tham số CL dịch vụ

Câu 9: Các tham số chất lượng dịch vụ

Trả lời

1: Tính sẵn sàng: là ñộ sẵn sàng phục vụ mạng. Một mạng lý tưởng luôn sẵn sàng 100%

thời gian. Trên thực tế, một dịch vụ mạng không bao giờ có thể sẵn sang 24/7.

- Trên quan ñiểm của nhà cung cấp dịch vụ:

Khả năng sẵn sàng = thời gian sẵn sàng / tổng thời gian

- Trên quan ñiểm của khách hàng:

Khả năng sẵn sàng = Số lần ñược sẵn sàng phục vụ / số lần yêu cầu phục vụ

2: Băng thông: là dung lượng của một kênh.

- Băng thông thực tế: tính bằng bit/s, kbit/s, Mbit/s. ðôi khi các ứng dụng có thể ñạt tới gần tốc ñộ của băng thông ñã hứa nhưng không bao giờ ñạt ñươc vì còn chưa một vài yếu tố khác: tín hiệu ñiều khiển, mào ñầu mào cuối của mỗi gói tin...

3: ðộ trễ: là thời gian ñể dữ liệu ñi từ nguồn tới ñích

- Với các ứng dụng thoại

Delay < 150ms -> chấp nhận ñược

150ms < Delay < 400ms -> chấp nhận ñược tùy theo chất lượng mong muốn. Delay > 400ms -> không chấp nhận ñược.

- Trễ gồm:

+ Trễ cố ñịnh:Thời gian trùn bình ñể chuyền gói tin từ một ñiểm nào ñó trong mạng

+ Trế thay ñổi: Trễ một chiều với ñáp ững trễ quay về

- Tùy theo năng lực mạng mà có các trễ khác nhau

4: Biến ñộng trễ: xày ra do một số nguyên nhân như những biến ñộng về thời gian sắp xếp trong hàng ñợi, các biến ñộng trong thời gian xử lý cân thiết ñể sắp xếp lại các gói,

các gói ñến ñích không ñúng theo ñúng thứ tự do chúng ñi theo những tuyến khác nhau và các biến ñộng thời gian xử lý cần thiết ñể khôi phục các gói ñã bị nguồn gửi phân mảnh. Biến ñộng trễ nhỏ là không quan trọng. Biến ñộng lớn dẫn tới phải truyền lại gói tin hoặc trễ rất dài trước khi ñược truyền lại.

5: Tỉ lệ mất gói: ñề cập ñến phần trăm các gói tin bị bỏ rơi

- Nguyên nhân: Các thiết bị mạng: chuyển mạch, bộ ñịnh tuyến ñôi khi phải dữ lại các

gói tin trong hàng ñợi khi một liên kết bị ghẽn, nếu liên kết này bị giữ trong một thời gian quá dài thì hàng ñợi sẽ bị tràn và dự liệu bị mất. Ngoài ra mất dữ liệu còn do môi trường dẫn vật lý.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #linh