùng để nói về một người khác trong một nhóm, nhưng “one another” dành cho nhóm 3 người trở lên, còn “each another” dành cho nhóm chỉ có 2 người.
E.g:
- People are jealous watching the couple taking care of each another.
=> Người ta ghen tị khi nhìn đôi vợ chồng quan tâm tới nhau.
- The group members always help one another in every activities.
=> Các thành viên của nhóm luôn giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động.
2. Others : những .... khác
=> Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.
These books are boring. Give me others
( những quyển sách này chán quá, đưa tôi những quyển khác xem => tương tự câu trên nhưng số nhiều.)
3. The other : ...còn lại
=> Xác định, số ít
Ex : I have two brothers. One is a doctor ; the other is a teacher.
(Tôi có 2 ngừoi anh. Một ngừoi là bác sĩ ngừoi còn lại là giáo viên.)
4. The others : những ...còn lại
=> Xác định, số nhiều
Ex : I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are teachers.
(Tôi có 4 người anh. Một ngừoi là bác sĩ những ngừoi còn lại là giáo viên.)
The others = The other + N số nhiều
There are 5 books on the table. I don't like this book. I like the others = ( I like the other books )
Lưu ý là khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thư 2 dùng THE OTHER.
I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher. Tôi có 2 người anh. Một người là bác sĩ, người kia là giáo viên.
---
CÁC LOẠI CÂU ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH
1. Đảo ngữ với NO và NOT
No+ N + auxiliary+S+Verb(inf)
Not any+ N+ auxiliary+ S+ verb(inf)
Not until
Eg: No money shall I lend you from now on
= Not any money shall I lend you from now on
2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever, never again (không bao giờ nữa), never before (không bao giờ nữa), in vain (vô ích)......
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever+ auxiliary+ S+ V
Never in mid-summer does it snow
Hardly ever does he speak in the public
3. Đảo ngữ với ONLY
Only one
only later
only in this way
only in that way
only then + auxiliary+ S+ V
only after+ N
only by V_ing/ N
only when+ clause
only with+ N
only if+ clause
only in adv of time/ place
Eg: Only one did i meet her
Only after all gest had gone home could we relax
Only when I understand her did I like her
Only by practising E every day can you speak it fluently
4. Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time
On no condition
On no account + auxiliary+ S+ N
Under/ in no circumstances
For no season
In no way
No longer
For no reason shall you play truant
The money is not tobe paid under any circumstances
= Under no circumstances is the money to be paid
On no condition shall we accept their proposal
5. No sooner.......... than.....Hardly/ Barely/ Scarely........ When/ before
No sooner had I arrived home than the telephone rang
Hardly had she put up hẻ umbrella before the rain became down in torrents
6. Đảo ngữ với Not only....... but......also.....
Not only + auxiliary + S + V but.... also.........
.Not only is he good at E but he also draw very well
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly
7. Đảo ngữ với SO
So+ adj/ adv + auxiliary + S+V+ that clause
So dark is it that I can't write
So busy am I that I don't have time to look after myself
So difficult was the exam that few student pass it
So attractive is she that many boys run after her
8. So+ adjective+ be+ N+ clause
So intelligent is that she can answer all questions in the interview
9. Đảo ngữ với until/ till+ clause/ adv of time+ auxiliary+ S+ V
I won't come home till 10 o'clock
=Not until/ till o'clock that I will come home
= It is not until 10 o'clock that I will come
I didn't know that I had lost my key till I got home
= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key
10. Đảo ngữ với No where+ Au+ S+V
No where in the VN is the scenery as beautiful as that in my country
No where do I feel as comfortable as I do at home
No where can you buy the goods as good as those in my country
11. Đảo ngữ với câu điều kiện
a, Câu đk loại 1: If clause = should+S+V
Should she come late she will miss the train
should he lend me some money I will buy that house
Câu đk loại 2:If clause= Were S +to V/ Were+S
If I were you I would work harder
=Were I you........
If I knew her I would invite her to the party
= Were I to know her........
c, Câu đk loại 3 : If clause = Had+S+PII
If my parents hadn't encouraged me, I would have taken pass exam
= Had my parents not encouraged me...........
12 Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này.
Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary)
In front of the museum is a statue.
First came the ambulance, then came the police.
Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen.
Directly in front of them stood a great castle.
On the grass sat an enormous frog.
Along the road came a strange procession.
TUY NHIÊN đối vợi đại từ nhân xưng ta không đảo ngữ trong trường hợp này
Here I came not here came I
Along the street he appeared not Along the street appeared he
---
NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT CÂU HỎI ĐUÔI
1, I am --------> Aren't I ? ( nhưng nếu là : I am not ... thì lại dùng : am I ? )
2, LET đầu câu
a, Let's ....--------> Shall we ?
Ví dụ: Let’s go out, shall we?
b, Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?
Ví dụ: Let us use the telephone, will you?
c, Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?
Ví dụ: Let me help you do it, may I ?
3 Nobody, no one, everyone, everybody,Someone, somebody ...-----------------> they ?
One -------------> you/one ?
One can be one’s master, can’t you/one?
4 Câu mệnh lệnh ( không có chủ từ ) -------> Will you
5 Câu đầu là I WISH: Dùng MAY
Ví dụ: I wish to study English, may I ?
6 Câu đầu có MUST:
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
- A Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ví dụ: They must study hard, needn’t they?
- B Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Ví dụ: You mustn’t come late, must you ?
- C Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
- D Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [là have/has
Ví dụ: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
Tương tự vơi Can cũng vậy. Can chỉ dự đoán, suy đoán hiện tại --> Láy đuôi theo động từ theo sau
VD : He cant be her father , is he ?
7 Câu cảm thán:
Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng is, am, are
Ví dụ: What a beautiful dress, isn’t it?
What a stupid boy, isn’t he?
How intelligent you are, aren’t you?
8 Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, see, feel + mệnh đề phụ ---> Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ: I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Marry can do it, can she? ( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)
Lưu ý : Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she?
9 Câu đầu có It seems that + mệnh đề ---> Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ: It seems that you are right, aren’t you?
10 Chủ từ là mệnh đề danh từ: --> -Dùng it
Ví dụ: What you have said is wrong, isn’t it?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it?
10 Lời Mời : Thông thường ta dùng wont you ?
Have a piece of cake, won’t you?
Take a seat, won"t you?
11, Với những cuộc trò chuyện mang tính thân mật chúng ta thường bỏ đi đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và trợ động từ trong câu trần thuật.
Ví dụ:
Awful weather, isn’t it? It’s awful weather, isn’t it?)
(Thời tiết thật kinh khủng phải không?)
Keeping well, are you? You’re keeping well, are you?)
12, WOULD RATHER:
- WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
VD: YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?
13, Chú ý: Mặc dầu cấu trúc chính của câu hỏi đuôi là
• Khẳng định - Phủ đinh
• Phủ định - Khẳng định
Nhưng đôi khi ta cũng có thể sử dụng cấu trúc sau:
Khẳng định - Khẳng định
Phủ định - Phủ Định (mang nghĩa căm hờn)
để diễn tả sở thích, sự ngạc nhiên, sự giận hờn…
• So you"re having a baby, are you? That"s wonderful!
• She wants to marry him, does she? Some chance!
• So you think that"s amusing, do you? Think again.
• So you don"t like my looks, don"t you?
14, neither ...nor : Láy đuôi theo Cả S1 và S2
VD: neither you nor I am an artist , are we ?
15, Cách trả lời cho câu hỏi đuôi
- Câu hỏi đuôi hay câu hỏi thường đều có cách trả lời như theo nguyên tắc là: No, thì là không thực hiện hành động đó, còn yes là có, bất kể câu hỏi có NOT hay không cũng vậy.
Ví du:
Do you go to school?
Yes,...... = có đi
Don't you go to school?
Yes, ..... = Cũng là có đi
No, .... = không đi
A, Tim doesn't look very well today, does he? ~ Tom looks well today, doesn't he?
- No,he looks very tired. (Không, trông bạn ấy không được khỏe/mệt mỏi)
Hoặc Yes, he looks well.(Có, trông khỏe mạnh mà)
.B, You seem not to understand me, do you? (Em có vẻ không hiểu nhỉ?)
Yes, I do.(Có, em có hiểu mà)
or No, I don't.(Không, em không hiểu)
C, You hate me, do you ? (Em ghét thầy hả??????)
No, I don't (Không, em có ghét đâu)
1: A: The ceiling in this room doesn't look very safe, does it?
B:...............
a. Yes, it is
b. no, it isn't
c. no, it is going to fall down
d. yes, it doesn't fall down
---> C
----
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top