thanh oi de 13 ne
Đề 13: câu 1: phân tích VD đổi mới của đảng về CNH(từ đại hội VI-VII):
*đại hội VI(12/1986) đã có những đánh giá chủ trương CNH thòi kỳ 1960- 1986 và xác định 1 số quan điểm như sau:
-những đánh giá chủ trương CNH(1960-1986): -sai lầm trong việc xác định mục tiêu và bước đi XD cơ sở vật chất kỹ thuật cải tạo XHCN và quản lý KT. Do tư tưởng chủ quan nóng vội nên chúng ta đã đẩy mạnh CNH trong khi chưa đủ điều kiện tiền đề cần thiết hơn nữa cơ chế quản lý cũng chậm đổi mới.
-Bố trí cơ cấu kinh tế chưa hiệu quả, hợp lý. Trước hết là cơ cấu sản xuất và đầu tư ko kết hợp chặt chẽ giữa CN và NN, thiên về công nghiệp nặng và những công trình quy mô lớn, ko giải quyết các vấn đề cơ bản như lương thực thực phẩm- đầu tư nhiề mà không hiệu quả.
- ko thực hiện nghiêm chỉnh những thay đổi của đại hội 5: chưa coi trọng mặt trận hàng đầu của nông nghiệp, Cn nặng ko phục vụ kịp thời cho nông nghiệp và CN nhẹ
-quan điểm mới: đánh giá những khuyết điểm còn tồn tại đại hội 6 đã cụ tể hóa CNHHDH trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên thời kỳ quá độ là thực hiện 3 chương trình mục tiêu:lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
*DH đảng 7(1/1994)đã có bước đột phá trong việc nhận thức về sự kết hợp CNH và HDH, đó là việc sử dụng lao động thủ công và công nghệ, phương tiện, pp hiện đại trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, dv và quản lý kinh tế xh- tăng năng xuất lao động
1.2: ý nghĩa của việc thay đổi tư duy đối với công cuộc CNHHDH đất nước hiện nay
-Nhờ sự thay đổi tư duy đảng ta đã nhận ra những sai lầm vấp phải kịp thời sửa chữa thay đổi phương hướng và chủ trương phát triển KT mới.
-thay đổi tư duy đảng đã đưa ra những chính sách hợp lý đưa đất nc thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế XH.
-nhiệm cụ đề ra cho chặng đường đầu của thời kỳ quá độ này đã chuẩn bị tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn thành có thể chuyển sang thời kỳ CNHHDH.
Câu 2: đường lối đối ngoại(1975-1986)
Hoàn cảnh lịch sử
Tình hình thế giới:
Từ thập niên 70 của thế kỷ 20 cách mạng khoa học công nghệ nhanh chóng phát triển
Các chung tâm KT mới xuất hiện: nhật bản mỹ châu âu→xu hướng chạy đua về kinh tế
Hệ thống các nc XHCN lớn mạnh:↑ độc lập dân tộc và ↑CMTG mãnh liệt sau cách mạng của CMVN(1975)và các nc đông dương.
Khu vực đông nam á mỹ rút quân 1975 , khối quân sự seato tan rã
Tình hình trong nước
Thuận lợi
Đất nc thống nhất tạo nên không khí phấn khởi cho toàn dân tộc
Công cuộc XDCN cũng đạt dc những thành tựu ở miền bắc
Khó khăn: nc ta phải khắc phục những hậu quả 30 năm chiến tranh để lại và phải đối phó với biên giới tây nam, biên giới phía bắc. âm mưu phá hoại của kẻ địch không bao giờ kết thúc. Tư tưởng chủ quan nóng vội tiến nhanh lên chủ nghĩa xã hội khiến nc ta gặp phải 1 số khó khăn về kinh tế xã hội
2.2 nội dung đường lối đối ngoại
Đại hội 4 (12/1976): nhiện vụ của đường lối đối ngoại: ra sức tranh thủ điều kiện quốc tế thuận lợi để hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế phát triển văn hóa, khoa học kỹ thuật củng cố quốc phòng xây dựng csvc cho chủ nghĩa xã hội
Trong qh với các nc
Chủ trương chiến lược là xây dựng quan hệ chiến lược với các nc chủ nghĩa xã hội
↑ quan hệ đặc biệt với lào campuchia
Hợp tác với các nc trong khu vực
Thiết lập mở rộng quan hệ giữa việt nam với tất cả các nc
Giữa năm 1978 đảng điề chỉnh 1 số chủ trương đường lối đối ngoại
Quan hệ với liên xô coi đây là hòn đá tảng trong đường lối đối ngoại của việt nam
↑ quan hệ với các nc đong nam á(hòa bình tự do ổn định )
Mở rộng quan hệ kinh tế
Trong đại hội đảng 5(1982) đảng xác định: nhiệm vụ của đường lối đối ngoại công tác đối ngoại phải trở thành mặt trận chủ động, tích cực trong đấu tranh nhằm làm thất bại chính sách của các thế lực hiếu chiến mưu toan chống phá cách mạng nc ta
Về quan hệ với các nc: liên xô vãn dc coi là hòn đá tảng, nguyên tắc đoàn kết hợp tác toàn diện
Quan hệ vb-lào – campuchia có ý nghĩa sống còn
Khôi phục quan hệ với trung quốc…
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top