Tam Thiên Tự
1-20
天 thiên: trời 地 điạ: đất.
舉 cử : cất 存 tồn: còn.
子 tử : con 孫 tôn: cháu.
六 lục: sáu 三 tam: ba
家 gia: nhà 國 quốc : nước
前 tiền: trước 後 hậu: sau
牛 ngưu: trâu 馬mã: ngựa
距 cự : cựa 牙 nha: răng
無 vô : chăng 有 hữu: có
犬 khuyển: chó 羊 dương: dê
21-40:
歸 qui: về 走 tẩu: chạy
拜 bái: lạy 跪 quỵ: quỳ
去 khứ: đi 來 lai: lại
女 nữ: gái 男 nam: trai
帶 đái: đai (thắt lưng) 冠 quan: mũ
足 túc: đủ 多 đa : nhiều
愛 ái: yêu 憎 tăng: ghét
識 thức: biết 知 tri: hay
木 mộc: cây 根 căn: rễ
易 dị: dễ 難 nan: khôn
41-60
旨 chỉ: ngon 甘 cam: ngọt
柱 trụ: cột 樑 lương: rường
床 sàng:giường 席 tịch: chiếu
欠 khiếm: thiếu 餘 dư: thừa
鋤 sừ: bừa 鞠 cúc: cuốc
燭 chúc: đuốc 燈 đăng: đèn
升 thăng: lên 降 giáng: xuống
田 điền: ruộng 宅 trạch: nhà
老 lão: già 童 đồng: trẻ
雀 tước: sẻ 鷄 雞 kê: gà
61-80
我 ngã: ta 他 tha: khác
伯 bá: bác 姨 di: dì
鉛 diên: chì 錫 tích: thiết
役 dịch: việc 功 công:công
翰 hàn: lông 翼 dực: cánh
聖 thánh: thánh 賢 hiền: hiền
僊 仙 tiên: tiên 佛 phật: bụt
潦 lạo: lụt 潮 triều: triều
鳶 diên: diều 鳳 凤 phượng: phượng
丈 trượng: trượng 尋 tầm: tầm
81-100
盤 bàn: mâm 盏 trản: chén
繭 kiển: kén 絲 ty: tơ
梅 mai: mơ 李 lý: mận (cũng là họ Lý)
滓 tử: cặn 清 thanh: trong
胸 hung:lòng 臆 ức: ngực
墨 mặc: mực 硃 chu: son
嬌 kiều: non 熟 thục: chín
愼 thận: ghín (cẩn thận) 廉 liêm: ngay
私 tư: tây 慕 mộ: mến
至 chí: đến 回 hồi: về
101-120
鄉(鄕) hương: quê 巿 thị: chợ
婦 phụ: vợ 夫 phu: chồng
內 nội: trong 中 trung: giữa
門 môn: cửa 屋 ốc: nhà
英 anh: hoa 蒂 đế: rễ
菲 phỉ: hẹ 葱 thông: hành
蒼 thương: xanh白 bạch: trắng
苦 khổ: đắng 酸 toan: chua
騶 sô: sô 驾 giá: giá
石 thạch: đá 金 kim: vàng
121-140
衢 cù: đàng 巷 hạng: ngõ
鐸 Đạc mõ 鐘 chung: chuông
方 Phương: vuông 直 trực: thẳng
桌 Trác: đẳng 函 hàm: hòm
窥窺 khuy:dòm 察 sát: xét
眄 miện: liếc (trông) 占 chiêm: xem
妹 muội: em 姊 tỷ: chị
柿 thị: thị 桃 đào: điều
斤 cân:rìu 斧 phủ: búa
穀 cốc: lúa 蔴 ma: vừng (mè)
141-160
薑 khương: gừng 芥 giới: cải
是 thị: phải 非 phi: chăng
筍 duẫn: măng 芽 nha: mống (mầm)
皼 cổ: trống 鉦 chinh: chiêng
傾 khuynh:nghiêng 仰 ngưỡng: ngửa
半 bán: nửa 雙 song: đôi
餌 nhĩ: mồi 綸 luân: chỉ
猴 hầu: khỉ 虎 hổ: hùm
壜 đàm: chum (hũ,vò) 臼 cữu: cái cối
暮 mộ: tối 朝 triều: mai
161-180
長长 trường: dài 短 đoản: ngắn
蛇 xà: rắn 象 tượng : voi
位 vị: ngôi 階 giai: thứ
據 cứ: (chứng) cứ 依 y: y
葵 quì: hoa quì 藿 hoắc: hoa hoắc
閣 các: gác 樓 lâu: lầu
侍 thị: chầu 歌 ca: hát
扇 phiến: quạt --> du (1): dù
秋 thu: mùa thu 夏 hạ: mùa hạ
冰 băng : giá 雨 vũ: mưa
181-200
餞 tiễn: đưa 迎 nghinh: rước
水 thủy: nước 泥 nê: bùn
瑰 khôi: hòn 堆 đôi: đống
芡 khiếm: súng 蓮 liên: sen
名 danh: tên 姓 tánh: họ
笱 cẩu: đó 荃 thuyên:nơm
飯 phạn: cơm 漿 tương: nước
尺 xích: thước 分 phân: phân
斤 cân: cân 斗 đẩu: đấu
熊 hùng: gấu 豹 báo: beo
(1) chữ du xài trong nầy có nghĩa là dù thì không biết chữ du là chữ nào vì có tới 32 chữ du :
攸 油 斿 俞 蚰 悠 隃 渝 游 揄 腴 萸 逾 遊 楡 歈 毹 牏 猷 瑜 窬 蝓 蝣 蕕 覦 諛 踰 輶 鯈 臾 愉 蝤
201-220
貓 miêu: mèo 鼠 thử: chuột
腸 tràng: ruột 背 bối: lưng
林 lâm: rừng 海 hải: biển
置 trí: để 排 bài: bày
正 chính:ngay 邪 tà: vạy
恃 thị: cậy 僑 kiều: nhờ
碁棋 kỳ: cờ 博 bác: bạc
懶 lãn: nhác 側 trắc: nghiêng
呈 trình: chiềng 說 thuyết: nói
呼 hô: gọi 召 triệu: vời
221-240
晒 sái: phơi 烝 chưng: nấu
裔 duệ: gấu (áo) 襟 khâm: tay (áo)
缝 phùng: may 織 chức: dệt
鞋 hài: miệt 履 lý: giày
師 sư: thầy 友 hữu: bạn
涸 hạc: cạn 溢 dật: đầy
眉 my: mày 目 mục: mắt
面 diện: mặt 頭 đầu: đầu
鬚 tu: râu 髮 phát: tóc
蟾 thiềm: cóc 鳝 thiện: lươn
241-260
怨 oán: hờn 諠 huyên: dứt
職 chức: chức 官 quan: quan
蘭 lan: lan 蕙 huệ: huệ (hoa)
蔗 giá: mía 椰 gia: dừa
瓜 qua: dưa 茘 lệ: vải (lệ chi: trái vải)
艾 ngải: ngải 蒲 bồ: bồ
買 mãi: mua 賣 mại: bán
萬 vạn: vạn 千 thiên: nghìn
償 thường: đền 報 báo: trả
翠 thúy: chim trả 鷗 âu: cò
261-280
牢 lao: bò 獺 thát: rái
呆 ngốc: dại 愚 ngu: ngây
繩 thằng: dây 線 tuyến: sợi
新 tân: mới 久 cửu: lâu
深 thâm: sâu 淺 thiển: cạn
券 khoán: khoán 碑 bi: bia
彼 bỉ: kia 伊 y: ấy
見 kiến: thấy 觀 quan: xem
脩 tu: nem 餅 (餠) bính: bánh
避 tỵ: lánh 迴 hồi: về
281-300
筏 phiệt: bè 叢 tùng: bụi
負 phụ: đội 提 đề: cầm
卧 ngọa: nằm 趨 xu: rảo
孝 hiếu: thảo 忠 trung: ngay
辰 thìn: ngày 刻 khắc: khắc
北 bắc: bắc 南 nam: nam
柑 cam: cam 橘 quít: quít
鴨 áp: vịt 鵝 nga: ngan
肝 can: gan 膽 đảm: mật
腎 thận: cật 筋 cân: gân
301-320
趾 chỉ: (ngón) chân 肱 quăng: cánh (tay)
醒 tỉnh: tỉnh 酣 hàm: say
拳 quyền: tay 踵 chủng: gót
季 quí: rốt 元 nguyên: đầu
富 phú: giàu 殷 ân: thịnh
勇 dõng: mạnh 良 lương: lành
兄 huynh: anh 嫂 tẩu: chị (dâu)
志 chí: chí 衷 trung: lòng
龍 long: rồng 鯉 lý: (cá) gáy
蜞 kỳ: cáy 蚌 bạng: trai
321-340
肩 kiên: vai 額 nghạch: trán
館 quán: quán 橋 kiều: cầu
桑 tang: dâu 柰 nại: mít
肉 nhục: thịt 皮 bì: da
茄 gia: cà 棗 tảo: táo
衣 y: áo 领 lãnh: tràng
黃 hoàng: vàng 赤 xích: đỏ
草 thảo: cỏ 萍 bình: bèo
鮧 di: nheo (cá) 鱧 lễ: chuối (cá)
鹽 diêm: muối 菜 thái: rau
341-360
榔 lang: cau 酒 tửu: rượu
笛 địch: sáo 笙 sinh: sênh
哥 kha (ca): anh 叔 thúc: chú
乳 nhũ: vú 唇 thần: môi
鯇 hoãn: trôi (cá) (1) 鮒 phụ: diếc (cá)
碧 bích: biếc 玄 huyền: đen
諶 thầm: tin 赏 thưởng: thưởng
帳 trướng: trướng 帷 duy: màn
鸞 loan: loan 鹤 (鶴) hạc: hạc
鼎 đỉnh: vạc 鍋 oa: nồi
361-380
炊 xuy: xôi 煑 chử: nấu
醜 xú: xấu 鮮 tiên: tươi
笑 tiếu: cười 嗔 sân: giận
虱 sắt: rận 蠅 dăng: ruồi
玳 đại: đồi mồi 鼋 nguyên: con giải
布 bố: vải 羅 la: the (tơ mỏng)
蟬 thiền: ve 蟀 suất: dế
蔹 liễm: khế 橙 đăng: chanh
羹 canh: canh 粥 chúc: cháo
勺 thược: gáo 鑪 lư: lò
381-400
渡 độ: đò 濱 tân: bến
蟻 nghị: kiến 蜂 phong: ong
河 hà: sông 岭 lãnh: núi
枕 chẩm: gối 巾 cân: khăn
衾 khâm: chăn 褥 nhục: nệm
嬸 thẩm: thiếm 姑 cô: cô
鳜 (底) quyệt: cá rô 鲥 thì: cá cháy
底 để: đáy 垠 ngân: ngần
軍 quân: quân 衆 chúng: chúng
銃 súng: súng 旗 kỳ: cờ
(1) trong bài sưu tầm ghi là lang = cá diếc nhưng không có chữ lang nào là cá (tên cá phải thuộc bộ ngư 魚 - tên cá phải có chữ ngư bên trái).
Tôi tra tự điển thì chữ phụ 鮒 là cá diếc , còn chữ lăng 鯪 là cá lăng, cá đác chứ không phải là cá diếc.401-420
初 sơ: sơ 舊 cựu: cũ
武 vũ: vũ 文 văn: văn
民 dân: dân 社 xã: xã
大 đại: cả 尊 tôn: cao
池 trì: ao 井 tỉnh: giếng
口 khẩu: miệng 頣 (頤) di: cằm
蠺 (蠶) tàm: tằm 蛹 dõng: nhộng
速 tốc: chóng 遲 trì: chày
雲 vân: mây 火 hỏa: lửa
娠 thần: chửa 育 dục: nuôi
421-440
尾 vĩ: đuôi 鳞 lân: vảy
揮 huy: vẫy 執 chấp: cầm
年 niên: năm 月 nguyệt: tháng
明 minh: sáng 信 tín: tin
印 ấn: in 鐫 thuyên: cắt (khắc)
物 vật: vật 人 nhơn: người
嬉 hy: chơi 戲 hý : cợt
機 cơ: chốt (trong máy) 枹 phu: chày
借 tá: vay 還 hoàn: trả
檟 giả: giả 艋 mãnh: mãnh (Trách mãnh 舴艋 cái thuyền nhỏ)
441-460
迂 vu: quanh 徑 kinh: tắt
切 thiết: cắt 磋 tha: mài
芋 vu: khoai 豆 đậu: đậu
菱 lăng: (củ) ấu 柿 tỷ: trái hồng
弓 cung: (cái) cung 弩 nỗ : (cái) nỏ
釜 phủ: chõ 鐺 đang: (cái) xanh (lang đang瑯鐺 cái khóa)
枝 chi: cành 葉 diệp: lá
鎖 tõa: khóa 鉗 kiềm: kềm
柔 nhu: mềm 勁 kính: cứng
立 lập: đứng 行 hành: đi
461-480
威 uy: uy 德 đức: đức
級 cấp: bực 堦 (階) giai: thềm
加 gia: thêm 減 giảm: bớt
謔 hước : cợt 誠 thành: tin
譽 dự: khen 謡 dao: ngợi
灌 quán: tưới 炳 bình: soi
臣 thần: tôi 主 chủ: chúa
舞 vũ: múa 飛(飞) phi: bay
貞 (贞) trinh: ngay 靜 tĩnh: lặng
稱 xưng: tặng 成 thành: nên
481-500
忘 vong: quên 記 ký: nhớ
妻 thê: vợ 妾 thiếp: hầu
匏 bào: bầu ủng: ống (1)
脊 tích : (xương) sống 腔 xoang: lòng
虚 hư: không 實 thực: thật
鐵 thiết: sắt 銅 đồng: đồng
東 đông: đông 朔 sóc: bắc
仄 trắc: trắc 平 bình: bằng
不 bất: chăng 耶 da: vậy
躍 dược: nhảy 潜 (潛) tiềm: chìm
(1) không có chữ Hán và không đoán đượctác giả muốn nói chữ gì
501-520
針 châm: kim 刃 nhận: (mũi) nhọn
全 toàn: trọn 並 tịnh: đều
苔 đài: rêu 垢 cấu: bụi (nhơ)
泳 vịnh: lội 湍 thoan: trôi
炊 xuy: xôi 米 mễ: gạo
狐 hồ: cáo 鹿 lộc: hươu
懷hoài: cưu (nhớ) 挾 hiệp: cắp (xốc nách)
壅 ủng: lấp 流 lưu: trôi
椎 chùy: dùi 杖 trượng: gậy
奔 bôn: chạy 往 vãng: qua
521-540
遠 viễn: xa 鴻 hồng: cả
炙 chá: chả 茶 trà: chè
藝 nghệ: nghề 財(财) tài: của
箸 trợ: đũa 匙 chủy: môi (thìa)
灰 khôi: vôi 粉 phấn: phấn
鹹 hàm: mặn 辣 lạt: cay
盈 doanh: đầy 乏 phạp: thiếu
袍 bào: áo 被 bị: chăn
庭 đình: sân 闕 khuyết: cửa
孕 dựng: chửa 胎 thai: thai
541-560
該 cai: cai 計 kế: kể
婿 tế: rể 婚 hôn: dâu
句 cú: câu 書 thơ: sách
堵 đổ: vách 墙 tường: tường
坊 phường: phường 鋪 phố: phố
部 bộ: bộ 藩 phiên: phiên
權 quyền: quyền 爵 tước: tước
得 đắc: được 爲 vi: làm
貪 tham: tham 欲 dục: muốn
捲 quyển: cuốn (lại) 張 trương: trương (ra)
561-580
霜 sương: sương 暑 thử: nắng
皓 hạo: sáng trắng 馨 hinh: thơm
苫 thiêm: rơm 粒 lạp: hạt
凉 lương: mát 飽 bão: no
庫 khố: kho ?? khôn: vựa
漢 hán: đứa 郎 lang: chàng
橫 hoành: ngang 闊 khoát: rộng
波 ba: sóng 響 hưởng: vang
梯 thê: thang 几 kỷ: ghế
母 mẫu: mẹ 兒 nhi: con
581-600
圓 viên: tròn 銳 nhuệ: nhọn
撰 soạn: dọn 收 thu: thâu
州 châu: châu 縣 huyện: huyện
訟 tụng: kiện 鳴 minh: kêu
從 tùng: theo 使 sử: khiến
冕 miện: mũ (miện) 簪 trâm: cây trâm
搗 đảo: đâm 淘 đào: đãi
汰 thải: sảy 研 nghiên: nghiền
連 liên: liền 續 tục: nối
端 đoan: mối 派 phái: dòng
601-620
籠 lung: lồng 簣 quĩ: sọt
蠹 đố: mọt 蟲 trùng: sâu
勾 câu: câu 點 điểm: chấm
醋 thố: giấm 油 du: dầu
芙 phù: trầu 蒜 toán: tỏi
鱠 khoái: gỏi 鰕 hà: tôm
兼 kiêm: gồm 普 phổ: khắp
下 hạ: thấp 高 cao: cao
蒿 cao: sào 柁 đà: lái
寨 trại: trại 村 thôn: thôn
621-640
嫩 nộn: non 悾 khổng: dại
派 phái: phái 宗 tông: dòng
裁 tài: trồng 刈 ngải: cắt
穑 sắc: gặt 耰 ưu: cày
瘠 tích: gầy 肥 phì: béo
巧 xảo: khéo 精 tinh: ròng
馮(冯) phùng: (họ) Phùng 孟 mạnh: (họ) Mạnh
併 tính: sánh 諒 lượng: tin
堅 kiên: bền 確 xác: thật
必 tất: ắt 須 tu: tua
641-660
寺 tự: chùa 郵 bưu: dịch
壁 bích: (ngọc) bích 萁 cơ: (sao) cơ
堤 đê: bờ 境 cảnh: cõi
問 vấn: hỏi 設 thiết: bày
沮 thư: lầy 燥 táo: ráo
鎗 thương: giáo 劍 kiếm: gươm
鐮(鎌)liêm: liềm 帚(箒) trửu: chổi
櫃 quĩ: củi 箱 sương: rương
香 hương: hương 蠟 lạp: sáp
塔 tháp: tháp 亭 đình: đình
661-680
軀 khu: mình 貌 mạo: mặt
密 mật: nhặt 疎(疏) sơ: thưa
晏 án: trưa 晨 thần: sớm
感 cảm: cảm 孚 phu: tin
僕 bộc: min 廝 tê: đứa
積 tích: chứa 充 sung: đầy
厚 hậu: dày 輕 khinh: nhẹ
势 thế: thế 才 tài: tài
臺 đài: đài 廟 miếu: miễu
轎 kiệu: kiệu 輜(辎) tri: xe
681-700
聴 thính: nghe 覩 đỗ: thấy
取 thủ: lấy 頒(颁) ban: ban
徐 từ: khoan 急 cấp: kíp
笥 tư: níp 簞 đan: giai
棘 cức: gai 仁 nhân: hạt
淡 đạm: lạt 濃 nung: nồng
约 ước: mong 想 tưởng: nhớ
債 trái: nợ 缘 duyên: duyên
硯 nghiễn: nghiên 笺 tiên: giấy
也 dã: vậy 哉 tai! : thay!
701-704
幸 hạnh: may 堪 kham: khá
顴 (颧) quyền: má 耳 nhĩ: tai
Tôi chỉ tìm được 704 chữ trong bộ 3000 chữ ... chưa tìm được chổ nào post thêm
Đây là bảng liệt kê số nét từ 1-33 và số chữ trong tự điển Thiều Chữu ... Nhiều chữ nhất là những chữ có 8-16 nét - nhiều nhất là chữ 12 nét:
1 nét - 7 chữ
2 nét - 33 chữ
3 nét - 79 chữ
4 nét - 150 chữ
5 nét - 218 chữ
6 nét - 345 chữ
7 nét - 551 chữ
8 nét - 780 chữ
9 nét - 854 chữ
10 nét - 955 chữ
11 nét - 963 chữ
12 nét - 973 chữ
13 nét - 926 chữ
14 nét - 756 chữ
15 nét - 754 chữ
16 nét - 602 chữ
17 nét - 499 chữ
18 nét - 363 chữ
19 nét - 327 chữ
20 nét - 229 chữ
21 nét - 194 chữ
22 nét - 126 chữ
23 nét - 97 chữ
24 nét - 61 chữ
25 nét - 52 chữ
26 nét - 22 chữ
27 nét - 23 chữ
28 nét - 6 chữ
29 nét - 7 chữ
30 nét - 3 chừ
31 nét - 2 chữ
32 nét - 1 chữ
33 nét - 2 chữ
Tổng cộng 10,960 chữ Hán - vạn tự
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top