tcdn 1
Bài 1:
1) Xác định mức khấu hao hằng năm theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh (dự kiến 3 năm cuối chuyển sang thực hiện khấu hao theo phương pháp đường thẳng)
Ta có: NGTSCĐ = Giá mua + Các khoản chi phí – Các khoản giảm trừ
ð NGTSCĐ = 528 + 7 + 5 = 540 (triệu đồng)
Mức chiết khấu hao trung bình hằng năm của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng:
Mức trích khấu hao TB hàng năm của TSCĐ = Nguyên giá của TSCĐ/Thời gian sử dụng
= 540/8 = 67,5 (triệu đồng)
ð Tỉ lệ khấu hao theo phươg pháp đường thẳng:
TKH = (MKH/NG) x 100% = (67,5/540) x 100% = 12,5%
Vậy, tỉ lệ khấu hao nhanh = Tỉ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng x Hệ số điều chỉnh
= 12,5% x 2,5 = 0,3125 = 31,25%
(Vì thời gian sử dụng là 8 năm > 6 năm nên hệ số điều chỉnh là 2,5)
Vậy, mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ được xác định theo bảng sau:
2) So sánh mức khấu hao hàng năm và có nhận xét gì về tốc độ thu hồi vốn đầu tư theo các phương pháp trên?
Nhận thấy, mức trích khấu hao hàng năm giảm dần qua các năm. Khi mức trích khấu hao càng giảm thì tốc độ thu hồi vốn càng nhanh. Tốc độ thu hồi vốn đầu tư theo phương pháp số dư giảm dần nhanh hơn tốc độ thu hồi vốn đầu tư theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Bài 2:
Do công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian sử dụng thiết bị nên:
a) Mức khấu hao trung bình hàng tháng của thiết bị trước khi năng cấp:
Nguyên giá của TSCĐ = Giá ghi trên hóa đơn + Các khoản chi phí – Các khoản giảm trừ
ð NGTSCĐ = 300 + (4 + 2 +1 + 0,2 + 0,5) – 3 = 304,7 (triệu đồng)
ð Mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ = NG/Thời gian sử dụng = 304,7/12 ≈ 25,3916 (triệu đồng)
ð Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = Số khấu hao phải trích cả năm/ 12 tháng
= 25,3916 / 12 = 2,1159 (triêu đồng)
b) Sau khi nâng cấp thời gian sử dụng được đánh giá lại là 11 năm.
Tính mức khấu hao trung bình hàng tháng của thiết bj sau khi nâng cấp.
· NGTSCĐ (được đánh giá lại)
Do TSCĐ đã sử dụng 3 năm => Ta có số khấu hao trong 3 năm: 3 x 25,3916 ≈ 76,17501 (triệu đồng)
=> NGTSCĐ (được đánh giá lại) sau khi nâng cấp = 304,7 – 76,17501 + 150 = 378,52499 (triệu đồng)
· Mức khấu hao trung bình hàng năm = Nguyên giá / Thời gian = 378,52499/11 = 34,41136 (triệu đồng)
· Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = Số khấu hao phải trích cả năm/ 12 tháng
= 34,41136 / 12 =2,86761 (triệu đồng)
Bài 3:
Xác định số khấu hao TSCĐ và phân phối tiền trích khao hao TSCĐ năm kế hoạch của doanh nghiệp
NGtbq = ∑(NGt x TSD) / 12 = (1500 x 10 + 300 x 8) / 12 = 1450 (triệu đồng)
NGgbq = ∑[NGg x (12 – TSD)] /12 = (180 x 7) / 12 = 105 (trđ)
Mà NGTSCĐ bq = NGĐK + NGtbq - NGgbq
Lại có NGĐK = 10500 (trđ)
ð NGTSCĐ bq = 10500 + 1450 – 105 = 11845 (trđ)
Như vậy, số tiền trích khấu hao năm kế hoạch là:
MKH = NGTSCĐ bq x TKH = 11845 x 10% = 1184,5 (trđ)
* Phân phối tiền trích khấu hao TSCĐ năm kế hoạch của DN:
- NSNN cấp = (3500/10500) x 1184,5 ≈ 394,833 (trđ)
- Nguồn vốn đầu tư cho doanh nghiệp tự bổ sung = (2000/10500) x 1184,5 ≈ 225,619 (trđ)
- May dài hạn ngân hàng = (5000/10500) x 1184,5 = 564,0476 (trđ)
Bài 4:
1) Tài sản cố định phải trích khấu hao = 10500 -500 = 1000(trđ)
NGtbq = ∑ (NGt x T sd)/12 = (210x11+120x7+1200x4)/12 = 662,5 (trđ)
NGgbq (180x8+ 300x 5+ 120x 3)/12 = 275 (trđ)
NGTSCĐ bq = NGĐK + NGtbq - NGgbq = 10000 + 662,5 -275 = 10387,5 (trđ)
Vậy số tiền phải trích khấu hao trong năm là :
M KH = NGTSCĐ bq x TKH =10387,5 x 10 % = 1038,75 (trđ)
2) Tính hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp N là:
VCĐĐK = NGĐK – khấu hao lũy kế đến đầu kỳ
= 10500 – 1810 = 8690 (trđ)
NGCK = NGĐK + NGt - NGg
= 10500 + 210 + 120 + 1200 – (180 + 300 + 400)
= 11150
VCĐCK = NGCK - khấu hao lũy kế đến cuối kỳ
Khấu hao lũy kế đến cuối kỳ = KH lũy kế đến đầu kỳ + KH tăng – KH giảm
= 1810 + 1038,75 – (50% x 180 +100) = 2658,75 (trđ)
ð VCĐCK = 11150 – 2658,75 = 8491,25 (trđ)
ð VCĐbq = (VCĐĐK + VCĐCK) / 2 = (8690 + 8491,25) / 2 = 8590,625 (trđ)
Hiệu suất sử dụng vốn CĐbq = DT/VCĐbq = 39468375/ 8590,625 = 4594,354311
Hàm lượng VCĐ = VCĐbq / DT = 8590,625 / 39468375 = 0,0002177
3) Hệ số hao mòn TSCĐ của doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm N (31/12)
Hệ số hao mòn TSCĐ = Số khấu hao lũy kế của TSCĐ ở thời điểm đánh giá / Tổng nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá
Mà KH lũy kế đến CK = 2658,75 (trđ)
∑NgTSCĐ cuối kỳ là 11150 (trđ)
ð Hệ số hao mòn của TSCĐ = 2658,75 / 11150 = 0,2385
Bài 5:
1) Do tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân TSCĐ để lập kế hoạch khấu hao của doanh nghiệp ở năm kế hoạch được xác định trên cơ sở tỷ lệ khấu hao của TSCĐ cần tính khấu hao ở cuối năm báo cáo.
TKHbq = (TKHi x NGi)/ NGi
= (10% x 1500 + 14% x 5700 + 12% x 5000 + 9% x 3000 + 14% x 300) ÷ (1500 + 5700 + 5000 + 3000 + 300)
= 1860 ÷ 1500 = 0,12 = 12%
TSCĐ phải trích KH là: 16900 – 1700 = 15200 (trđ)
TSCĐ không phải trích KH là: 1700 (trđ)
NGtbq = (120 x 10 + 600 x 6 + 156 x 4) ÷ 12 = 452 (trđ)
NGgbq = (180 x 7 + 156 x 1) ÷ 12 = 118 (trđ)
NGĐK = 15200 + 300 – 200 = 15000 (trđ)
ð NGTSCĐ bq = NGĐK + NGtbq – NGgbq
= 15000 + 452 – 118 = 15334 (trđ)
Vậy, mức trích KH TSCĐ = NGTSCĐ bq x TKHbq = 15334 x 12% = 1840,08 (trđ)
· Phân phối mức trích KH TSCĐ của doanh nghiệp năm kế hoạch :
- Vốn ngân sách cấp = 54% x 1840,08 = 993,6432 (trđ)
- Tự bổ sung = 26% x 1840,8 = 478,4208 (trđ)
- Vay dài hạn ngân hàng = 20% x 1840,8 = 368,016 (trđ)
2) Hiệu suất sử dụng VCĐ, hàm lượng VCĐ, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCĐ của doanh nghiệp năm kế hạch:
NGĐK = 16900 + 300 – 500 = 16700 (trđ)
VCĐĐK = NGĐK – Khấu hao lũy kế đến đâu kỳ
= 16700 – 3000 = 13700 (trđ)
NGCK = NGĐK + NGt - NGg
= 16700 + (120 + 156) – (180 + 156) = 16640 (trđ)
VCĐCK = NGCK - Khấu hao lũy kế cuối kỳ
mà: Khấu hao lũy kế cuối kỳ = KH lũy kế đến đầu kỳ + KH tăng – KH giảm
= 3000 + 1840,08 – 56 = 4784,08 (trđ)
VCĐCK = 16640 – 4784,08 = 11855,92 (trđ)
ð VCĐbq = (VCĐĐK + VCĐCK) ÷ 2 = (13700 + 11855,92) ÷ 2 = 12777,96 (trđ)
Hiệu suất sử dụng VCĐ = DT ÷ VCĐbq = 53744,6 ÷ 12777,96 = 4,3626 (trđ)
Hàm lượng VCĐ = VCĐbq ÷ DT = 12777,96 ÷ 55744,6 = 0,23
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCĐ của D.Nghiệp = LNST ÷ VCĐ = 1672,388 ÷ 12777,96 = 0,131
Bài 6:
1) NGtbq = (360 x 10 + 2 x 300 x 8) ÷ 12 = 700 (trđ)
NGgbq = (480 x 4) ÷ 12 = 160 (trđ)
NGĐK = 2020 + 2 x 240 = 2500 (trđ)
ð NGTSCĐ bq = NGĐK + NGtbq - NGgbq = 2500 + 700 – 160 = 3040 (trđ)
Vậy, số tiền khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp là: 3040 x 10% = 304 (trđ)
2) Xác định hiệu suất sử dụng VCĐ của doanh nghiệp năm kế hoạch:
NGĐK = 2020 + 2 x 240 = 2500 (trđ)
VCĐĐk = NGĐK – Khấu hao lũy kế đến đầu kỳ
= 2500 – [1284 + 200 + (240 x 2)÷5 – 300] = 1220 (trđ)
NGCK = NGĐk + NGt – NGg = 2500 + 360 + 2 x 300 – 100 – 480 = 2880 (trđ)
VCĐCK = NGCK – KH lũy kế đến CK
KH lũy kế đến cuối kỳ = KH lũy kế đến ĐK + KHt – KHg = 1280 + 304 – 80% x 480 = 1200
VCĐCK = 2880 – 120 = 1680 (triệu đồng)
ð VCĐbq = (VCĐĐk + VCĐCK) ÷ 2 = (1220+ 1680)÷ 2 = 1450 (trđ)
ð Vậy, hiệu suất sủ dụng VCĐ của doanh nghiệp là: DT ÷ VCĐbq = 10360 ÷ 1450 = 7,145
BÀI SỐ 7:
1/ NGdk = 1495 - 25 + 35 = 1505 trđ
t = = 372,82 trđ
g =
TSCĐ = NGdk + t - g
= 1505 + 372,82 - 15 = 1862,82 trđ
MKH = TSCĐ x TKH = 1862,82 x 10% = 186,282 trđ
2/ Phân phối sử dụng số tiền khấu hao
- Ngân sách nhà nước cấp:
186,282 x = 105,912 trđ
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp:
186,282 x = 14,33 trđ
- Vay dài hạn ngân hàng:
186,282 x = 66,04 trđ
BÀI SỐ 8:
NGđk(*) = 1750 - 25 + 35 = 1760 trđ
NGCK (*) = NGđk(*) + NGt - NGg
= 1760 + (372 +18,6 + 115 + 1,5) - 60
= 1760 + 507,1 - 60
= 2207,1 trđ
KH lũy kế đến đk = 373,75 + 37,25 = 411 trđ
KH lũy kế đến ck = KH lũy kế đến đk + KHt - KHg
= 411 + 186,282 = 597,282 trđ
VCĐđk = NGđk - KH lũy kế đến đk
= 1760 - 411
= 1349 trđ
VCĐck = NGck - KH lũy kế đến ck
= 2207,1 - 597,282
= 1609,818 trđ
=
= = 1479,409 trđ
DTT = 5150 + 714 + 22 = 5886 trđ
LNST = 231,7 + 11,8 + 3 = 246,5 trđ
● Các chỉ tiêu:
- Hiệu suất sử dụng VCĐ = = = 3,98
- Hàm lượng VCĐ = = = 0,25
- Tỷ suất lợi nhuận VCĐ = = = 16,66%
BÀI SỐ 9:
M0 = DTT0 = 3200 trđ
ZTB0 = 3136 trđ
LN0 = 3200 - 3136 = 64 trđ
0 = = 800 trđ
M1 = DTT1 = DTT0 x 150% = 3200 x 1,5 = 4800 trđ
LN1 = LN0 x 135% = 64 x 1,35 = 86,4 trđ
K1 = K0 - 18
1/ L0 = = = 4 vòng
K0 = = = 90 ngày
K1 = K0 - 18 = 90 = 18 = 72 ngày
L 1 = = = 5 vòng
1 = = = 960 trđ
Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch là 960trđ, trong đó
- Khâu dự trữ sản xuất: 960 x 40% = 384 trđ
- Khâu sản xuất: 960 x 35% = 336 trđ
- Khâu tiêu thụ: 960 x 25% = 240 trđ
2/ Số VLĐ có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ VLĐ là 240 trđ
VLĐTB = x (K1 - K0)
= x (72 - 90) = -240 trđ
3/
Năm BC
Năm KH
So sánh
1. Số lần luân chuyển (vòng)
2. Kỳ luân chuyển ( ngày)
3. Hàm lương VLĐ = / DTT
4. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trần VLĐ
= x 100% (%)
L0 = 4
K0 = 90
= = 0,25
= = 8%
L1 = 5
K1 = 72
= = 0,2
= = 9%
L0 < L1
K0 > K1
<
Bài 17
Xác định tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế hoạch
*năm báo cáo
DTT○ = M○ = doanh thu – thuế gián thu
= 417 - 28,875 388,125
Ztb=343,125 ( triệu )
LN○ = DTT○- Ztb
=388,125 – 343,125
45 (triệu)
= =129,375 (triệu)
Số vòng quay vốn lưu động L○ = = = 3 ( lần)
K○= = =120 (ngày)
năm kế hoạch
DT1=DTo 135 %=417 135%=562,95 (triệu)
N1=DTT1=D1-thuế gián thu=562,95 – 38,79 =524,16 (triệu)
LN1=LNo 120%=45 120%54 (triệu)
Kỳ luân chuyển vốn cố định năm kế hoạch rút ngắn 20 ngày so với năm báo cáo
K1=ko – 20 = 120 – 20 = 100 (ngày)
L1= = = 3,6 (lần)
Nhu cầu vốn lưu đọng năm kế hoạch
= = =145,6 (triệu)
NGĐK=434,2 (triệu)
Khấu hao lũy kế đk =434,2 – 100,2 = 334 ( triệu)
NGck=NGđk=NGt – NGg = 44,2 + 162 -24 = 572,2 (triệu)
Khấu hao lũy kế cuôí kỳ =KH lũy kế đk + KHt – KHg
=100,2 +32 =132,2 (triệu)
VCĐck = NGck – KH lũy kế ck = 572,2 – 132,2 =440 (triệu)
So sanh hiệu quả sử dụng vốn
= = =378 (triệu)
VCD = - = 387 + 145,6 =532,6 (triệu)
Tỷ suất LNTT vốn sản xuất = =10,14%
2.
Số lần luân chuyển vốn lưu động
Lo=3L L1 = 3,6 L L1 > Lo
Ký vốn luân chuyển
Ko = 120 n K1 = 100 n K1 < Ko
Số vốn lưu đọng tiết kiệm được
Mức tiết kiệm tuyệt đối
Vt = 1 _ o =145,6 – 129,375 =16,225 (triệu).
Mức tăng them vốn lưu độn tương đối
Vt = = = -29,12 (triệu)
Bài 29:
1, Năm báo cáo
VLĐ bq
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 5750 ( triệu)
DTT0 = M 0 = 5750 -1130 = 4620 ( triệu đồng)
Tốc độ luân chuyển VLĐ
Kỳ luân chuyển vốn lao động:
- Năm kế hoạch:
Kỳ luân chuyển VLĐ
K0 – K1 = 6 , suy ra K1 = 60 – 6 = 54 ( ngày)
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm:
5750 ( 1 + 20 %) = 6900 ( triệu đồng)
DTT1 = M 1 = 6900 – 1356 = 5544 ( triệu đồng)
Vậy nhu cầu vốn lao động thường xuyên cần thiết trong năm kế hoạch
Vn/c1 khâu dự trữ: 831,1844 x 40 % = 332, 47367 ( triệu đồng)
Vn/c1 khâu sản xuất: 831,1844 x 35 % = 290,91454 ( triệu đồng)
Vn/c1 khâu lưu thông: 831,1844 x 25 % =207,7916( triệu đồng)
2, Số VLĐ thực có của doanh nghiệp ở đầu kỳ năm kế hoạch: 550 ( triệu đồng)
Suy ra số VLĐ thiếu so với nhu cầu thường xuyên cần thiết 831,1844 – 550 = 281, 1844 ( triệu đồng)
Bài 30:
Chỉ tiêu
Dự án
X
Y
- Vốn đầu tư ban đầu
- Dòng tiền hang năm CF2
- Vòng đời dự án
120 triệu
50 triệu
5 triệu
150 triệu
65 triệu
5 năm
a) Chi phí vốn của 2 dự án: r = 10 %
- Giá trị hiện tại của dòng dự án X
- giá trị hiện tại của dự án Y
b) Dự án X
Ta có:
Chọn r1 = 30 % suy ra NPV1 = 1,77
Chọn r2 = 35 % suy ra
Suy ra :
- Dự án Y:
Chọn r1 = 30 % suy NPV1 = 8,3
Chọn r2 = 35 % suy NPV2 = -5,7
Suy ra
c) Đây là 2 dự án loại trừ nhau
Theo NPV : chọn dự án Y vì NPV Y > NPVX
Theo IRR: Chọn dự án X
BÀI SỐ 37:
1/ Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm
· Chi phí NVL trực tiếp:
- Sp A
+ Chi phí NVL chính : 15 x 4000 – 50% x 11 x 1000 = 54500 đ
+ Chi phí NVL phụ : 4 x 1000 = 4000 đ
-> Chi phí NVL trực tiếp sp A = 54500 + 4000 = 58500 đ
- Sp B
+ Chi phí NVL chính : 20 x 4000 – 50% x 16 x 1000 = 72000 đ
+ Chi phí NVL phụ : 6 x 1000 = 6000 đ
-> Chi phí NVL trực tiếp sp A = 72000 + 6000 = 7800 đ
· Chi phí nhân công trực tiếp
- Sp A
+ Tiền lương: 50 x 1250 = 62500 đ
+ Bảo hiểm xã hội: 20% x 62500 = 12500 đ
-> Chi phí nhân công trực tiếp sp A = 62500 + 12500 = 75000 đ
- Sp B
+ Tiền lương: 40 x 1250 = 50000 đ
+ Bảo hiểm xã hội: 20% x 50000 = 10000 đ
-> Chi phí nhân công trực tiếp sp A = 50000 + 10000 = 60000 đ
· Chi phí sản xuất chung tính trên 1 đơn vị sản phẩm
- Sp A = [( 50 x 300 ) / (50 x 300 + 40 x 200 )] x [ 27600000 / 300] = 60000 đ
- Sp B = [( 40 x 200 ) / (50 x 300 + 40 x 200 )] x [ 27600000 / 200] = 48000 đ
-> Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm:
Zđv (sp A) = 58500 + 75000 +60000 = 193500 đ
Zđv (sp B) = 78000 + 60000 +48000 = 186000 đ
2/ Giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm
· Chi phí quản lí chung tính trên 1 đơn vị sản phẩm
- Sp A = [( 50 x 300 ) / (50 x 300 + 40 x 200 )] x [ 13800000 / 300] = 30000 đ
- Sp B = [( 40 x 200 ) / (50 x 300 + 40 x 200 )] x [ 27600000 / 200] = 24000 đ
· Chi phí bán hàng tính trên 1 đơn vị sản phẩm
- Sp A: 10000 đ
- Sp B: 10000 đ
-> Giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm là:
Ztb (sp A) = 193500 + 30000 +10000 = 233500 đ
Ztb (sp B) = 186000 + 24000 +10000 = 220000 đ
BÀI SỐ 38:
1/ Mức hạ giá thành
MZ = 300 x ( 233500 – 268000 ) + 200 x ( 220000- 260000 ) = -18350000 đ
Tỷ lệ giá thành
TZ = ( - 18350000) / ( 300 x 268000 + 200 x 260000 ) = - 13,86%
2/
Năm
Chỉ tiêu
Sp A
Sp B
Báo cáo
Số lượng sp tồn đk
Sản xuất trong kì
Tồn ck
40
250
250 x 10%=25
35
180
180 x 10%=18
Kế hoạch
Số lượng sp tồn đk
Sản xuất trong kì
Tồn ck
25
300
300 x 5%=15
18
200
200 x 5%=10
Ztb1 = 25 x 268 + ( 300 – 15 ) x 233,5 + 18 x 260 + ( 200 – 10 ) x 220 = 119727,5 (1000 đ)
Bài số 39:
· Năm báo cáo
1, Số lượng sản phẩm N tồn đk : 200 sp với Zđv = 4000k
2, 9 tháng đầu năm:
Số lượng sp N sản xuất : 6000 sp với Zđv = 4000*90/100 = 3600 đ
Số lượng sp N tiêu thu : 5100 Sp
ð Số lượng sp N tồn đầu quý 4: 6200-5100 = 100 sp với Zđv = 3600 đ
3, Quý 4:
Số lượng sp N sản xuất : 200 sp với Zđv = 3600 * 95/100 = 3420 đ
Số lượng sp N tiêu thụ : 900
ð Số lượng sp N tồn cuối năm BC : 1100 + 200-900 = 400 sp, trong đó 200 sp với Zđv = 3600 đ và 200 sp với Zđv = 3420 đ
ð 4, Cno đv = 15% * 3420 = 523 đ/sp
· Năm kế hoạch:
1, Số lương jsp N sx = ( 6000+200) * 1,1 = 6820 sp
2, Zddv1 = 3420 * 95% = 3249 đ
Cn1 đv = 513 * 98 % = 502,74 đ/sp N
3, Z ( sp #) = 1100000 đ
4, Số lượng sp tiêu thụ = 400 + 95% * 6820 = 400 + 6479 = 6879 sp
5, LNST = 2700000 đ
Zx = 6820 * 3249 = 22158180 đ
Z sx1- 200 * 3600 + 200 * 3420 + 6479 * 3219 = 22454271 đ
Cn1 = 502,74 * 6879 = 3458348,4 bđ
ð Ztb = Zsx + Cn = 25912619,46 đ
Tỷ suất lợi nhuận rong giá thành của sp tiêu thụ năm kế hoahcj = 10%
Bài số 41:
· Năm kế hoạch
- Số lượng sp A sản xuất = ( 6000 + 200 ) * 110% = 6820 với Zđv = 4607 * 104 % = 4791,8 đ
- Số lượng sp A tồn Ck = 6820 * 5% = 341 sp
Zsx 1 = 32 442 572,2 đ
Cn1 = 14 550000đ
ð Ztb 1 = 46992572,2 đ
Bài số 44:
- Số lượng sp tồn đầu năm kế hoạch:
Sp x: 300* 3% = 9sp với Zđv = 2000đ
Sp Y : 200 * 3% = 6sp với Zđv = 3000đ
- Số lượng sp sản xuất năm kế hoạch :
Sp x: 300 * 1.2% = 360 sp với Zđv = 1940 đ
Sp y : 200 * 1,2 = 240 ssp với Zđv = 2910 đ
- Số lượng sp tồn cuối năm kế hoạch :
Sp x : 360 * 10% = 36 sp
SpY : 240 * 10% = 24 sp
1, Zsx = 1293120 đ
2, Mức hạ giá thành:
Mz = 360* ( 1940 – 2000) + 240 * ( 2910 -3000)
= - 43200 đ
Tỷ lệ hạ giá thành : Tz = -3%
Bài số 45:
1, Số lượng sp sản xuất : 240 000 * 120% = 288000
Số luwngj sp tồn đk : 20000sp
Số lượng sp tồn ck : 8% * 288000 = 23040 đ
Zđv 0 = 30000 = 0,03 trđ
Zddv1 = 0,03 * 95 % = 0,0285 trđ
ð Zsx1 = 20000 * 0,03 + ( 288000 -23040 ) * 0,0285 = 8151,36 trđ
Cn1 = 407,568 trđ
ð Ztb1 = 8558,928 trđ
2, khả năng tăng lợi nhuận tiêu thụ do hạ giá thành = ( 288000 – 23040 ) * ( 0,03 – 0,0285 ) = 397,44 trđ
Bài số 46:
- Số lượng sp A tồn đk : 2500 sp với Zđv = 6228,6đ
- Số lượng sp A sản xuất : 45700 sp với Zddv1 = 6540 đ
- Số lượn sp A tồn ck : 1500 sp
Zsx1 = 2500 * 43600/7 + 9 45700 – 1500) * 6540 = 304639428,6 đ
Cn1 = 6092 788,6 đ
Tổng doanh thu năm N : DT1 = 669 042000 đ
2, LNTT = 60346782,8 đ
3, Số lợi nhuận giảm do tăng giá thành sx = 13 765 143 đ
Số lợi nhuận tăng do tăng giá bán = 26152000đ
Số lợi nhuận tăng do tăng giá thành và giá bán = 26152000 – 13765143 = 12386857 đ
Bài 50
- Doanh thu thu được từ hàng hóa không xuất nhập khẩu :
1000 x 50% = 500 (triệu)
- Số thuế giá trị gia tăng đầu ra :
500 x 10% = 50 (triệu)
- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ :
78 x 50% = 39 (triệu)
- Tổng chi phí khác là:
20 + 5 + 10 = 35 (triệu)
Lợi nhuận của doanh nghiệp = 1000 – ( 780 + 20 – 12) -35
= 177 (triệu)
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là :
Thuế TNDN = 177 x 28% = 49,56 (triệu)
Số thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp còn phải nộp là :
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
= 50 - 39
= 11 (triệu)
Bài 51
Doanh thu bán hàng = 800 triệu
Doanh thu chịu thuế GTGT = 300 triệu , thuế suất 10%
Vậy số thuế GTGT đầu ra phải nộp là:
300 x 10% = 30 (triệu)
Chi vật tư hàng hóa chịu thuế GTGT = 200 triệu
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ :
200 x 10% = 20 (triệu)
Các chi phí khác : 40 + 20 = 60 (triệu)
Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp :
Thu nhập chịu thuế = 800 – 650 – 60
= 90 (triệu)
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
= 90 x 28%
= 25,2 (triệu)
Thuế GTGT doanh nghiệp còn phải nộp :
30 – 20 = 10 (triệu)
Bài 52
- Số lượng sản phẩm tồn đầu năm : sản phẩm A : 3000 sản phẩm
sản phẩm B : 1900 sản phẩm
- Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm
Sản phẩm A : 50000 sản phẩm
Sản phẩm B : 21000 sản phẩm
- Số lượng sản phẩm tồn cuối kỳ : sản phẩm A : 2000 sản phẩm
sản phẩm B : 2480 sản phẩm
- Gián bán đơn vị sản phẩm A : 290000đ/ sản phẩm
- Giá bán đơn vị sản phẩm B : 500000đ/ sản phẩm
Khi đó :
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm A = ( 3000 + 50000 – 2000) x 290000
= 14790 (triệu)
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm B = ( 1900 + 21000 – 2480) x 500000
= 10210 (triệu)
Tổng doanh thu = Doanh thu sản phẩm A + Doanh thu sản phẩm B
= 14790 + 10210
= 25000 (triệu)
Tổng chi phí sản phẩm và tiêu thụ 2 loại sản phẩm là :
8600 + 5900 + 2500 + 2000 = 19000 (triệu)
Tổng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp
25000 – 19000 – 1,75 + 13 + 20 = 6031,25 (triệu)
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp là :
Thuế TNDN = 6031,25 + 0,28 = 1688,75 (triệu)
LNST của doanh nghiệp là :
LN = Thu nhập chịu thuế - Thuế TNDN
= 6031,25 – 1688,75 = 4342,5 (triệu)
Bài 53
1/ Năm N : Doanh nghiệp có hòa vốn được hay không ?
Doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm = 20000 x 20 + 15000 x 120 + 30000 x100 = 5200000 (1000đ)
Doanh thu hòa vốn:
(triệu)
Doanh thu thực tế tiêu thụ sản phẩm lớn hơn doanh thu hòa vốn nhiều lần nên doanh nghiệp có lãi.
2/ Thời gian cần thiết để hòa vốn:
(tháng)
3/ Công suất hòa vốn :
Vậy doanh nghiệp cần huy động 76,92% công suất máy móc thiết bị vào sản xuất sản phẩm để đạt mức hòa vốn.
Bài 54
1/ - Chi phí cố định = Khấu hao thiết bị + Tiền thuê nhà xưởng + CPCĐ khác
FC = 240 + 170 + 90
= 500 (triệu)
- Chi phí biến đổi tính cho 1 đơn vị sản phẩm = cp nhân công + cp vật tư
AVC = 0,6 + 0,15 = 0,75 (triệu/ sản phẩm)
- Sản lượng hòa vốn: (sp)
- Doanh thu hòa vốn : TRHV = P . QHV = 1 . 2000 = 2000 (triệu)
- Công suất hòa vốn :
- Thời gian hòa vốn : tháng
- Vẽ đồ thị điểm hòa vốn :
TR, TC
Điểm hòa vốn
TR
TC
TR=TC=2000 I0
FC=500
2000 (QHV) Q
2/ Có: Ztb = Q . AVC + FC
Q1 = 1500 sản phẩm. Vậy Ztb = 1500 x 0,75 + 500 = 1625 (triệu)
Q2 = 2000 sản phẩm. Vậy Ztb = 2000 x 0,75 + 500 = 2000 (triệu)
Q3 = 2500 sản phẩm. Vậy Ztb = 2500 x 0,75 + 500 = 2375 (triệu)
Q4 = 3000 sản phẩm. Vậy Ztb = 3000 x 0,75 + 500 = 2750 (triệu)
3/ Để đạt LNST = 34 triệu
→ LNTT = (triệu)
Số sản phẩm cần sản xuất và tiêu thụ là:
(sản phẩm)
4/ P’ = 0,9 (triệu/sp). Nếu tiếp tục sản xuất:
- Sản lượng hòa vốn lúc này:
(sản phẩm)
- Công suất thiết kế: 3000 sp.
Khi đó DN bị lỗ = 3000 . (0,9 – 0,8) – 500 = - 200 (triệu)
Nếu DN không sản xuất thì DN lỗ 500 triệu (FC). Vậy doanh nghiệp nên tiếp tục sản xuất.
5/ - Nếu doanh nghiệp không cho thuê mà tiếp tục sản xuất
DN lỗ: 3000 x (0,9 – 0,8) – 500 = - 200 (triệu)
- Nếu doanh nghiệp cho thuê với giá 320 triệu/ năm
DN lỗ: 320 – 500 = - 180 (triệu)
Vậy kết luận doanh nghiệp nên cho thuê lại cơ sở.
Bài 55 1/ Tổng chi phí cố định: FC = 270 (triệu), lãi vay I = 45 (triệu)
Chi phí biến đổi tính cho đvsp: AVC = 60000 đ/sp = 0,06 (triệu/sp)
Giá bán chưa có thuế: P = 150000đ/ sp = 0,15 (triệu/sp)
Khi đó SL hòa vốn: (sản phẩm)
Công suất thiết kế 7000 sp/ năm > QHV
Vậy công ty có lãi.
· Vẽ đồ thị điểm hòa vốn
TR, TC
TR
TC
TR=TC=525 I0
FC=315
QHV =3500 Q
3/ Nếu doanh nghiệp tiến hành quảng cáo. Khi đó chi phí cố định cộng thêm khoản chi phí quảng cáo:
FC’ = FC + CPquảng cáo + I = 270 + 45 + 20 = 335 (triệu)
Sản lượng hòa vốn:
(sản phẩm)
QTT = 6000 sp , Qtkế = 7000 sp
Vậy doanh nghiệp nên quảng cáo.
4/ Nếu công ty giảm giá bán xuống còn: P’ = 135000 đ/sp = 0,135 (triệu/ sp)
Qtkế = QTT = 7000 sp > QHV = 4200 sp
LNTT mà DN thu được là:
LNTT = QTT . ( P’ – AVC) – FC
= 7000 x( 0,135 – 0,06) – ( 270 + 45)
= 210 (triệu)
LNST = LNTT x ( 1 – t%) = 210 x ( 1- 0,28) = 151,2 (triệu)
Bài 56
1/ Tổng chi phí cố định FC = 320 (triệu)
· Lãi vay = 300 x 10% = 30 (triệu)
· Chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm: AVC = 40000(đ/sp) = 0,04 (triệu/sp)
· Giá bán chưa có thuế GTGT = 0,12 (triệu/sp)
Khi đó SL hòa vốn:
(sản phẩm)
QHV < Qtkế. Vậy công ty có lãi.
TRHV = QHV . P = 4375 x 0,12 = 525 (triệu)
TR, TC
TR
TC
TR=TC=525 I0
FC=350
QHV =4375 Q
2/ Năm nay:
DT = Qtkế . P = 8000 x 0,12 = 960 (triệu)
LNTT = Qtkế. ( P – AVC ) – FC
= 8000 . (0,12 – 0,04) – (320 + 30) = 290 (triệu)
LNST = LNTT . (1 – t%) = 290 x (1 – 28%) = 208,8 (triệu)
Tổng số VKD = 600 (triệu)
· tỷ suất LNST trên
· tỷ suất LNST trên
Năm trước: DT = QTK x P = 6000 x 0,12 = 720 (triệu)
LNTT = QTK x ( P – AVC ) – FC
LNTT = 6000 x (0,12 – 0,04) – (320 + 30)
= 130 (triệu)
LNST = 130 x (1 – 0,28) = 93,6 (triệu)
· tỷ suất LNST trên DT = = 13%
· tỷ suất LNST trên VKD = = 15,6%
3/ Nếu trong năm nay VKD = 720 (triệu)
Lãi vay: I’ = 350 x 10% = 35 (triệu)
Giá bán đơn vị sp: P’ = 0,11 (triệu/sp)
Khi đó: DT = Q x P = 8000 x 0,11 = 880 (triệu)
LNTT = Q x (P – AVC) – FC = 8000 x (0,11 – 0,04) – (320 + 35) = 205 (triệu)
LNST = LNTT x (1 – t%) = 205 x (1 – 0,28) = 147,6
· Tỷ suất LNST trên DT = = 16,77%
· Tỷ suất LNST trên VKD = = 20,5%
Vậy tỷ suất LNST trên DT năm nay = 16,77% > năm trước = 13%, tỷ suất LNST trên VKD năm nay tăng lên so với năm trước (16,77% > 15,6%)
Bài 57
a)
· Năm báo cáo:
SL tiêu thụ: 50000 linh kiện với Pđv = 0,12 (triệu/linh kiện)
Chi phí cố định: FC = 200 triệu, AVC = 0,115 (triệu/linh kiện)
Sản lượng hòa vốn trước lãi vay:
(linh kiện)
· Năm kế hoạch:
Sản lượng tiêu thụ = 60000 linh kiện với Pđv = 0,12 (triệu/linh kiện)
Chi phí biến đổi: AVC = 0,115 – 0,001 = 0,114 (triệu/linh kiện)
Chi phí cố định: FC = 200 + 350x10% = 235 (triệu)
Sản lượng hòa vốn trước lãi vay:
(sản phẩm)
Vậy sản lượng hòa vốn trước lãi vay năm kế hoạch giảm xuống so với năm báo cáo.
· Năm báo cáo:
LNTT = Q x ( P – AVC ) – FC = 50000 x (0,12 – 0,115) – 200 = 50 (triệu)
· Năm kế hoạch:
LNTT = Q x ( P – AVC ) – FC = 60000 x (0,12 – 0,114) – 235 = 125 (triệu)
Vậy LNTT và lãi vay năm kế hoạch tăng lên so với năm báo cáo
LN tăng = 125 – 50 = 75 (triệu)
c) Nếu DN thực hiện đổi mới: Pđv = 0,119 (triệu/lk); Q = 70000 (sp)
Khi đó LNTT = 70000 x (0,119 – 0,114) – 235 = 115 (triệu)
Vì LNTT = 115 triệu < 125 triệu. Vậy không nên thực hiện.
Bài 58
Giải
a) Chi phí cố định; FC = 200 (triệu); chi phí biến đổi AVC = 350(đ/sp)
Giá bán: 750 đ/sp = 0,00075 (triệu/sp)
Khi đó sản lượng hòa vốn của công ty :
(sản phẩm)
QHV = Q khai thác hiện tại nên hiện tại công ty hòa vốn
b) Xét nếu công ty nhận đơn đặt hàng:
LNTT = Q x (P – AVC) – FC
= 150000 x (0,0006 – 0,00035) – 200 = - 162,5 (triệu)
Nếu công ty không nhận đơn đặt hầng:
LNTT = - FC = - 200 (triệu) (do PT = 0)
Vậy công ty nên nhận đơn đặt hàng thì lỗ sẽ ít hơn vì bù đắp được 1 phần chi phí cố định.
c) Gia tăng số lượng tối đa. Vậy Q = 700000 sp; Pđv = 0,00032 (triệu/sp)
Khi đó LNTT = Q x (P – AVC) – FC
= 700000 x (0,00072 – 0,00035) – 200 = 59 (triệu)
d) AVC = 0,00032 triệu, Pđv = 0,00072 (triệu/sp)
Để LNTT = 60 mức SL cần sản xuất và tiêu thụ là:
(sản phẩm)
Vậy công ty phải sản xuất và tiêu thụ tăng lên mức 650000 sản phẩm.
Bài 59
1/ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp:
DT = Q’ x P = 3000 x 20000 + 50000 – 2000 + 750000 – 500 = 3910000000(đ) = 3910 (triệu)
Doanh thu hòa vốn đạt được khi TR = TC
Chi phí cố định: FC = 3
Bài 60
1/ Có FC = 480 triệu; Pđv = 0,037 (triệu/sp)
AVC = 0,022 (triệu/sp)
Sản lượng hòa vốn: (sản phẩm)
Doanh thu hòa vốn: (triệu)
2/ AVC’ = 0,03 (triệu/sp)
LNTT của doanh nghiệp khi chưa thay đổi chi phí biến đổi
LNTT = Q x (P – AVC) – FC = 45000 x (0,037 – 0,022) – 480 = 195 (triệu)
Để đạt LNTT = 195 triệu khi AVC = 0,03 (triệu/sp) thì sản lượng doanh nghiệp phải sản xuất và tiêu thụ là:
(sản phẩm)
3/ P’ = 0,03-
FC’ = 480 + 10 = 490 (triệu)
Để đạt LNTT là 195 triệu thì DN phải sản xuất số sản phẩm:
(sản phẩm)
Vậy để lợi nhuận tăng hơn so với trước thì doanh nghiệp phải sản xuất ít nhất là 52693 sản phẩm.
Bài 62
1/ Hệ số nợ = Tổn nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
à tổng nợ phải trả = Tổng nguồn vốn- Tổng nợ phải trả ; Tổng nguồn vốn =200 triệu
TH1: hệ số nợ = 40%
à Tổng nợ phải trả = 200*40%=800 triệu
E1=2000-800=1200 triệu
TH2: hệ số nợ = 50%
à Tổng nợ phải trả =2000*50%=100 triệu
E2=2000-1000=1000 triệu
TH3: hệ số nợ = 10%
à Tổng nợ phải trả = 2000*10%=200 triệu
E2=2000-200=1800 triệu
-Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
EBIT=Q*(P-AVC)-FC
TH1: EBIT1=50000*(0.17-0.12)-2300=200 triệu
TH2: EBIT2=58000*(0.17-0.12)-2600=300 triệu
TH3: EBIT3=78000*(0.17-0.12)-3000=900 triệu
Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)=LNST(NI)/VỐN CHỦ SỞ HỮU (E)
Có:
NI1 = (EBIT1-I1)*(1-t%)=(200-800*0.05)*(1-28%)=115,2 triệu
ROE1=NI1/E1=115.2/1200=0.096=9.6%
NI2=(EBIT2-I2)*(1-t%)=(300-1000*0.05)*(128%)=180 triệu ROE2=NI2/E2=180/1000=0.18=18%
NI3=(EBIT3-I3)(1-t%)= (900-200*0.05)(1-28%)=640.8 triệu
ROE3=NI3/E3=640.8/1800=0.356 = 35.6%
Vậy
ROE3>ROE2>ROE1
Doanh lợi vốn chủ sở hữu tăng dần từ TH1 đến TH3
2/ Đòn bẩy kinh doanh (DOL)
DOL=(S-VC)/(S-VC-FC)=(S-VC)/EBIT=(Q*(P-V))/EBIT
DOL1=50000*(0.17-0.12)/200=2500/200=12.5
DOL2=58000*(0.17-0.12)/300=2900/300=9.67
DOL3=79999*(0.17-0>12)/900=3900/900=4.33
Đòn bẩy tài chính (DFL)
DFL=(S-VC-FC)/(S-VC-FC-I)=EBIT/(EBIT-I)
DFL1=200/(200-800*0.05)= 1.25
DFL2=300/(300-1000*0.05)=1.2
DFL3=900/(900-200*0.05)=1.01
Đòn bẩy tổng hợp (DTL)
DTL1=12.5*1.25=15.625
DTL1=9.67*1.2=11.604
DTL3=4.33*1.01=4.3733
Bài 63
Giải
1/ * chi phí cố định FC=270+60+0.16=350 triệu
*Lãi vay I= 50 triệu
*Chi phí biến đổi AVC= 0.152+0.12+0.16=0.8 ( triệu/sản phẩm)
*Giá bán P=1.2 triệu/sp Q=1500 sản phẩm
-Đòn bẩy kinh doanh
DOL=(S-VC)/(S-VC-FC)=Q*(P-AVC)/((Q*(P-AVC)-FC-I)=1500*(1.2-0.8)/((1500*(1.2-0/8)-3500)=600/250=2.4
-Đòn bẩy tài chính
DFL= (S-VC-FC)/(S-VC-FC-I)=(Q*(P-AVC)-FC)/((Q*(P-AVC)L-FC-I)
=(500*(1.2-0.8)-350)/(1500*91.2-0.8)-350-50)=1.25
- Đòn bẩy tổng hợp DTL=DOL*DFL=2.4*1.25=3
2/ DTL=3 phản ánh mức sản lượng 1500 sản phẩm nếu doanh thu tăng ( hay giảm) 1% thì tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu tăng ( hay giảm) 3%. Vậy ở mức sản lượng =1500 sản phẩm nếu doanh thu tăng ( hay giảm) 10% thì tỉ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu tăng (hay giảm) 30%
3/ sản lượng hòa vốn
QHV=(FC+I)/(P-AVC)=(350+50)/(1.2-0/8)=1000 sản phẩm
Doanh thu hòa vốn TR=P*QHV=1.2*1000=1200 triệu
Công suất hòa vốn h%=(QHV/Q)*100%=(1000/3000) *100%=33.33%
Thời gian hòa vốn n = h%*12 tháng
=(1000/3000)*12 =4 (tháng)
4/ Bản kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
STT
Khoản thu
Đầu năm
Cuối năm
Sử dụng vốn
Nguồn vốn
A.
1
2
3
4
5
6
--
--
B
I
1
2
3
4
II
5
6
7
8
Tài sản
Tiền
Đầu tư ngắn hạn
Khoản phải thu
Hàng hóa tồn kho
Tài sản lao động khác
Tài sản CĐ và đầu tư dài hạn
Nguyên giá
Khấu hao lũy kế
Cộng tài sản
Nguồn vốn
Nợ ngắn hạn
Nợ ngân hàng
Phải trả người bán
Phải trả công nhân viên
Phải nộp ngân sách
Nợ dài Nợ dài hạn
Vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển
Lãi không chia
Cộng nguồn vốn
Tổng cộng
120
100
340
370
170
2100
2500
(400)
3200
910
250
370
160
130
860
700
610
120
3200
80
120
270
580
150
2800
3420
(620)
4000
850
220
400
170
60
1540
700
760
150
4000
20
210
700
30
70
1030
40
70
20
30
10
680
150
30
1030
Bài 65
1/ Các chi phí hợp lý của doanh nghiệp
1-chi phí vật tư 1594450 (1000đ)
2-chi phí nhân công 146457 (1000đ)
3-chi phí BHXH:29291.4 (1000đ)
4-chi phí khấu hao tài sản cố định theo tỷ lệ khách hàng đưa duyệt 228775 (1000đ)
5-thiệt hại trong sản xuất do khách quan 33200 (1000đ)
6-chi phí khác bằng tiền
-trả lãi vay ngắn hạn trong thời hạn 67450 (1000Đ)
-các khoản chi phí hợp lý khác bằng tiền 74153 (1000đ)
à tổng chi phí = 1594450+146457+29291.4+228775+33200+67450+74153+286730=24406.4 (1000đ)
Số thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp là
Thuế TNDN=(Doanh thu-tổng chi phí hợp lý)*28% mà doanh thu =2875500đ
=(2875500-24504.4)*28%=414993.6&28%=116198.208 (1000đ)
2/Số lợi nhuận ròng của công ty
LNST=LNTT-Thuế TNDN=414933.6-226298.208=298795.392 (1000đ)
Bài 66
Giải
1/ Định giá tình hình tài chính của công ty ABC thong qua các chỉ tiêu tài chính đặc trưng
1-Khả năng thanh khoản nhanh=TM/Tổng nợ ngắn hạn
Số đầu năm=(140+10)/300=0.15
Số cuối năm=(230+20)/350=0.71
2-Khả năng thanh toán tạm thời= (TSLĐ+DTNH)/Tổng nợ ngắn hạn
Số đầu năm 800/300=2.67
Số cuối năm= (550+20+230+100)/350=900/350=2.57
Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm N-1=3*0.9=2.7 (triệu/sản phẩm )
Năm N: Số sản phẩm tồn kho đầu năm =1250*10%=125 sản phẩm
Sản lượng sản phẩm trong năm =1250+100=1350 sản phẩm
Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm trong năm = 2.7*1.05=2.835 (triêu/sản phẩm )
Khi đó giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thu trong năm
Z sx= ZTĐ +Zx-ZTC=125*2.7+1350*2.835-25*2.835=4093.875 triệu
Cn=5%*ZSX+Cn=4093.875+204.69375=4298.56875 (triệu)
Doanh thu= (QTĐ+QX-QTC)*P trong đó P = 3.4+0.05=3.45 (triệu/sản phẩm )
Doanh thu=(125+1350-25)*3.45=5002.5 (triệu)
Lợi nhuận trước thuế = DT-ZTB=5002.5-4298.56875=703.93425 (triệu)
Lợi nhuận sau thuế= LNTT*(1-t%)=703.93125*(1-28%)=506.8305 (triệu)
3—Số vòng quay vốn LĐ=DTT/.VLĐ
VLĐ=(VLĐ ĐK+ VLĐCK)/2= ((500+10+140+150)+(550+20+230+100))/2=850 (triệu)
Số vòng quay VLĐ=5002.5/850=5.885
4/ Số vòng quay vốn vật tư hàng hóa = Doanh thu thuần/Hàng tồn kho bình quân
Có Hàng tồn kho bình quân =(00+550)/2=525 (triệu)
Số vòng quay vốn VT-HH=5002.5-525=9.53
5/ Hiệu suất sử dụng vốn cố định=Doanh thu thuần/Vốn cố định= 5005.5/(1000+1100)/2)=4.76
6/ Doanh lợi vốn sản xuất= Lợi nhuận sau thuế/vốn kinh doanh=506.8305/((1800+2000)/2)=0.2667=26.67%
Bài 67
Giải
-Số vòng quay vốn vật tư-hàng hóa=Doanh thu thuần/Vốn vật tư–hàng hóa=8
à vốn vật tư hàng hóa = Doanh thu thuần /8 =6000/8=750 triệu
-Số vòng quay vốn cố định =Doanh thu thuần/Vốn cố định = 4à vốn cố định=Doanh thu thuần/4=6000/4=1500 (triệu)
-Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm =Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu=4%
à lợi nhuận sau thuế= doanh thu*4% à lợi nhuận sau thuế=6000*4%=240 (triệu)
-doanh lợi vốn chủ sở hữu= lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu=12%
àVốn CSH=Lợi nhuận /12%=240/12%=200 triệu
-doanh lợi vốn sản xuất=LNST/VKĐ=8% à VKD=LNST/8%
àVKD=240/8%=3000 (triệu)
Tổng nợ phải trả = VKD=VCĐ=3000-2000=1000 (triệu)
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn =3000 triệu
TSLĐ=Tổng tài sản-TSCĐ=3000-1500=1500 (triệu)
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời=TSLĐ/Tổng nợ ngắn hạn=2.5
àTổng nợ ngắn hạn = TSLĐ/2.5=1500/2.5=600 (triệu)
Vay dài hạn = Tổng nợ phải trả -nợ ngắn hạn=1000-600=400 (triệu)
Hệ số khả năng thanh toán nhanh = TM/Tổng nợ ngắn hạn =1
à TM= Tổng nợ ngắn hạn*1=600 (triệu)
Các khoản phải thu = TSLĐ-Tiền mặt – HTK=1500=600-750=150 (triệu)
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
I- Tài sản lưu động
1-Tiền mặt
2—Vốn vật tư-hàng hóa
3-Các khoản phải thu
II-Tài sản cố đinh
TSCĐ
Cộng tài sản
1500
600
750
150
1500
3000
A-Nợ phải trả
1-Nợ ngắn hạn
2-Vay dài hạn
B-Nguồn vốn chủ sở hữu
1-Vốn chủ sở hữu
Cộng nguồn vốn
1000
600
400
2000
3000
Bài 69:
1/ Lập bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn
Đơn vị: Triệu đồng
Khoản thu
1/1
31/12
Sử dụng vốn
Nguồn vốn
A- Tài sản
1. Tiền mặt
2. Các khoản phải thu
3. Tồn kho
4. TSCĐ thuần
B- Nguồn vốn
1. Các khoản phải trả
2.Vay NH
3. Các khoản phải nộp
4. Nợ dài hạn
5. Cổ phần thường
6. LN để lại
Cộng
500
1500
3500
4500
1500
700
300
1500
5000
1000
600
2400
4000
5000
2200
600
200
2500
5000
1500
100
900
500
500
100
100
2200
700
1000
500
2200
2/ Lập bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn
Sử dụng vốn
Số tiền
Tỉ trọng (%)
Nguồn vốn
Số tiền
Tỷ trọng (%)
1. Tăng tín dụng cho khách hàng
2. Tăng hàng t.kho
3. Tăng đầu tư vào TSCĐ
4. Tăng vốn bằng tiền
5. Trả bớt vay ngân hàng
6. Nộp bớt các khoản phải nộp
Cộng
900
500
500
100
100
2200
40/91
22/73
22/73
4/55
4/54
4/54
100
1. Tăng tín dụng nhà cung cấp
2. Tăng vay dài hạn
3. Tăng LN chưa phân phối
Cộng
700
1000
500
2200
31/82
45/45
22/73
100
3/ Nhận định về tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn của công ty:
Qua bảng trên ta thấy qui mô sử dụng vốn của công ty Hồng Hà trong năm N đã tăng 2200 triệu so vởi đầu năm. Trong đó chủ yếu là tăng tín dụng cho khách hàng là 900 triệu chiếm 40,91%, đồng thời hàng tồn kho tăng 22,73% và tăng thêm đầu tư vào TSCĐ chiếm 4,55%, tăng vốn đầu tư bằng tiền chiếm 4,54% tổng qui mô sử dụng vốn. Điều này là hợp lí khi tăng qui mô kinh doanh. Tuy nhiên hàng tồn kho hơi cao trong điều kiện tăng thêm tín dụng cho KH cùng lúc với việc công ty thanh toán nợ vay NH và các khoản phải nộp.
Về nguồn vốn, huy động tăng thêm vốn vay dài hạn là 1 tỷ, chiếm 45,45%, vốn tín dùng từ nhà cung cấp là 700 triệu chiếm 31,82%. Điều này là hợp lý ví công ty tăng vay để cho vay. Công ty cũng tăng bổ sung vốn bằng lợi nhuận không chia là 500 triệu chiếm 22,73%
4/ Nhận định về nguồn tài trợ nội sinh và ngoại sinh
Bài 70
Lập dự toán thu chi tiền mặt hàng tháng
STT
Nội dung
7
8
9
10
11
12
I
1
a
-
-
-
2
3
II
1
-
-
-
-
2
3
III
IV
V
VI
VII
Dòng tiền vào
Dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán ra
Thu tiền bán hàng
Doanh thu thu vào tháng đó (20%)
Doanh thu thu vào sau 1 tháng (70%)
Doanh thu thu vào sau 2 tháng (10%)
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Cộng dòng tiền vào
Dòng tiền ra
Dòng tiền ra từ hoạt động kinh doanh
Giấy, mực in và các vật tư
Lương công nhân
Thuê mướn
Chi phí khác
Dòng tiền ra từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền ra từ hoạt động tài chính
Dòng tiền thuần trong kỳ
Tiền tồn đầu kỳ
Tiền tồn cuối kỳ
Mức dư tiền cần thiết
Số tiền dư thừa hay thiếu hụt
10000
1960
3500
500
5960
4600
3500
750
250
100
1360
1360
15000
2940
7000
500
10440
8400
7000
1000
250
150
2040
2040
20000
3920
10500
1000
15420
12200
10500
1250
250
200
3220
3220
10000
1960
14000
1500
17460
15100
14000
750
250
100
2360
2360
10000
14000
7000
2000
10960
81000
7000
750
250
100
2860
2860
5000
980
7000
1000
8980
7800
7000
500
250
50
1180
1180
Bài 71
1/ Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp
Khoản thu
Số đầu năm
Số cuối năm
Sử dụng vốn
Nguồn vốn
A- Tài sản
1. Tiền mặt
2. Hàng tồn kho
3. Phải thu
4. TSCĐ + đầu tư DH
B- Nguồn vốn
1. - Nợ NH
- Vay NH
- Phải trả người bán
- Các khoản phải nộp NS
2. Nợ dài hạn
3. Nguồn vốn CSH
Cộng
100
350
100
1160
250
100
100
50
400
1060
130
300
1200
1300
300
150
120
30
450
1100
30
20
140
20
210
50
50
20
50
40
210
Lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
Sử dụng vốn
Số tiền
Tỉ trọng (%)
Nguồn vốn
Số tiền
Tỷ trọng (%)
1. Tăng đầu tư vào TSCĐ & DTDH
2. Tăng tiền mặt
3. Tăng tín dụng cho khách hàng
4. Giảm các khoản nộp ngân sách
Cộng
140
30
20
20
210
66/67
14/29
9/52
9/25
100
1. Giảm hàng tồn kho
2. tăng vay NH
3. Tăng vay DH
4. Tăng NV CSH
5. Tăng tín dụng nhà cung cấp
50
50
50
40
20
210
23/81
23/81
23/81
19/05
9/52
100
2/
· Hệ số khả năng TT nhanh = ( ∑ tiền mặt ) / ( ∑ nợ ngân hàng )
- Số đầu năm = 100 / 250= 0.4
- Số cuối năm = 130 / 300 = 0.43
· Hệ số khả năng TT hiện thời = ( ∑ TSLĐ + ĐTNH ) / (∑ nợ NH )
- Số đầu năm = 550 / 250= 2.2
- Số cuối năm = 550 / 300 = 1.83
· Hệ số thanh toán trung bình ngành: 1.5
· Hệ số thanh toán tạm thời trung bình ngành: 2.0
· Đối với hệ số thanh toán nhanh so với hệ số thanh toán trung bình ngành: Khă năng thanh toán của công ty cuối kỳ tốt hơn đầu kỳ tuy nhiên so với hệ số trung bình ngành thì vẫn còn rất thấp . Điều đó cho thấy công ty phải chú ý vào việc đảm bảo kĩ năng thanh toán.
· Về hệ số khả năng thanh toán tạm thời cuối kỳ có giảm đi so với đầu kỳ và so với hệ số trung bình ngành là gần đúng
Bài 72
Lập bảng dự thảo ngân sách tiền mặt cho 6 tháng đầu năm của doanh nghiệp
STT
Nội dung
1
2
3
4
5
6
I
1
a
-
-
-
2
3
-
II
1
-
-
2
3
III
IV
V
VI
VII
Dòng tiền vào
Dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán ra
Thu tiền bán hàng
Doanh thu thu vào tháng đó (5%)
Doanh thu thu vào sau 1 tháng (30%)
Doanh thu thu vào sau 2 tháng (65%)
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Tổng lợi tức cổ phần được chia
Cộng dòng tiền vào
Dòng tiền ra
Dòng tiền ra từ hoạt động kinh doanh
Tiền mua nguyên vật liệu
Trả lương
Dòng tiền ra từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền ra từ hoạt động tài chính
Cộng dòng tiền ra
Dòng tiền thuần trong kỳ
Tiền tồn đầu kỳ
Tiền tồn cuối kỳ
Mức dư tiền cần thiết
Số tiền dư thừa hay thiếu hụt
60
3
13.5
2
14
65.8
3.29
18
14
72
3.6
19.74
39
14
52.4
2.62
21.6
42.77
40
14
47.5
2.375
15.72
46.8
14
42.4
2.12
14.25
34.06
14
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top