tai bien mach mau nao

TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

Câu 1: Định nghĩa Đột quỵ não

Theo định nghĩa của Tổ chức y tế thế giới, tai biến mạch máu não, còn gọi là đột quỵ, là các thiếu sót chức năng thần kinh xảy ra đột ngột, với các triệu chứng khu trú hơn là lan tỏa, các triệu chứng tồn tại quá 24 giờ hoặc tử vong trong 24 giờ, loại trừ nguyên nhân sang chấn sọ não

-Tổn thương não đột ngột

Mất dòng máu đến não do cục máu đông hay vỡ mạch máu

Thiếu máu não: thường gặp nhất

Chảy máu não: chảy máu dưới màng nhện; chảy máu trong não

Đột quỵ não là một bệnh lý tim mạch, nó ảnh hưởng trên ĐM và kết hợp với não

Câu 2: Phân loại đột quỵ não*

1. Cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA): dấu TK khu trú hồi phục trong 24 giờ

2. Các thiếu hụt TK còn hồi phục (RIND): trên 24 giờ nhưng ít hơn 3 tuần, 60% bệnh nhân TIA

hay RIND có bằng chứng nhồi máu não

3. Đột quỵ:

a.Đột quỵ thiếu máu não

(80-85% đột quỵ)

Nguyên do tắc mạch máu não đến nuôi dưỡng 1 vùng của não bộ

- Huyết khối: Tắc do cục máu đông cấp; Tắc do chồng lên nền hẹp mạn tính

- Thuyên tắc: Vật liệu trong nội mạch, hầu hết cục máu đông từ ĐM đến ĐM; Cục máu đông từ tim (rung nhĩ)

- Giảm tưới máu: Toàn bộ hệ thống; Lưu lượng máu thấp, hay không dòng chảy chu kỳ cách hồi

b.Đột quỵ chảy máu não

(15-20% đột quỵ)

- Vỡ mạch máu trong não:

Máu thoát ra trực tiếp trong nhu mô não

Tăng HA là nguyên nhân thường gặp

Ít gặp bệnh thoái hóa dạng bột, thuốc chống đông, …

- Chảy máu dưới màng nhện:

Máu thoát ra khỏi mạch máu và chảy vào khoang dưới nhện

Nếu ĐM xảy ra đột ngột và đau

Túi phình ĐM và dị dạng động tĩnh mạch

- Tổn thương do ĐQCMN:

Chấn thương trực tiếp tế bào não

Khối choáng chỗ lan rộng

Tăng áp lực nội sọ

Phóng thích các chất trung gian

Co mạch

Mất cung cấp máu phần xa

Câu 3: Yếu tố nguy cơ đột quỵ não (thi)

Các YTNC có thể điều chỉnh được

1. Tăng HA: nguy cơ 4-6 lần (bt: 120/80; tăng > 140/90)

2. Rung nhĩ: nguy cơ 6 lần, thường gặp > 65 tuổi, bệnh tim, RL tuyến giáp

3. Tăng cholesterol: > 200 mg/dL

4. ĐTĐ: tăng nguy cơ 2-4 lần

5. Thuốc lá: tăng gấp 2 nguy cơ. PN hút thuốc có tiền sử migrain & dùng thuốc ngừa thai nguy cơ gấp 34 lần

6. Uống rượu: uống nhiều có liên hệ đột quỵ, uống trên 2 lần/ngày tăng 50% nguy cơ

7. Béo phì: tăng nguy cơ THA, tăng cholesterol, và ĐTĐ

Các YTNC không điều chỉnh được

1. Tuổi: > 55 tuổi nguy cơ gấp 2 cho mỗi thập niên

2. Giới: nguy cơ nam > nữ, nhưng chết ở nữ > nam

3. Chủng tộc: Mỹ da đen nguy cơ gấp 2 người da trắng. Tây Ban Nha, chấu Á/Thái Bình Dương cao hơn da trắng

4. Tiền sử gia đình

5. Tiền sử đột quỵ hay thiếu máu não thoáng qua: 25- 40% có nguy cơ tái phát

6. Loạn sản xơ cơ: mô xơ phát triển thành ĐM gây hẹp, 75% ở ĐM thận

7. Nguyên nhân chưa rõ: gia đình, hút thuốc, yếu tố nội tiết, …

Câu 4: Triệu chứng & Xử lí đột quỵ não *** (thi 5 dấu hiệu + xử lí)

Đột quỵ là cấp cứu nội khoa, cần biết triệu chứng báo hiệu và hướng dẫn người khác biết.

5 dấu hiệu:

- Đột ngột tê hay yếu mặt, tay, chân đặc biệt liệt nửa thân

- Đột ngột lú lẩn, rối loạn lời nói hay hiểu biết

- Đột ngột rối loạn thị giác 1 hay cả 2 mắt

- Đột ngột đi lại khó khăn, loạng choạng mất thăng bằng hay phối hợp động tác

- Đột ngột đau đầu nhiều không rõ nguyên nhân

Xử lí: Khẩu hiệu “nếu bạn phát hiện đột quỵ hãy hành động nhanh” (FAST)

- F: liệt mặt (BN có cười được không? Mắt và miệng có bị xệ?)

- A: liệt tay (BN có giơ được cả 2 tay không?)

- S: nói khó (BN nói có rõ hoặc hiểu được lời bạn không?)

- T: thời gian để hành động (nếu nhận thấy có dấu hiệu đột quỵ, tìm ngay sự giúp đỡ của y tế)

Triệu chứng:

Hệ thống tuần hoàn trước:

- Mắt: mù mắt 1 bên

- Bán cầu não: bán manh đồng danh, RL ngôn ngữ (ban cầu ưu thế), liệt nửa thân đối bên tổn thương

Hệ thống tuần hoàn sau:

- Chóng mặt, thất điều, đau đầu, ói

- Sụp mi, nhìn đôi, dấu Horner, bán manh mũi – thái dương, liệt nửa mặt, nuốt khó.

CTRL + Q to Enable/Disable GoPhoto.it

CTRL + Q to Enable/Disable GoPhoto.it

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: