Tâm ly 2

Câu4:Các loại tri giác(4 loại):

_Tri giác ko gian: sự phản ánh khoảng ko gian tồn tại khách quan( hình dáng, độ lớn, vị trí các vật vs nhau...). Tri giác này có vai trò quan trọng trong tác động qua lại của con ng vs môi trg', là điều kiện cần thiết để con ng định hướng trong môi trường. Tri giác ko gian bao gồm sự tri giác hình dáng của sự vật(quan trọng nhất là phản ánh đc đường biên của sự vật), sự tri giác độ lớn của sự vật, sự tri giác chiều sâu, độ xa của sự vật và sự tri giác phương hướng. Cơ quan phân tik thị giác giữ vai trò đặc biệt quan trọng, sau đó là cảm giác vận động, va chạm, cảm giác ngửi và nghe.

_Tri giác thời gian: là sự phản ánh độ dài lâu, tốc độ và tính kế tục khách quan của các hiện tượng trong hiện thực. Nhờ tri giác này ta phản ánh đc các biến đổi trong thế giới khách quan. Những khoảng cách thời gian đc xác định bởi các quá trình diễn ra trong cơ thể theo nhg nhịp điệu nhất định(nhịp tim, nhịp thở..).Những cảm giác nghe và vận động hỗ trợ đắc lực cho sự đáh giá các khoảng tgian chính xác nhất.Hoạt động, trạng thái tâm lí và lứa tuổi có ảnh hưởng lớn đến độ dài thời gian.

_Tri giác vận động: là sự phản ánh nhg biến đổi về vị trí của các sự vận động trong ko gian. Ở đây các cảm giác nhìn và vận động giữ vai trò rất cơ bản. Thông tin về sự thay đổi của vật trong ko gian thu đc = cách tri giác trực tiếp khi tốc độ chuyển động của vật lớn và = cách suy luận khi tốc độ vận động quá chậm. Cơ quan phân tik thính giác cũng góp phần vào việc tri giác vận động.

_Tri giác con ng: là 1 quá trình nhận thức lẫn nhau của con ng trg nhg~ điều kiện giao lưu trực tiếp. Đây là loại tri giác đặc biệt vì đối tượng của tri giác cũng là con ng. Quá trình tri giác con ng bao gồm tất cả các mức độ của sự phản ánh tâm lí, từ cảm giác cho đến tư duy. Sự tri giác của con ng có ý nghĩa thực tiễn to lớn vì nó thể hiện chức năng điều chỉnh hình ảnh tâm lí trong quá trình lao động và giao lưu, đặc biệt trong dạy học và giáo dục.

Vai trò của tri giác vs hoạt động nhận thức của con ng: tri giác là tphần chính của nhận thức cảm tính, nhất là ở ng trưởng thành. Nó là 1 điều kiện quan trọng cho sự định hướng hành vi và hoạt động của con ng trong môi trường xung quanh. Hình ảnh của tri giác thực hiện chức năng là vật điều chỉnh các hành động. Đặc biệt, hình thức tri giác cao nhất, quan sát, do những điều kiện xã hội, chủ yếu là lao động đã trở thành 1 mặt tương hỗ độc lập của hoạt động và đã trở thành 1 phương pháp nghiên cứu quan trọng của khoa học, cũng như của nhận thức thực tiễn.

Câu5:Trí nhớ là nguồn gốc của tri thức và kinh nghiệm Xh:

Trí nhớ đc hiểu là sự ghi lại, giữ lại và tái hiện nhg~ gì cá nhân thu đc trong hoạt động sống của mình.

+Nguồn gốc của tri thức

Trí nhớ là quá trình tâm lí có liên quan chặt chẽ vs toàn bộ đời sống tâm lí của con ng', là điều kiện ko thể thiếu đc để con ng có đời sống tâm lí bình thường, ổn định, lành mạnh. Tri thức là những gì đã hiểu biết trong một lĩnh vực cụ thể, là các cơ sở thông tin tài liệu có đc bằng kinh nghiệm thực tế hoặc do nhg~ tình huống hoàn cảnh cụ thể đem lại. Như vậy để tiếp thu đc tri thức thì con ng' ta cần có trí nhớ. Mỗi ng' đều có trí nhớ nhg khả năng nhớ lại khác nhau. Có những ng' có trí nhớ cực kì tốt, lượng thông tin mà họ tiếp thu đc khi gặp những tình huống cụ thể khá lớn và khả năng lưu giữ trong óc cũng khá cao. Lượng thông tin kiến thức họ lưu trữ đc càng lớn thì khả năng vận dụng, biến nó thành của riêng mình cũng càng cao. Chính vì thế mà tri thức của họ cũng ngày càng phát triển.Ngược lại nhg~ ng' có trí nhớ kém có thể gặp khó khăn trong việc tiếp thu vận dụng kiến thức, biến kiến thức thành tri thức. Nhưng trí nhớ tốt mới là điều kiện cần để thu nhận tri thức mà bên cạnh đó còn phải có các hoạt động khác như tri giác, học tập, giao tiếp, tranh luận, lí luận hay kết hợp các quá trình này. Về kinh nghiệm xã hội, có những việc ta đã gặp phải hoặc chứng kiến, trí nhớ sẽ giúp ta có đc cách giải quyết thik hợp nhất đối vs những trường hợp đã gặp phải. Khi có kinh nghiệm trong vấn đề nào đó thì chúng ta sẽ giải quyết vấn đề đó 1 cách dễ dàng, hợp lí, logic. Để luyện trí nhớ có 1 số biện pháp như phân chia tài liệu thành nhiều đoạn, tạo ra mối liên hệ bề ngoài giữa các phần của tài liệu cần ghi nhớ, đặt cho mỗi đoạn 1 tên thik hợp để dựa vào đó có thể tái hiện lại nội dung từng đoạn sau này...

Câu 6:tưởng tượng là cội nguồn của sáng tạo của con ng'

Tưởng tượng là 1 quá trình tâm lí phản ánh nhg~ cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng nhg~ hình ảnh mới trên cơ sở nhg~ biểu tượng đã có. Tưởng tượng dung cách xây dựng nhg~ hình ảnh mới từ nhg~ biểu tượng cá nhân đã tik giữ đc.Tưởng tượng chỉ nảy sinh trk hoàn cảnh có vấn đề, tức trk nhg~ đòi hỏi mới, thực tiễn chưa từng gặp, trk nhg~ nhu cầu khám phá, phát hiện làm sáng rõ cái mới nhg chỉ khi tính bất định của hoàn cảnh quá lớn. Tưởng tượng liên hệ chặt chẽ vs nhận thức cảm tính, nó sử dụng nhg~ biểu tượng của trí nhớ do nhận thức cảm tính thu lượm cung cấp. Tưởng tượng cần thiết cho bất kì hoạt động nào của con ng. Nó tạo nên nhg~ hình mẫu tươi sáng rực rỡ chói lọi hoàn hảo mà con ng' mong đợi và vươn tới lí tưởng. Nó nâng con ng lên trên hiện thực giảm bớt nhg~ nặng nề khó khăn trong cuộc sống, kích thik con ng đạt đc nhg~ kết quả lớn lao. Có trí tưởng tượng thì con ng' mới có nhg~ ý tưởng đột phá trong công việc, có thể đạt đc thành tựu lớn có ích cho xã hội. thực tế cho thấy trên thế giới có rất nhiều công trình văn hóa nghệ thuật lớn mang tầm thời đại. Để xây dựng nên đc nhg~ kiệt tác đó thì nhg~ kiến trúc sư phải có trí tưởng tượng hết sức phong phú nhg cũng rất hợp lí ( tưởng tượng mang tính khả thi). Hoặc nhg~ máy móc thiết bị mà chúng ta có đc ngày nay như TV, máy tính, tàu vũ trụ..... cũng là sản phẩm của sáng tạo của con ng'. Trk khi tạo ra chúng thì họ cũng đã có 1 tgian tưởng tượng về sản phẩm của mình để rồi từ đó mới tạo ra đc. Như chúng ta biết nền khoa học thế giới đang ngày càng phát triển rực rỡ, để đạt đc điều đó các nhà khoa học đã làm việc ko biết mệt mỏi và phải khẳng định 1 điều rằng con ng' có sức sang tạo vô biên. Nói gần hơn đó là trí tưởng tượng ko có giới hạn của con ng'.

Câu 7: tại sao nói ý trí thể hiện bản lĩnh của các cá nhân trong hành động XH, vai trò of nó đối vs cuộc sống of con ng?

Như ta đã bít: "Bản lĩnh" là đức tính tự quyết định một cách độc lập thái độ, hành động của mình, không vì áp lực bên ngoài mà thay đổi quan điểm. Tuy nhiên, để có thể tự quyết định hành động và thái độ của mình, chúng ta cần có 1 nền tảng ý thức, trí tuệ nhất định, mỗi ng c ta có 1 nền kiến thức, quan điểm khác nhau -> mức độ độc lập cũng khác nhau, hay nói cách khác, bản lĩnh khác nhau, như vậy, ý trí chính là cơ sở để mỗi cá nhân bộc lộ bản lĩnh của mình ra xã hội.

Vai trò của ý trí: ý trí giúp c ta định hướng đc quan điểm sống của chính bản thân mình, giúp c ta rèn luyện bản lĩnh cá nhân thông qua hành động, từ đó tìm ra các cách sống, cách giao tiếp phù hợp với bản thân, với chuẩn mực xã hội -> ý trí đóng vai trò quyết định tới cuộc sống của mỗi cá nhân, từ đó ảnh hưởng tới các chuẩn mực, các quy phạm chung trên toàn xh

Vai trò của bản lĩnh: như đã nói, ý trí giúp c ta định hướng, đặt ra mục tiêu cho c sống, tuy nhiên, chỉ mục tiêu thôi thì không đủ, cái quan trọng là làm sao để thực hiện mục tiêu đó, đó chính là vai trò của bản lĩnh, bản lĩnh hướng chúng ta đến mục tiêu quan trọng, không xao lãng bởi các yếu tố bên ngoài tác động, ng có bản lĩnh là ng biết xác định điều j là đúng đắn cho bản thân và có đủ năng lực cũng như ý chí để thực hiện mục tiêu đó.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: