tai lieu 3g

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN 3G Ở MỨC ĐƠN GIẢN NHẤT

Mục lục:

1. Các từ viết tắt liên quan đến 3G

2. Các câu hỏi liên quan đến dịch vụ 3G

3. Cài đặt 3G trên điện thoại di động (có hỗ trợ 3G)

4. Các khuyến cáo khác

5. Tìm hiểu về các dịch vụ Viettel cung cấp trên nền công nghệ 3G

Cụ thể:

I. CÁC TỪ VIẾT TẮT LIÊN QUAN ĐẾN 3G

1G: Chỉ cho phép thoại

2G: Chỉ cho phép thoại, nhắn tin SMS

 GSM: Global System for Mobile communications - Mạng thông tin di động toàn cầu

2.5G: 1 bước đệm để đi lên 3G, ngoài thoại - SMS còn cho phép truy nhập Internet tốc độ thấp

 GPRS: General Packet Radio Service - Dịch vụ vô tuyến gói chung

2.75G: 1 bước đệm để đi lên 3G, ngoài thoại - SMS còn cho phép truy nhập Internet tốc độ gấp đôi GPRS

 EDGE: Enhanced Data rates for Global Evolution - or GSM Evolution

3G: Công nghệ truyền thông thế hệ thứ 3, ngoài thoại - SMS còn cho phép truyền tải dữ liệu, truy cập Internet với tốc độ cao gấp 6 lần EDGE, gấp 8 lần GPRS

 UMTS: Universal Mobile Telecommunication System - Hệ thống thông tin di động toàn cầu thế hệ thứ 3

 Hay - WCDMA: Wideband CDMA (Code Division Multiple Access) - Đa truy nhập phân chia theo mã

3.5G:

 HSPA: High Speed Packet Access - Truy nhập gói tốc độ cao

II. CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN DỊCH VỤ 3G

1. Tại sao lại phải biết các từ viết tắt:

- Mạng di động là 1 mạng kỹ thuật, tất cả các từ ngữ CHUẨN đều bắt đầu của 1 từ tiếng Anh nào đó nên không thể không biết. VD nói đến 2G là GSM, thì 3G sẽ là UMTS. 2.5G là GPRS thì 3.5G là HSPA.

- Biết cho đỡ lạc hậu, vì chúng ta là nhân viên Viettel: 1 công ty kinh doanh di động

2. Mạng 3G của Viettel có giống và khác nhau như thế nào so với mạng 3G của Điện lực EVN, Saigonpostel?

- Khác nhau: 2 nhà cung cấp dịch vụ dùng 2 công nghệ khác nhau. Tuân theo các chuẩn 2G khác nhau và lộ trình đi lên 3G khác nhau, trên 2 dải tần số khác nhau.

- Giống nhau: tốc độ ở từng giai đoạn là gần tương đương, các dịch vụ cung cấp được là gần tương đương

3. Để cung cấp 3G thì trước hết về phần mạng kỹ thuật: Viettel phải đầu tư như thế nào so với hạ tầng sẵn có hiện nay? Có phải thay đổi tất cả hạ tầng mới hay không?

- Mạng di động đơn giản gồm 3 phần như sau:

Mạng lõi: 2G: MSC/VLR 3G: MSC/VLR

Bộ điều khiển trạm gốc 2G: BSC 3G: RNC

Trạm gốc 2G: BTS 3G: Node B

Điện thoại và sim 2G: SIMcard 3G: USIM

Truyền dẫn 2G: Quang. Viba... 3G: Quang, viba

- SIM = Suscriber Identity Module (Mô đun nhận dạng thuê bao)

- USIM = UMTS SIM

Theo mô hình đơn giản ở trên thì nhà cung cấp không cần thay hệ thống mạng lõi mà chỉ cần nâng cấp phần mềm sẽ cho phép hỗ trợ cả 2G và 3G.

Tuy nhiên nhà cung cấp sẽ phải trồng trạm mới - trong 3G thuật ngữ gọi là Node B, đi kèm với đó là phải lắp đặt các Bộ điều khiển trạm gốc mới - thuật ngữ gọi là RNC

Mô hình 2G và 3G hiện tại sẽ như sau:

MSC/VLR

BSC RNC

2G: : 3G

BTS Node B

SIM + Điện thoại USIM + Điện thoại

4. Khái niệm dịch vụ 3G?

Khái niệm: 3G, hay 3-G, (viết tắt của third-generation technology) là công nghệ truyền thông thế hệ thứ ba, cho phép truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải dữ liệu, gửi email, tin nhắn nhanh, hình ảnh, video...) với tốc độ cao, tối đa có thể lên tới 7.2Mb/s.

3G: đơn giản là mạng thông tin di động thế hệ thứ 3. Thế hệ thứ 1 chỉ cho phép gọi/nghe. 2G cho phép gọi/nghe và gửi/nhận tin nhắn (GSM).. 3G cho phép gọi/nghe và gửi/nhận tin nhắn và truy cập Internet với tốc độ cao.

- Với công nghệ 3G tốc độ truy cập Internet tăng gấp 6 lần so với EDGE và 8 lần so với GPRS

5. WAP là gì?

Khái niệm Wapsite: Wap có thể hiểu là 1 trang WEB đặc biệt thiết kế nhỏ gọn cho phù hợp với điện thoại di động. Trong trang wap các hình ảnh, đồ họa sẽ được đơn giản hóa tối đa.. Dung lượng truy cập wap sẽ giảm 30% so với truy cập website;

- Trang wap sẽ không có định dạng: http://www.tên trang web (world wide web) Là định dạng là của trang web. Mà chỉ có http://tên trang wap

- Điện thoại di động hầu hết chỉ hỗ trợ truy cập các trang WAP, chứ không hỗ trợ truy cập WEB vì dung lượng 1 trang web lớn, tốc độ truy cập từ điện thoại rất chậm - hay bị hiện tượng tràn trang, và 1 phần thì không cho truy cập web vì không tương thích.

Ví dụ trang WAP:

1. http://upro.vn

2. http://m.clip.vn

3. http://wap.imuzik.com.vn

4. http://wap.vietteltelcom.com.vn

Lưu ý: Khi bắt đầu cung cấp dịch vụ 3G thì Viettel đầu tiên đưa ra 1 dịch vụ gọi là dịch vụ tiền 3G -> dịch vụ đầu tiên để đi lên cung cấp 3G là dịch vụ WEBSURF -> dịch vụ hỗ trợ truy cập các trang Web từ điện thoại di động.

Ví dụ:

- Truy cập trang Web http://dantri.com.vn tốc độ chậm, nhìn thấy toàn bộ giao diện y như trên máy vi tính. Tuy nhiên vào từng phần cụ thể khá chậm, và bị hiện tượng tràn trang.

- Truy cập WAP http://dantri trong liên kết của dịch vụ WAP TIỆN ÍCH tốc độ nhanh, chữ to hơn, đọc dễ hơn và không nhìn thấy toàn bộ giao diện vì hệ thống đã chia nhỏ ra. Nhược điểm: muốn đọc phần nào không nằm ở đầu trang phải mở nhiều trang liên tiếp rất mất thời gian, hay bị lỗi.

6. Một số khái niệm 3G:

• Máy 3G: là loại máy di động hỗ trợ băng tần dành cho mạng 3G (Viettel sử dụng chuẩn UMTS băng tần 1900 - 2100 Mhz). Có thể hoặc không hỗ trợ tiện ích Video call nhưng đa phần hỗ trợ Video streaming.

• Máy 3G hỗ trợ Video call: loại máy 3G và có thêm tiện ích cho phép thiết lập cuộc gọi video call.

• Máy hỗ trợ Video streaming: có thể là máy 2G hoặc máy 3G, trên máy có hỗ trợ tiện ích cho phép xem trực tuyến (video streaming) bằng phần mềm real player có sẵn trên máy.

• Vùng phủ sóng 3G: là khu vực có các Nút B cho phép thuê bao thu được sóng 3G (cột sóng hiển thị chữ 3G)

• USIM: loại SIMCARD hoạt động trên mạng 3G, USIM khác với SIMCARD thường ở thuật toán nhận thực mạng (bảo mật hơn) và dung lượng nhớ cao (cho phép lưu trữ danh bạ với nhiều thông tin hơn: số di động, số cố định, địa chỉ email...). Đặc biệt USIM cho phép sao chép toàn bộ phonebook từ máy vào SIMCARD một cách đơn giản, nhanh chóng.

• USB 3G: là thiết bị sử dụng cho dịch vụ Mobile Broadband. Để sử dụng dịch vụ khách hàng cần SIM đăng ký gói cước 3G cắm vào USB và kết nối với máy tính, ở trong vùng phủ sóng GPRS/EDGE hoặc 3G

Các dịch vụ chính cung cấp trên 3G?

+ Nhóm DV Content/download: music, game ...

+ Nhóm DV Complete call: video call, video RBT...

+ Nhóm DV Messaging/Email: Video MMS, Video mail ...

+ Nhóm DV truy cập Internet: Mobile Broadband 3G..

+ Nhóm DV định vị (LBS): Friend Finder, Dating Service ...

+ DV khác: Mobile comerce, Push to video ...

7. Các dịch vụ 3G cơ bản Viettel cung cấp:

- Viettel hiện cung cấp 3 dịch vụ cơ bản:

a. Dịch vụ VideoCall

b. Dịch vụ Mobile Internet

c. Dịch vụ Mobile Broadband 3G

8. Các dịch vụ GTGT Viettel cung cấp:

- Viettel hiện cung cấp 8 dịch vụ GTGT:

a. Dịch vụ Mobile TV+VOD

b. Dịch vụ IMusic 3G

c. Dịch vụ Mclip

d. Dịch vụ Vmail.

e. Dịch vụ Websurf

f. Dịch vụ Wap tiện ích

g. Dịch vụ Mstore

h. Cổng thông tin Game Upro

III. ĐĂNG KÝ VÀ CÀI ĐẶT 3G TRÊN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

 Khi khách hàng muốn chuyển sang 3G và sử dụng được các dịch vụ của 3G cấn khuyến cáo khách hàng thực hiện các bước cài đặt theo thứ tự sau đây: (Áp dụng với thuê bao trả trước và trả sau)

1. Đối với Khách hàng đăng ký sử dụng 3G tại các cửa hàng Viettel trên toàn quốc

- Hòa mạng mới gói 3G: hiện chưa ấn định giá cước

2. Đăng ký chuyển đổi sang mạng 3G

Bước 1: Đăng ký chuyển đổi mạng 3G

- Khách hàng soạn tin nhắn nội dung: 3G ON gửi 161

- Cước phí duy trì dịch vụ: 10.000đ/tháng

- Sau khi chuyển sang 3G, khách hàng được giữ nguyên tính chất gói cước 2G cũ và bổ sung tính năng Video call, Mobile Internet.

Bước 2: Chuyển băng tần cho máy từ 2G sang 3G (băng tần 1900-2100 Mhz)

- Menu >> Settings >>Phone >>Network >> Network Mode >> chọn Dual Mode

- Menu -> cài đặt -> Điện thoại -> Mạng -> Chế độ mạng -> chọn Chế độ song song

Nên chọn Dual Mode để tự động roam lại 2G khi khách hàng đi khỏi vùng phủ sóng 3G, đảm bảo thông tin liên lạc không bị gián đoạn.

Một số dòng máy không hiển thị GSM, UMTS, Dual Mode mà hiển thị 2G, 3G, 2G & 3G. Chọn lựa 2G & 3G hoặc 3G.

Một số loại điện thoại tự động chuyển đổi băng tần, bỏ qua bước này.

- Sau khi hoàn tất chuyển đổi băng tần, khách hàng có thể sử dụng video call.

Bước 3: Cài đặt cấu hình mobile data cho máy.

Cách 1: Cài đặt tự động:

- Khách hàng soạn tin nhắn: D TÊNMÁY gửi tới 191 để tải cấu hình trực tiếp (tên máy không bao gồm tên của nhà sản xuất)

Ví dụ: Với máy Sony Ericsson P900: Soạn tin D P900 gửi 191

Với máy Nokia 3230: Soạn tin D 3230 gửi 191

- Hệ thống sẽ trả về bản tin cấu hình, khách hàng lưu cấu hình nhận được, Nhập mật khẩu 1111 và khởi động lại máy để hoàn tất quá trình cài đặt.

 Hệ thống trả về 3 đường link để cài đặt cấu hình cho điện thoại. Khách hàng lưu lại 1 điểm truy cập là VIETTEL STREAMING

Cách 2: Cài đặt bằng tay (Đối với hầu hết các dòng điện thoại):

- Menu>> Setting>> Connection setting

- Nhập thông tin APN: v-internet

- Username: (bỏ trống) - Password: (bỏ trống)

- Nhập mật khẩu 1111 (nếu máy yêu cầu) và khởi động lại máy để hoàn tất quá trình cài đặt.

- Hướng dẫn cài đặt chi tiết cho từng dòng máy:

Tham khảo tại: http://3g.vietteltelecom.vn/.

Bước 4: Cài đặt điểm truy cập.

- Menu -> cài đặt -> Kết nối -> Điểm truy cập: chọn điểm truy cập VIETTEL STREAMING -> chọn tên điểm truy cập là: v-internet

Bước 5: Cài đặt cấu hình Real Time Player cho máy.

- Menu -> Media -> Real Player -> Lựa chọn: Cài đặt -> Luồng -> Mạng. Chọn điểm truy cập V-internet.

3. Để ngừng sử dụng dịch vụ 3G: Khách hàng soạn tin: 3G OFF gửi 161

IV. KHUYẾN CÁO

1. Sau khi trải qua các bước cài đặt thuê bao có thể vẫn không truy cập được Web khi kích vào biểu tượng kết nối Web. Nguyên nhân: Do máy điện thoại di động thường tự động cài đặt 1 điểm truy cập không được hỗ trợ và thường báo đang kết nối qua (ĐIÊMTRUYCẬP) gì đó, trường hợp này chỉ cần ấn LỰA CHỌN -> CÀI ĐẶT -> BÌNH THƯỜNG -> ĐIỂM TRUY CẬP -> Chọn điểm truy cập là VIETTEL STREAMING hoặc VIETTEL GPRS.

2. Nếu không cài đặt cấu hình Mobile Data và chế độ RTPL cho máy thì chắc chắn không sử dụng được Mobi TV

3. Khi cài đặt thành công 3G thì Simcard tự động kích hoạt luôn 1 gói Mobile Internet là MI0 -> Thuê bao không cần đăng ký Data mà vẫn truy cập Internet. Nếu đổi sang gói khác thì nhắn tin DK 3G gửi 191 để biết cụ thể hơn. Tuy nhiên nếu chuyển thì phần lưu lượng miễn phí sẽ mất. Khác với 2G: Khi dùng 2G hệ thống không tự động kích hoạt Data, khách hàng phải đăng ký bằng cách nhắn tin DK gửi 191, tên gói cước gửi 191 VD D5 gửi 191

4. Nếu chuyển từ 3G về 2G thì sẽ tự động hủy gói Data 3G. Khách hàng lúc này muốn dùng gói Data của 2G phải đăng ký lại.

5. Nếu chuyển từ 2G lên 3G thì được giữ tất cả các dịch vụ GTGT đã đăng ký trên 2G trừ dịch vụ Data, tự kích hoạt gói MI0.

6. Các tỉnh đang kinh doanh thử nghiệm 3G tính đến trước 20/01 có 38 tỉnh:

+ Khu vực 1: Bắc Kạn, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Lai Châu, Lào Cai, Lạng Sơn, Phú Thọ, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái.

+ Khu vực 2: Bình Định, Phú Yên, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Đắc Nông, Kon Tum, Ninh Thuận.

+ Khu vực 3: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Vũng Tàu, An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.

+ Từ ngày 20/01: Viettel chính thức kinh doanh thử nghiệm dịch vụ 3G tại các tỉnh còn lại trong đó có Thanh Hóa.

7. Tại các tỉnh bắt đầu triển khai kinh doanh thử nghiệm 3G, Viettel sẽ nhắn tin mời các thuê bao đã đăng ký thành công gói Data thử nghiệm dịch vụ 3G với ưu đãi:

- Khuyến mại phí duy trì dịch vụ 3G tháng đầu là 10K

- Miễn phí toàn bộ thuê bao 8 dịch vụ GTGT nếu đăng ký trong tháng đầu

- Tặng 300Mbyte miễn phí chỉ có hiệu lực trong tháng đầu.

Điều kiện: 1. Thuê bao nhận được tin nhắn mời tham gia thử nghiệm 3G.

8. Thuê bao đăng ký 3G lần đầu tiên: không nhận được tin nhắn mời thử nghiệm.

- Giảm 50% phí duy trì dịch vụ (10.000đ/ 1 tháng)

- Giảm 50% phí gói MI0, MI10, MI50. 2 gói còn lại vẫn trả 100% phí sử dụng.

- Phải trả 100% phí thuê bao và sử dụng 8 dịch vụ GTGT trên 3G.

9. Không áp dụng khuyến mại cho các thuê bao đăng ký 3G nhiều lần.

10. Thuê bao đang sử dụng gói 3G sẽ không chuyển đổi sang được gói cước khác. Để chuyển khách hàng phải hủy gói 3G và trở về 2G -> thay đổi gói cước và đăng ký trở lại 3G: lúc đó CTKM đã đăng ký trước đó cho gói 3G thành công nếu có sẽ bị hủy và khách hàng ko được hưởng tiếp CTKM cũ.

--------------

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁC DỊCH VỤ 3G VIETTEL CUNG CẤP.

DỊCH VỤ VIDEO CALL

1. Giới thiệu:

• Dịch vụ video call là dịch vụ thoại kèm hình ảnh qua camera trên máy di động, dịch vụ cho phép hai thuê bao Viettel trong vùng phủ sóng 3G, sử dụng máy đầu cuối hỗ trợ chức năng Video call có thể thiết lập cuộc gọi kèm hình ảnh trực tiếp tại thời điểm gọi.

1. Điều kiện sử dụng Video call:

• Thuê bao gọi và thuê bao bị gọi trong vùng phủ sóng 3G (khi ở trong vùng phủ sóng 3G, trên máy di động phía dưới cột sóng sẽ hiển thị chữ 3G)

• Thuê bao gọi và thuê bao bị gọi phải sử dụng điện thoại di động có hỗ trợ chức năng video call (danh mục máy hỗ trợ 3G bên dưới)

- Kiểm tra máy điện thoại hỗ trợ Video call: Để kiểm tra máy có hỗ trợ Video call hay không chỉ cần kiểm tra bằng cách từ máy điện thoại bấm số sau đó bấm tùy Chọn Option >> máy sẽ hiện ra có chức năng video call hay không (hoặc bấm số máy sẽ hiện video call bên dưới menu)

4. Giá cước dịch vụ

Hiện tại Viettel chưa ấn định mức cước riêng cho 3G và áp dụng cùng giá cước của 2G khi thuê bao 3G gọi trong nội mạng.

Chưa ấn định mức cước kết nối mạng ngoài và quốc tế dịch vụ Video Call.

Tên DV Cước

thuê bao Trong mạng (đồng/ph) 2G & 3G Ngoài mạng (đồng/ph) 2G Cố định mạng khác 2G SMS (đồng/b. tin)

Basic 50.000đ/th 990 1.090 1.090 300/350

Family 50.000đ/th Nội nhóm: 495đ Ngoại nhóm:990đ 1.190 1.090 300/350

VIP 250k/th 890 990 990 300/350

Corporate 50.000đ/th Nội nhóm: 495đ Ngoại nhóm:990đ 1.190 1.090 300/350

Economy Không 1.390 1.590 1.590 300/350

Daily 1.490đ/ng 1.290 1.390 1.390 300/350

Tomato Không 1.690 1.890 1.890 200/250

Ciao 30k/th 1.390 1.590 1.590 200/350

HappyZone Không Trong zone: 990

Ngoài Zone: 2.190 Trong zone: 1.490

Ngoài Zone: 2.190 Trong zone: 1.490

Ngoài Zone: 2.190 300/350

Cha và con Không 1.490 1.690 1.490 200/250

Student sim Không 1.390 1.590 1.590 100/250

Tourism sim Không 2.160 2.160 540

DỊCH VỤ MOBILE INTERNET

1. Giới thiệu dịch vụ:

• Dịch vụ Mobile Internet là dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp từ máy điện thoại di động có sử dụng SIMCard Viettel với tốc độ gấp 6 lần đối với EDGE và 8 lần đối với GPRS.

• Đối tượng sử dụng: Thuê bao trả trước & trả sau 3G của Viettel.

2. Một số lưu ý khi sử dụng dịch vụ Mobile Internet

• Thuê bao khi sử dụng Mobile Internet 3G nếu di chuyển sang vùng phủ 2G GPRS/EDGE thì vẫn sử dụng được dịch vụ nhưng tốc độ chỉ tương đương với tốc độ GPRS/EDGE nhưng bị tính cước theo gói cước của 3G.

Kiểm tra các gói cước bằng cách nhắn tin: DK 3G gửi 191

Chuyển đối sang gói cước khác: <TênGóiCước> gửi 191

3. Giá cước

Đối tượng thuê bao: Trả trước và trả sau

TT Gói cước Cước TB LL Free (MB) Cước lưu lượng (Đ/10 KB)

Cước TB Đơn vị 1-5h59 6-24h59

1 MI0 - - 5 10

2 MI10 10.000 đ/tháng 25 5 10

3 MI50 50.000 đ/tháng 300 5 10

4 MI12 12.000 đ/ngày Không giới hạn 0 0

5 MI300 300.000 đ/30ngày Không giới hạn 0 0

Ghi chú:

 Đơn vị tính lưu lượng: Theo bloc 10KB

DỊCH VỤ MOBILE BROADBAND 3G

1. Định nghĩa dịch vụ: Dịch vụ giúp khách hàng có thể truy nhập Internet băng rộng từ máy tính thông qua thiết bị USB HSPA/HSPDA có gắn Sim 3G Viettel. Khi sử dụng dịch vụ này, thuê bao có thể truy cập Internet với tốc độ tối đa có thể lên tới 7,2Mbps.

2. Hiện tại Viettel cung cấp 2 đối tượng:

11. Mobile Broadband: Khách hàng sử dụng dịch vụ Internet 3G di động, không giới hạn về mặt địa lý.

12. Fix Broadband: Khách hàng sử dụng dịch vụ Internet 3G cố định, giới hạn trong vùng địa lý Quận, Huyện, Tỉnh.

3. Giá cước dịch vụ:

a. Mobile Broadband:

Gói cước cho thuê bao trả sau:

TT Gói cước Cước TB tháng LL Free Cước vượt mức (đ/ MB) Cước SMS

1 MB50 50k 500MB 100 Trong nước: 500đ/ SMS

Quốc tế: 2.500đ/SMS

2 MB150 150k 2GB 100

Gói cước cho thuê bao trả trước:

TT Gói cước Cước TB tháng LL Free Cước vượt mức (đ/ MB) Cước SMS

1 MBeasy - - 120 Trong nước: 500đ/ SMS

Quốc tế: 2.500đ/SMS

b. Fix Broadband:

Gói cước cho thuê bao trả sau:

TT Gói cước Cước TB tháng LL Free Cước vượt mức (đ/ MB) Cước SMS

1 FB40 40k 500MB 70 Trong nước: 500đ/ SMS

Quốc tế: 2.500đ/SMS

2 FB120 120k 2GB 70

Gói cước cho thuê bao trả trước:

TT Gói cước Cước TB tháng LL Free Cước vượt mức (đ/ MB) Cước SMS

1 FB easy - - 100 Trong nước: 500đ/ SMS

Quốc tế: 2.500đ/SMS

Fix Broadband chính thức cung cấp từ 20/01/2010

a. Mệnh giá thẻ nạp:

TT Mệnh giá Thời hạn Chờ nạp thẻ

1 5k 2 10 ngày

2 10k 4

3 20k 8

4 30k 14

5 50k 24

6 100k 60

7 200k 140

8 300k 230

9 500k 430

Lưu ý:

13. Khách hàng hòa mạng từ 01 đến 20: tính 100% cước thuê bao

14. Khách hàng hòa mạng từ 21 đến cuối tháng: tính 50% cước thuê bao

a. DỊCH VỤ MOBILE TV +VOD

Giới thiệu dịch vụ

Tên dịch vụ: VietmobiTV

Mục tiêu: cung cấp cho khách hàng phương tiện giải trí xem truyền hình trên điện thoại. Khách hàng có thể tiếp cận các thông tin, tin tức, sự kiện, ca nhạc, tài chính ....chất lượng cao mọi lúc mọi nơi chỉ với chiếc điện thoại hòa mạng 3G.

Điều kiện sử dụng dịch vụ

- Áp dụng cho thuê bao trả trước và trả sau của Viettel hoạt động 2 chiều.

- Để sử dụng được dịch vụ, khách hàng phải đăng ký gói Data bất kỳ của Viettel

- Thuê bao trả trước đăng ký dịch vụ phải còn tài khoản tiền >= 35.000 VNĐ.

- Để đăng ký được kênh bổ xung (Add-on), khách hàng phải là thuê bao của dịch vụ MobiTV (mặc định là gói Basic). Không áp dụng cho tài khoản âm tiền.

- Máy điện thoại hỗ trợ 3G và xem streaming (rtsp), tiện ích Realplayer. (*)

- Thuê bao đang ở vùng phủ sóng 3G hoặc GPRS/EDGE

0. Giá cước

Gói cước Tính năng Thuê bao Phí data Phí nội dung

Basic - Xem 10 kênh (liveTV) cơ bản: VTV1, VTV2, VTV3, HTV7, HTV9, Hanoi 1, VITV (VTC8), VTC1, VTC2, FashionTV. 35.000 VNĐ/

tháng/

10h

Miễn phí - Phí 10 kênh liveTV cơ bản: miễn phí.

- Xem video theo yêu cầu (VOD - Video on Demand). - Phí VOD download/xem: theo quy định giá của từng nội dung cụ thể. (Phí download VOD ~ = 1.5 phí xem VOD)

- Đăng ký Kênh bổ xung (Add-on) yêu thích. - Phí kênh addon: theo quy đinh giá của từng kênh cụ thể.

Chi phí mua thêm giờ sau 10h 3000đ/ 1h

Giá tiền 1 số kênh ADD-ON:

Tên kênh Giá cước Tên kênh Giá cước

CNN 7k VTC4, 7, 9, 10 3k

CNBC 5k QTV (Quảng Ninh) 2k

VTC3, 11, 13 5k

Kịch bản trừ cước:

- Tháng đầu tiên đăng ký dịch vụ:

 Đăng ký từ ngày 1 đến 20: Trả 100% phí thuê bao = 35k

 Đăng ký từ 21 đến cuối tháng: Trả 25% phí thuê bao = 17.5k

- Các tháng sau đó:

 Thuê bao trả sau: Trừ 1 lần vào bảng kê chi tiết cước cuối tháng

 Thuê bao trả trước: hệ thống quét vào 3 ngày 2-10-20: sau 3 lần quét tài khoản không đủ để trừ phí thuê bao hệ thống sẽ hủy dịch vụ. Thuê bao muốn dùng lại phải đăng ký lại.

- Lưu ý:

 Sau lần 2 quét trả trước tài khoản không đủ trừ thuê bao Viettel sẽ nhắn tin cảnh báo đến khách hàng.

 Đăng ký, hủy dịch vụ nhiều lần trong tháng: khách hàng chỉ phải trả tiền 1 lần duy nhất.

 Nếu khách hàng không sử dụng hết 10h miến phí của tháng trước sẽ không được cộng dồn sang tháng sau đó.

 Nếu khách hàng xem hoặc tải VOD trong vòng 12h 2 lần trở lên khách hàng chỉ phải trả tiền 1 lần duy nhất.

1. Đăng ký sử dụng dịch vụ

- Đăng ký gói cơ bản: Soạn tin DK gửi 1331

- Đăng ký gói kênh Add-on: Soạn tin BS TênKênh gửi 1331

1. Sử dụng dịch vụ:

- Truy cập wapsite: http://mobitv.vn chọn kênh để xem

Nội dung Cú pháp

Gia hạn thêm giờ GH <sốgiờ> gửi 1331

Xem thời gian còn TG gửi 1331

Hủy dịch vụ HUY gửi 1331

Hủy kênh HUY <tênkênh> gửi 1331

Xem cước HD CUOC gửi 1331

Xem DS kênh bổ sung HD KENH gửi 1331

DỊCH VỤ MUSIC 3G

0. Giới thiệu dịch vụ

 Tên dịch vụ: Imuzik 3G

 Dịch vụ Imuzik 3G cho phép khách hàng chọn nghe nhạc từ wapsite http://3g.imuzik.com.vn (truy cập từ trình duyệt của di động) hoặc phần mềm Imuzik Player được cài đặt trong thiết bị di động. Với một trong hai cách, người dùng đều có thể:

 Nghe và xem online: Trực tiếp nghe bài hát hoặc xem video clip trên điện thoại của mình mà không cần tải sẵn về máy.

 Mua nhạc trực tuyến: Tải nhạc nguyên bài (fulltrack), tải video clip, tải/tặng nhạc chờ trực tiếp.

 Đọc các tin tức âm nhạc mới nhất trong nước và quốc tế.

 Tìm kiếm bài hát yêu thích, tự tạo playlist và nghe theo danh sách các bài hát yêu thích đã chọn.

1. Điều kiện sử dụng

- Là thuê bao trả trước hoặc trả sau của mạng di động Viettel:

 Đã đăng ký và có kích hoạt sử dụng dịch vụ 3G.

 Đang hoạt động 2 chiều.

 Máy hỗ trợ tính năng xem streaming.

Lưu ý: Dịch vụ sử dụng được tối ưu nhất trên loại máy điện thoại có hỗ trợ 3G.

2. Giá cước

Nội dung Cước phí

Phí nghe bài hát hoặc xem Video Miễn phí nội dung tính phí Data theo gói MI tương ứng

Phí tải nội dung Theo giá của từng nội dung quy định

Tải nhạc Fulltrack: 3.000đ/ 1bài

Ghi chú:

 Trong 1 tháng nếu khách hàng đăng ký - hủy - đăng ký lại nhiều lần: chỉ tính cước thuê bao 1 lần/1 tháng.

3. Hướng dẫn sử dụng dịch vu Qua Wap

- Từ ĐTDĐ: Menu >> Web >> (hoặc trình duyệt mà máy điện thoại có, VD Internet Connection, IE, Safari, Opera...).

- Nhập địa chỉ Wapsite dịch vụ vào thanh địa chỉ: http://3g.imuzik.com.vn,

- Chọn phần đăng ký để đăng ký dịch vụ.

DỊCH VỤ MCLIP

1. Giới thiệu dịch vụ

 Tên dịch vụ: Mclip - là dịch vụ tải clip ngắn về điện thoại di động. Người xem có thể download hoặc xem trực tuyến

 Trang chủ: http://m.clip.vn hoặc http://mclip.com.vn

 Ưu điểm của dịch vụ:

 Mô hình dịch vụ đơn giản, thân thiện với mọi người

 Đa tính năng:

Tìm kiếm & xem online không giới hạn mọi video clip có bản quyền do Viettel cung cấp

Tải về máy điện thoại các clip yêu thích

Viết comment & đánh giá cho các video yêu thích, tham vấn cho cộng đồng người dùng

2. Đăng ký sử dụng dịch vụ

 Điều kiện sử dụng dịch vụ: Khách hàng là thuê bao trả trước hoặc trả sau của mạng Viettel có đăng ký thành công dịch vụ Mobile Data

 Giá cước:

 Phí tải nội dung: miễn phí

 Phí data: theo dung lượng thực tế sử dụng và gói cước khách hàng đăng ký

MSTORE

1. Giới thiệu dịch vụ

- Mstore là một kho ứng dụng dành cho điện thoại di động được cung cấp bởi Viettel. Người dùng có thể truy cập vào trang web/wap www.mstore.vn hoặc www.mstore.com.vn từ máy tính hoặc điện thoại di động để xem và tải các ứng dụng về điện thoại của mình.

2. Điều kiện sử dụng

- Là thuê bao di động trả trước, trả sau Viettel hoạt động 2 chiều.

- Thuê bao đang sử dụng dịch vụ Mobie Data của Viettel.

3. Giá cước

Có 3 loại cước phí trên Mstore:

- Ứng dụng miễn phí: Người dùng đăng nhập và tải ứng dụng về miễn phí, chỉ tính phí data như thông thường

- Ứng dụng tính phí 1 lần: Người dùng tải ứng dụng về sẽ bị trừ tiền trong tài khoản tương ứng với mức giá được hiển thị trên ứng dụng.

- Ứng dụng tính phí hàng tháng: Người dùng tải ứng dụng về và kích hoạt sẽ bị trừ tiền hàng tháng như mức giá được hiển thị trên ứng dụng

(Hiện tại trên Mstore chưa cung cấp ứng dụng theo dạng tính phí hàng tháng.)

4. Hướng dẫn sử dụng

4.1. Hướng dẫn đăng ký:

Đăng ký sử dụng dịch vụ, soạn tin: DK gửi 189

Lấy lại mật khẩu, soạn tin: MK đến 189

Hủy dịch vụ, soạn: HUY gửi 189

Nhắn tin tải ứng dụng qua SMS: TAI Mãứngdụng gửi 189

DỊCH VỤ VMAIL

1. Giới thiệu dịch vụ

- Vmail là dịch vụ gửi và nhận email trên điện thoại di động dưới hình thức "Đẩy email về ứng dụng trên điện thoại di động". Thông qua đường truyền data của mạng Viettel, mỗi khi có email mới gửi đến địa chỉ thư điện tử (đã đăng ký nhận và gửi), hệ thống Vmail sẽ tự động thực hiện đẩy trực tiếp email đó xuống ứng dụng Vmail đã được cài đặt trên máy điện thoại di động, thông tin chi tiết thêm tại http://vmail.com.vn

- Các tính năng cơ bản của Vmail:

 Nhận và gửi mail qua ứng dụng thông qua hình thức Push mail

 Chức năng xem trước với hầu hết các định dạng file cơ bản (gif, bmp, doc ...)

 Nhận file đính kèm với dung lượng tối đa 500KB, gửi file đính kèm có dung lượng tối đa 200KB

 Hỗ trợ nhiều server email khác nhau bao gồm: Yahoo, Hotmail; Gmail, local ISP.v.v;

 Hỗ trợ hầu hết các máy chủ email (mail server) có POP3/ IMAP.

- Các tính năng nổi bật so với các sản phẩm tương tự của nhà cung cấp dịch vụ viễn thông khác trên thị trường:

 Hỗ trợ nhận và gửi mail yahoo

 Tự động thông báo tới di động khi có mail mới

 Hỗ trợ quản lý tài khoản tại http://userportal.vmail.com.vn

 Cho phép gửi, nhận email qua http://webmail.vmail.com.vn

2. Điều kiện sử dụng

- Khách hàng đăng ký thành công dịch vụ Mobile Data của Viettel và điện thoại đã cài đặt được cấu hình dịch vụ Mobile Data (GPRS/EDGE/3G).

- Thuê bao hoạt động 2 chiều và tài khoản đủ để sử dụng dịch vụ Mobile Data (dùng khi tải ứng dụng, Gửi và nhận mail).

- Máy điện thoại hỗ trợ dịch vụ Vmail (theo danh sách các dòng máy hỗ trợ bên dưới).

3. Giá cước

- Giá cước dịch vụ = cước thuê bao hàng tháng + Cước phí data

 Cước thuê bao hàng tháng: 15.000 đ/tháng

 Cước phí data: tính trên lưu lượng gửi và nhận mail theo gói cước dịch vụ Data (GPRS/EDGE/3G) khách hàng đang sử dụng.

Lợi ích :

 Số tài khoản mail đăng ký tối đa : 10 tài khoản

 Miễn phí một account email [email protected] với dung lượng lưu trữ 150 MB.

Kịch bản trừ cước :

- Tháng đầu tiên đăng ký dịch vụ:

 Đăng ký từ ngày 1 đến 20: Trả 100% phí thuê bao = 15k

 Đăng ký từ 21 đến cuối tháng: Trả 25% phí thuê bao = 7.5k

- Các tháng sau đó:

 Thuê bao trả sau: Trừ 1 lần vào bảng kê chi tiết cước cuối tháng

 Thuê bao trả trước: hệ thống quét vào 3 ngày 2-10-20: sau 3 lần quét tài khoản không đủ để trừ phí thuê bao hệ thống sẽ hủy dịch vụ. Thuê bao muốn dùng lại phải đăng ký lại.

- Lưu ý:

 Ngày 10 quét trả trước tài khoản không đủ trừ thuê bao Viettel sẽ nhắn tin cảnh báo đến khách hàng với nội dung "Để tiếp tục sử dụng dịch vụ Vmail, KH vui lòng nạp tiền vào tài khoản. Sau ngày 20 tháng này Viettel sẽ hủy dịch vụ nếu KH chưa thanh toán. Trân trọng!".

 Đăng ký, hủy dịch vụ nhiều lần trong tháng: khách hàng bị tính tiền tất cả các lần đăng ký.

4.Đăng ký và cài đặt:

Đăng ký dịch vụ

- Bước 1: soạn DK gửi 188.

 Hệ thống trả về tin nhắn hướng dẫn dịch vụ và link để download Client.

- Bước 2: Click vào đường link để tải ứng dụng Vmail Client về máy.

- Bước 3: Cài đặt Client vừa tải về theo hướng dẫn.

Hủy dịch vụ

- Soạn HUY gửi 188

Đổi mật khẩu

- Soạn MK gửi 188.

 Tự đặt mật khẩu mới, soạn MK<dấu cách>Mậtkhẩu gửi 188

(mật khẩu do khách hàng tự đặt phải là các ký tự số hoặc chữ, có độ dài từ 5-14 ký tự).

Tải ứng dụng Vmail mới

- Soạn DL gửi 188.

Biết thông tin chi tiết về dịch vụ

- Soạn HD gửi 188.

DỊCH VỤ WAP 3G (WAPSITE TIỆN ÍCH 3G)

1. Giới thiệu dịch vụ

Định nghĩa: Wapsite tiện ích 3G là 1 cổng thông tin tích hợp tất cả các dịch vụ GTGT 2G và 3G cho điện thoại di động của Viettel.

2. Điều kiện sử dụng dịch vụ

- Là thuê bao Viettel đăng ký dịch vụ 3G

- Thuê bao đăng ký thành công dịch vụ Mobile Data 3G

- Khách hàng cấu hình máy mạng 3G

3. Giá cước

- Theo dung lượng data thực tế phát sinh và gói cước Mobile Data 3G khách hàng đăng ký.

4. Trang chủ web/wapsite dịch vụ

Cách 1: Truy nhập vào địa chỉ http://3g.viettelmobile.com.vn hoặc http://wap.viettelmobile.com.vn

Cách 2: Khách hàng soạn tin: WAP gửi 191 (miễn phí).

WEBSURF (Dịch vụ Web sớp)

- Từ ngày 21/9/2009 Viettel chính thức cung cấp dịch vụ Websurf

1. Khái niệm dịch vụ

- Websurf là giải pháp hỗ trợ cho phép người dùng có thể xem tất cả các trang web trên điện thoại di động mà không làm thay đổi nội dung của trang web đó

- Truy cập websurf tại địa chỉ http://mgate.vn , đánh địa chỉ trang web cần truy cập, hệ thống sẽ tải trang web phù hợp với từng dòng máy di động

2. Giá cước

- Cước phí: khách hàng trả phí gói data đang sử dụng, được miễn cước đăng ký dịch vụ websurf

3. Lợi ích dịch vụ

- Khách hàng có thể truy cập tất cả các trang web mà không cần máy vi tính

4. Điều kiện sử dụng

- Thuê bao Viettel hoạt động 2 chiều.

- Khách hàng đăng ký thành công dịch vụ Mobile Data (GPRS/EDGE/3G) của Viettel và điện thoại đã cài đặt được cấu hình dịch vụ Mobile Data.

- Máy điện thoại hỗ trợ tính năng truy cập wapsite.

5. Ưu điểm

- Đối với máy điện thoại không hỗ trợ tính năng đọc website trên điện thoại di động thì truy cập qua mgate.vn chuyển đổi sẽ cho phép đọc được

- Loại bỏ hiện tượng tràn màn hình trang web, tự động phù hợp trang web với từng máy điện thoại

- Các định dạng ko đọc được sẽ được chuyển đổi sang định dạng đọc được. Trang web được chia nhỏ để truy cập nhanh hơn nhưng ko làm thay đổi trang nguyên bản

GAME MOBILE TRỰC TUYẾN (CỔNG THÔNG TIN GAME UPRO)

- Từ ngày 1/9/2009 Công ty Viễn thông Viettel chính thức cung cấp dịch vụ Game Mobile trên cổng Game Upro.vn

1. Quan điểm ban hành

- Tạo ra một sân chơi chung cho những khách hàng yêu thích game trên mobile, hướng tới đối tượng khách hàng trẻ, yêu thích game.

- Là dịch vụ cung cấp game dành cho điện thoại di động, cho phép khách hàng Viettel có thể tương tác trực tiếp với Máy chủ nội dung (Server) hoặc nhiều người chơi khác thông qua kết nối 3G (đạt chất lượng tối ưu) hoặc EDGE/GPRS.

2. Tên dịch vụ

- Tiếng Việt: Cổng thông tin Game UPRO (iu p rồ)

- Tiếng Anh: Upro Portal

- Upro portal là 1 hệ thống website kết hợp với wapsite cung cấp đầy đủ mọi dịch vụ liên quan đến việc bán ứng dụng Java Game trên điện thoại di động, đồng thời thông qua các phương thức tạo dựng cộng đồng sẽ tạo ra 1 sân chơi chung có tính gắn kết cao dành riêng cho khách hàng Viettel chơi game trên điện thoại di động

- Địa chỉ website: http://upro.vn hoặc http://upro.com.vn

- Địa chỉ wapsite: upro.vn

3. Tính năng dịch vụ:

- Tải game

- Tham gia diễn đàn game upro

- Đọc tin tức, bài viết về thị trường game trong nước và quốc tế

- Các nội dung khác: nhạc, hình game, chơi thử game

4. Các Game trực tuyến Viettel đang cung cấp:

- Caro online, tiến lên online, cờ tướng, Tranh Hùng online, Qutez..

5. Điều kiện sử dụng dịch vụ

Là thuê bao trả trước hoặc trả sau của mạng di động Viettel:

 Đã đăng ký và có kích hoạt sử dụng dịch vụ 3G (để đạt chất lượng tối ưu) hoặc dịch vụ Data (Truyền dữ liệu qua GPRS/EDGE).

 Đang hoạt động 2 chiều.

Lưu ý: Dịch vụ sử dụng được tối ưu nhất trên loại máy điện thoại có hỗ trợ 3G.

5. Cước phí dịch vụ

- Cước tải Game về máy: Tùy thuộc từng Game cụ thể với mức cước từ: 0 VNĐ (miễn phí) tới 15.000 VNĐ;

- Cước truyền tải dữ liệu (Cước Data): Tính theo gói cước truyền dữ liệu mà khách hàng đăng ký sử dụng;

- Giá bán các Vật phẩm (Items) hoặc Tiền ảo tùy thuộc theo từng Game đều được thông báo trên website Upro.vn và ngay trong mỗi Game: Dao động từ 0 VNĐ đến 15.000 VNĐ. (Nếu có mức cước cao hơn, khách hàng sẽ được thông báo cụ thể). Cước mua game trên đầu số 9x79

- Cước thuê bao: miễn phí đăng ký và duy trì

Stt Đầu số Giá cước Mã sử dụng

1 9079 0 Promo, GL

2 9179 1 GP

3 9279 2 GP

4 9379 3 GP

5 9479 4 GP

6 9579 5 GP

7 9679 10 GP

8 9779 15 GP

6. Hướng dẫn sử dụng dịch vụ

a Tải Game qua SMS

- Để tải game, soạn tin theo cú pháp: GP<dấu cách>MãSốGame gửi 9x79

Mã Số Game: Là Mã số tương ứng với từng Game, khách hàng có thể lấy mã số trên website hoặc wapsite: http://Upro.vn

- Hủy dịch vụ: HUY gửi 9079

b Tải Game qua website hoặc wapsite:

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #trunghv