t.a
Mở đầu:
(^.^)
Các thì trong Tiếng Anh & cách sử dụng
Bài gửi by Sakurahime on Fri Jun 06, 2008 9:16 am
1- HIỆN TẠI ĐƠN/HIỆN TẠI ĐƠN TIẾP DIỄN
THÌ HIỆN TẠI ÐƠN
Thì hiện tại đơn giản diễn tả hành động có thật trong quá khứ, hiện tại, và tương lai. Thì hiện tại đơn giản cũng diễn tả thói quen và hoạt động hàng ngày.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ (động từ ở thì hiện tại, động từ thêm "S" hay "ES" nếu chủ từ là ngôi 3 số ít:
She, he, it, Mary, John)
Thì hiện tại đơn giản có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó thuộc về thời khóa biểu.
Example:
The English alphabet consists of 26 letters.
The sun rises in the east.
She goes to school every day.
The boy always wakes up at 8 every morning.
SAI:
They are always trying to help him.
We are studying every day.
ÐÚNG:
They always try to help him.
We study every day.
The game starts in ten minutes.
My class finishes next month.
Cụm từ và từ ngữ chỉ thời gian: Always, usually, often, sometimes etc., (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month), once in a while
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra.
CHỦ TỪ + IS/ARE/AM + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
Một hành động gì đó đang xảy ra tuần này, tháng này, hoặc năm này.
Thì hiện tại tiếp diễn có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó là 1 sự định sẵn.
Example:
I'm typing right now.
It is raining at the moment.
Shhh! The baby is sleeping.
She is taking ESL 107 this semester.
Tammy is writing a letter to her mom tomorrow.
Jack is visiting his relatives tomorrow.
SAI: It is raining tomorrow. (Rain không thể là 1 sự dự định trước)
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Right now, at the moment, at present, now, shhh!, listen!, look!, this semester.
2- HIỆN TẠI HOÀN THÀNH/HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
CHỦ TỪ + HAVE/ HAS + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Example:
She has never seen snow.
I have gone to Disneyland several times.
We have been here since 1995.
They have known me for five years.
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Never, ever, in the last fifty years, this semester, since, for, so far, up to now, up until now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years, many times, once, twice, and in his/her whole life
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
CHỦ TỪ + HAVE/HAS + BEEN + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
Example:
I have been waiting for you about 20 minutes.
The child has been sleeping all afternoon.
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: All day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far
3- QUÁ KHỨ/QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
THÌ QUÁ KHỨ ÐƠN
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
Example:
I went to the library last night.
She came to the U.S. five years ago.
He met me in 1999.
When they saw the accident, they called the police.
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: last night, last year, last time, etc., ago, in 1999, today, yesterday, then = at that time, in the 1800's, in the 19th century, when, and for
Today đôi khi được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn. For đôi khi được dùng ở thì hiện tại hoàn thành (present perfect).
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
CHỦ + WERE/WAS + ÐỘNG TỪTHÊM -ING
Trong ví dụ (a), 2 hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
Trong ví dụ (b) 2 hành động đã xảy ra cùng lúc
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon)
Example:
a. What were you doing when I called you last night?
b. He was watching TV while his wife was cleaning the bedroom.
4- QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH/QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
CHỦ TỪ + HAD + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ
Example:
Ihad just finished watering the lawn when it began to rain.
She had studied English before she came to the U.S.
After he had eaten breakfast, he went to school.
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
CHỦ TỪ + HAD + BEEN + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Until then, by the time, prior to that time, before, after
Dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động thứ nhất. Dùng thì quá khứ cho hành động thứ hai.
Example:
We had been living in Santa Ana for 2 years before we moved to Garden Grove.
Mẹo: Cóthể nhớ theo cách này.
Chữ cái tiếng Anh A B C.......
"A" đứng vị trí thứ nhất và "A" là chữ cái đầu tiên của chữ "After". Cho nên After + hành động thứ nhất.
Trước tiên: Alex had gone to bed.
Sau đó:He couldn't sleep.
After Alex had gone to bed, he couldn't sleep.
Trước tiên: Jessica had cooked dinner.
Sau đó: Her boyfriend came.
Jessica's boyfriend came after she had cooked dinner.
"B" đứng ở vị trí thứ hai, và "B" là chữ cái đầu tiên của chữ "Before". Cho nên Before + hành động thứ 2.
Trước tiên: Kimberly had taken the test.
Sau đó: She went home yesterday.
Kimberly had taken the test before she went home yesterday.
Trước tiên: Brandon had brushed his teeth.
Sau đó: He went to bed.
Before Brandon went to bed, he had brushed his teeth.
5- TƯƠNG LAI/TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
THÌ TƯƠNG LAI ÐƠN
Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
ÐOÁN: Dùng cả WILL lẫn BE GOING TO
Example:
According to the reporter, it will be sunny tomorrow. HOẶC
According to the reporter, it is going to be sunny tomorrow.
I'm going to study tomorrow. (không được dùng WILL)
I will help you do your homework. (không được dùng BE GOING TO)
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: In the future, next year, next week, next time, and soon
Example:
-I will be watching the "Wheel of Fortune" show when you call tonight.
-Don't come to my house at five. I am going to be eating.
6- TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH/TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: By the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Example:
I'm going to go to school at eight. My friend is going to come to my house at nine tomorrow. By the time my friend comes to my house, I will have gone to school.
She will have put on some make-up prior to the time her boyfriend comes tonight.
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + BEEN + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
Example:
He will have been studying for four hours by the time he takes his examination tonight
*
*
1>"Phân biệt Most/ The most/ Almost/ Most of "
♥ Most + N ( đi với danh từ không xác định ) = hầu hết
ex: Most Vietnamese people understand French. (đúng)
Most of Vietnamese................................... ( sai)
♥ Most of + a/an/the/my/his... + N = hầu hết
ex Most of my friends live abroadShe has eaten most of that cake
♥ Almost: là trạng từ với nghĩa là = gần như đúng trước Adj, Adv, V, Prep
Đi với: anybody, anything, hay no one,nobody, all, everybody, everyex: Almost all Japanese (people) eat rice* Không dùng almost students, almost people phải dùng most
♥ The most: dùng ở So sánh nhất =...nhất
ex: Who has the most money in the world?
Who is the most beautiful and sexiest woman in the world?
*
*
2>"Cấu trúc đảo ngữ với ONLY"
.
♥~Ấn share để lưu giữ trên tường nhà bạn nhé.
.
Khi ONLY AFTER, ONLY IF, ONLY WHEN, ONLY IN THIS/THAT WAY,... đặt ở đầu câu để nhấn mạnh ý, chủ ngữ và trợ động từ phải đạo vị trí cho nhau.
ONLY AFTER + N/Ving/clause + Vaux + S + V : Chỉ sau khi
Only after lunch can you play. (You can play only after lunch.)
Only after finishing your homework can you play. (Y
ou can play only after finishing your homework.)
Only after you have finished your homework can you play. (You can play only after you have finished your homework.)
ONLY BY + N/Ving + Vaux + S + V: Chỉ bằng cách
Only by guessing can you solve this puzzle. (You can solve this puzzle only by guessing.)
ONLY IF clause + Vaux + S + V: Chỉ khi, nếu
Only if everybody agreed would I accept this position. (I would accept this position only if everybody agreed.)
ONLY IN THIS/THAT WAY + Vaux + S + V: Chỉ bằng cách này/đó
Only in this way does this machine work. (This machine works only in this way.)
ONLY THEN + Vaux + S + V: Chỉ đến lúc đó
Only then did they discover his secret. (They discovered his secret only then.)
ONLY WHEN + clause + Vaux + S + V: Chỉ đến khi
Only when he needed some help did he call me. (He called me only when he needed help.)
Only when I filled my glass did I notice that it was broken. (I noticed that my glass was broken only when I filled it.)
ONLY WHEN có thể được thay thế bằng NOT UNTIL
Not until I filled my glass did I notice that it was broken. (I didn’t notice that my glass was broken until I filled it.)
Nếu đằng sau ONLY là chủ ngữ nằm ở đầu câu thì không có đảo ngữ. Ví dụ
Only you can understand. (no one else can understand)
*
*
3>Phân biệt và sử dụng các từ Say, Speak, Tell, Talk ♣
1. SAY: nói ra, nói rằng
Là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra.
e.g. Please say it again in English.
e.g. They say that he is very ill.
2. SPEAK: nói ra lời, phát biểu
Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật "truth".
e.g. He is going to speak at the meeting.
e.g. I speak Chinese. I don’t speak Japanese.
Notes: Khi muốn "nói với ai" thì dùng speak to sb hay speak with sb.
e.g. She is speaking to our teacher.
3. TELL: cho biết, chú trọng, sự trình bày
Thường gặp trong các cấu trúc: tell sb sth (nói với ai điều gì ), tell sb to do sth (bảo ai làm gì ), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì ).
e.g. The teacher is telling the class an interesting story.
e.g. Please tell him to come to the blackboard.
e.g. We tell him about the bad new.
4. TALK: trao đổi, chuyện trò
Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác 'nói'. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
e.g. What are they talking about?
e.g. He and his classmates often talk to each other in English
*
*
4>“Phân biệt cách dùng: ACTUALLY và IN FACT”
.
♥ Cả actually và in fact đều có thể được dùng để miêu tả thêm hay cải chính một tuyên bố trước đó:
Ví dụ: I hear that you're a doctor. - Well, actually, I'm a dentist.
Tôi nghe nói anh/chị là bác sĩ. - Ồ, chính xác ra thì tôi là bác sĩ nha khoa.
Well, it may sound very straightforward to you, but in fact it's all very complicated.
N
ghe thì có thể khá là đơn giản với anh/chị, nhưng trên thực thế thì tất cả mọi thứ lại rất phức tạp.
Would you agree with me that teachers should refrain from socialising with their students? ~ Well, actually I think it's a good idea for them to socialise - up to a certain point!
Anh/chị có đồng ý với tôi là thầy cô giáo phải hạn chế giao du với sinh viên của họ không? - Ồ, thực ra tôi nghĩ giao du với sinh viên là một ý hay cho thấy cô giáo - tới một mức độ nhất định.
♥ Actually và in fact có thể được dùng để giới thiệu thêm các thông tin cụ thể hoặc giải thích rõ ràng thêm:
Ví dụ:
Yes, well, actually / in fact I've been promoted to senior sales manager.
Vâng, thực ra thì tôi vừa được đề bạt là Quản lý bán hàng cao cấp.
I got so bored listening to what he was saying that I actually fell asleep / in fact I fell asleep half way through his presentation.
Tôi chán nghe những gì anh ấy nói tới mức trên thực tế tôi ngủ gật suốt một nửa buổi trình bày của anh ấy.
♥ Các bạn lưu ý là chúng ta có thể dùng in actual fact hoặc as a matter of fact để giải thích rõ hơn vấn đề hoặc để giới thiệu một thông tin mới.
Ví dụ: I got so bored with what he was saying that in actual fact / as amatter of fact I dozed off before he'd finished speaking.
♥ Actually thỉnh thoảng được dùng để nói một tin không vui.
Ví dụ: Richard wants to invite us to spend the weekend at his cottage in the Lake District. Isn't that exciting? ~ Well, actually, I've already said we can't go.
♥ Chú ý là khi actually có thể được đặt ở cuối câu, nó khẳng định một tin mà người nghe không chờ đợi:
I don't suppose you've posted my letters, have you? ~ I have, actually.
Did you enjoy that modern opera at Covent Garden? ~ I did, actually. Very much.
*
*
5>Những câu nói tiếng Anh dành cho trường hợp khẩn cấp ^^"
★ Call an ambulance!(Gọi xe cấp cứu đi!)
★ There's been an accident.(Đã có tai nạn xảy ra.)
★ Stop, thief!(Dừng lại, tên trộm kia!)
★ Call the police!(Hãy gọi công an!)
★ I'd like to report a theft(Tôi muốn báo cáo mất trộm)
★ I've been mugged.(Tôi vừa bị cướp.)
★ I've been attacked.(Tôi vừa bị tấn công.)
★ Can you smell burning?(An
h/chị có ngửi thấy mùi khét không?)
★ Call the fire brigade!(Hãy gọi cứu hỏa!)
★ Please leave me alone!(Hãy để tôi yên!)
★ I've cut myself.(Tôi vừa bị đứt tay.)[Tự mình làm đứt]
★ Help!(Cứu tôi với!)
★ Be careful!(Cẩn thận!)
★ My handbag's been stolen.(Tôi vừa bị mất túi.)
★ My car's been broken into.( Ô tô của tôi vừa bị đột nhập.)
★Go away!(Biến đi!)
*
*
6> "8 từ đồng nghĩa là BÉO - MẬP"
♥
1. Fat:/ fæt / (thông dụng): < Không lịch sự>
2. Stout: /staʊt /chỉ sự mập mạp toàn thân thể (từ này có trong bài hát "I'm a little teapot" )
3. Podgy:/ˈpɒdʒi / dùng cho ngón tay và bàn tay
4. Flabby: / ˈflæbi / : chỉ đống thịt nhẽo nhèo
5. Plump: /plʌmp / : gợi ý béo ít mà có tính chất hấp dẫn
6. Tubby /ˈtʌbi /: short and slightly fat chỉ những người vừa béo vừa lùn
7. Chubby /ˈtʃʌbi /slightly fat in a way that people usually find attractive.-(1): Chỉ sự mũm mĩm ở trẻ nhỏ-(2): Nói về đôi má (phúng phính )
8. Obese / əʊˈbiːs / < các bác sĩ thường dùng> : Chỉ những người béo phì đến mức gây hại cho sức khỏe
*
*
7> “Phân biệt MADE OF - MADE FROM”
.
Thực ra nguyên tắc dùng made of và made from khá đơn giản.
♥ Chúng ta hãy xem các ví dụ sau với made of:
This shirt is made of cotton.
This house is made of bricks.
The keyboard I use on my computer is made of plastic.
♥ Và chúng ta cũng có các ví dụ khác với made from:
Paper is made from trees.
Wine is made from grapes.
This cake is made from all natural ingredients.
♥ Vậy nếu chúng ta nhìn vào các ví dụ trong nhóm đầu sẽ thấy là chúng có chung một dạng.
The cotton - vải - trong ví dụ về chiếc áo sơ mi thì khi thành chiếc áo vẫn là vải - still is cotton. Nó không thay đổi dạng thức hay trở thành một chất liệu khác.
Cũng tương tự, the brick - viên gạch - trong ví dụ Ngôi nhà làm bằng gạch, cũng không thay đổi và vẫn là gạch. Và nhựa làm bàn phím máy tính cũng vẫn là nhựa - plastic.
♥ Vì thế chúng ta nói
This shirt is made of cotton.
This house is made of bricks.
The keyboard I use on my computer is made of plastic.
♥ Còn trong trường hợp các ví dụ ở nhóm sau, cây - trees - trong ví dụ: The paper is made from trees thì khi đó cây cối - trees - không còn là cây nữa, mà đã trở thành giấy.
Nếu chúng ta nói Wine is made from grapes - trái nho - thì những quả nho đã không còn là nho khi được làm thành rượu vang, tức nó đã chuyển từ một thứ này sang thành một chất khác, mà trong trường hợp này là từ nho thành rượu vang.
Tương tự bột - flour - và trứng - eggs - với đường - sugar - đã làm thành bánh ngọt trong ví dụ This cake is made from all natural ingredients.
♥ Tóm lại quy tắc chung là:
Nếu một chất liệu nào đó vẫn giữ nguyên dạng thức của nó thì chúng ta dùng "made of"
Nhưng nếu dạng thức của chất liệu đó thay đổi trong quá trình làm ra hay chế biến, chúng ta dùng "made from"
*
*
8>Phân biệt giữa TO PUT ON & TO WEAR ♠
e.g. I put on my clothes before going out.
e.g. The girl who wears a purple robe, is my sister.
Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là mặc, nhưng to put on chỉ một hành động; còn to wear chỉ một tình trạng.
-> Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo".
Đừng viết: I wash my face and wear my clothes.
Phải viết: I wash my face and put on my clot
hes.
* PHỤ CHÚ: Để phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng to dress (someone) = mặc quần áo cho ai, còn to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...)
e.g. The mother dressed her baby.
e.g. She dressed herself and went out.
agree to do smt: đồng ý làm gì
e.g. He agreed to leave early tomorrow morning.
agree to one's doing smt: đồng ý với việc ai làm gì.
e.g. He agreed to my leaving early tomorrow morning.
Mean to do smt: định làm gì.
e.g. I mean to get to the top of the hill before sunrise.
If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.
e.g. My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night.
Propose to do smt: có ý định làm gì.
e.g. I propose to start tomorrow.
Propose doing smt: Đề nghị làm gì
e.g. I propose waiting till the police came.
Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở)
e.g. He went on writing after a break
Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang khía cạnh khác)
e.g. He showed the island on the map then went on to tell about its climate.
Try to do smt: cố gắng làm gì
e.g. He try to solve this math problem.
Try doing smt: Thử làm gì
e.g. I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn’t speak to me.
*
*
9>Những ý nghĩa thú vị của từ BLUE ♦
Ngoài nghĩa "chán nản, thất vọng", BLUE cũng có thể dùng trong nhiều trường hợp với ý khác nhau.
-> Out of the blue có nghĩa là bất ngờ "suddenly":
e.g. The sky was very clear but out of the blue, it s
tarted to rain.
Bầu trời đã rất quang đãng nhưng đột nhiên trời lại bắt đầu mưa.
-> [có thể dùng với ý tương tự bằng cụm out of a/the clear blue sky]
-> a bolt from the blue hoặc a bolt out of the blue: là một cái gì đó (một tia chớp - a bolt chẳng hạn) bất ngờ xuất hiện trên bầu trời đang trong xanh
e.g. His resignation was like a bolt from the blue.
Việc từ chức của anh ta quả là bất ngờ.
-> to beat someone black and blue: đánh ai đến thâm tím cả mình mẩy
e.g. He was beaten black and blue!
Anh ta bị đánh đến thâm tím hết cả mình mẩy!
-> blue-collar worker: là người lao động chân tay, lao động giản đơn (trái với cụm từ này là white-collar worker chỉ những người làm văn phòng, làm bàn giấy)
-> blue blood: có nghĩa là có trong mình dòng máu hoàng gia, hoặc con nhà giàu có, thế lực
e.g. Marry has blue blood in her veins.
Marry có dòng máu quý tộc chảy trong huyết quản.
-> true - blue: có nghĩa là rất trung thành, rất đáng tin cậy
e.g. David is true - blue, you can count on him.
David rất đáng tin cậy, anh có thể trông cậy vào cậu ta.
-> boys in blue: cảnh sát
e.g. Hey Peter, what have you done? The boys in blue came last night, asking a lot of questions!
Peter, con lại làm gì rồi? Tối qua cảnh sát đến và hỏi rất nhiều đấy!
-> talk until I'm blue in the face: nói nhiều, nói dai mà không ai thèm nghe
e.g. I could talk until I'm blue in the face but she'll never get it.
Tôi có thể nói đi nói lại rất nhiều nhưng cô ấy sẽ không bao giờ thèm nghe đâu.
*
*
10>"Một vài cách dùng với NEED"
.
Didn’t need và Needn’t have (+past participle): đều được sử dụng để nói về các sự kiện trong quá khứ.
Needn’t have: được dùng để diễn tả sự không cần thiết của một sự kiện đã xảy ra.
Didn’t need: được dùng với nghĩa tương tự nhưng với những sự kiện chưa xảy ra.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng Didn’t need đôi khi cũng được dùng với những sự kiện đã xảy ra (giống như Needn’t have) vì vậy cần căn cứ vào ngữ cảnh để xác định chính xác.
Chúng ta có thể rõ hơn qua một vài ví dụ sau:
- You needn’t have washed all the dishes. We have a dishwasher.
Đáng ra cô không cần phải rửa hết đống bát đĩa đó đâu. Chúng ta có máy rửa bát mà. - Sự kiện “rửa bát” đã được thực hiện rồi.
- I didn’t need to wait for her. She called to say that she couldn’t come.
Tôi đã không cần phải đợi cô ấy. Cô ấy đã gọi báo rằng cô ấy không thể tới. - Sự kiện “đợi cô ấy” thực sự chưa xảy ra vì cô ấy đã báo rằng không thể tới nên tôi không cần đợi nữa.
Hãy so sánh câu này với câu sau:
- I needn’t have waited for her. She didn’t come at all.
Đáng ra tôi không cần phải đợi cô ấy. Cô ấy đã chẳng tới. - Sự kiện “đợi cô ấy” đã xảy ra rồi và sự kiện đó đáng lẽ ra không cần thiết phải có.
* Sau đây chúng tôi cũng xin nói thêm một chút về Needn't và Don't need to. Gần như không có sự khác biệt giữa 2 cách nói này.
Needn't và Don't need to được sử dụng khi “cho phép” ai đó không cần phải làm việc gì trong một tương lai gần hoặc khi nói ai đó không nên làm việc gì. Nói vậy có lẽ hơi khó hiểu, hãy xem các ví dụ sau:
- You don’t need to/needn’t water the garden. It’s going to rain very soon.
Anh không cần phải tưới cây đâu. Trời sắp mưa rồi. (cho phép không cần phải tưới cây)
- You don’t need to/needn’t shout. I still can hear you from here.
Không cần phải hét lên như thế. Từ đây tôi vẫn có thể nghe thấy anh. (không nên hét lên như thế, thật mất lịch sự)
Need cũng có thể được dùng như một danh từ trong những trường hợp như thế này:
- There’s no need to water the garden. It’s going to rain very soon.
- There’s no need to shout. I still can hear you from here.
Tuy nhiên khi nói về những thực trạng, những thực tế chung chung, chúng ta thường dùng don’t need to:
- You don’t need to be rich to get a wife!
Không cần giàu anh vẫn có thể lấy vợ mà!
- You don’t need to pay for medical care if you have insurance.
Anh không cần trả tiền khám chữa bệnh nếu anh có bảo hiểm.
Hình ảnh: Robin: "Một vài cách dùng với NEED" . Didn’t need và Needn’t have (+past participle): đều được sử dụng để nói về các sự kiện trong quá khứ. Needn’t have: được dùng để diễn tả sự không cần thiết của một sự kiện đã xảy ra. Didn’t need: được dùng với nghĩa tương tự nhưng với những sự kiện chưa xảy ra. Tuy nhiên cần lưu ý rằng Didn’t need đôi khi cũng được dùng với những sự kiện đã xảy ra (giống như Needn’t have) vì vậy cần căn cứ vào ngữ cảnh để xác định chính xác. Chúng ta có thể rõ hơn qua một vài ví dụ sau: - You needn’t have washed all the dishes. We have a dishwasher. Đáng ra cô không cần phải rửa hết đống bát đĩa đó đâu. Chúng ta có máy rửa bát mà. - Sự kiện “rửa bát” đã được thực hiện rồi. - I didn’t need to wait for her. She called to say that she couldn’t come. Tôi đã không cần phải đợi cô ấy. Cô ấy đã gọi báo rằng cô ấy không thể tới. - Sự kiện “đợi cô ấy” thực sự chưa xảy ra vì cô ấy đã báo rằng không thể tới nên tôi không cần đợi nữa. Hãy so sánh câu này với câu sau: - I needn’t have waited for her. She didn’t come at all. Đáng ra tôi không cần phải đợi cô ấy. Cô ấy đã chẳng tới. - Sự kiện “đợi cô ấy” đã xảy ra rồi và sự kiện đó đáng lẽ ra không cần thiết phải có. * Sau đây chúng tôi cũng xin nói thêm một chút về Needn't và Don't need to. Gần như không có sự khác biệt giữa 2 cách nói này. Needn't và Don't need to được sử dụng khi “cho phép” ai đó không cần phải làm việc gì trong một tương lai gần hoặc khi nói ai đó không nên làm việc gì. Nói vậy có lẽ hơi khó hiểu, hãy xem các ví dụ sau: - You don’t need to/needn’t water the garden. It’s going to rain very soon. Anh không cần phải tưới cây đâu. Trời sắp mưa rồi. (cho phép không cần phải tưới cây) - You don’t need to/needn’t shout. I still can hear you from here. Không cần phải hét lên như thế. Từ đây tôi vẫn có thể nghe thấy anh. (không nên hét lên như thế, thật mất lịch sự) Need cũng có thể được dùng như một danh từ trong những trường hợp như thế này: - There’s no need to water the garden. It’s going to rain very soon. - There’s no need to shout. I still can hear you from here. Tuy nhiên khi nói về những thực trạng, những thực tế chung chung, chúng ta thường dùng don’t need to: - You don’t need to be rich to get a wife! Không cần giàu anh vẫn có thể lấy vợ mà! - You don’t need to pay for medical care if you have insurance. Anh không cần trả tiền khám chữa bệnh nếu anh có bảo hiểm.
*
*
11> Thơ <3
Học ngoại ngữ bằng... thơ
Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don't xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some
Đứng stand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch ngừơi yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam
Thousand là đúng... mười trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper
What time là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng licence...
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường so so
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng, thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ, cái tù là jail
Duck là vịt, pig là heo
Rich là giàu có, còn nghèo là poor
Crab thì có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó, còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì, cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn, sớm là soon
Hospital bệnh viẹn, school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa là miền,
Interupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.
Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
A moment một lát còn ngay ringht now,
Brothers-in-law đồng hao.
Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow-countryman
Narrow-minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-hended hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!
Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá, a few một vài
Right là đúng, wrong là sai
Chess là cờ tướng, đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow
Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ , học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.
A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc, còn tiền money
Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper
Kẻ giết người là killer
Cảnh sát police, lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô
City thành phố, local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden
Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá, chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ, great writer văn hào
Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô.
Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog-tiered.
Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves
Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo
Động vật là animal
Big là to lớn, little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột, bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời, chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit, enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh, about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển, rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish
Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt normal thường thôi
Lazy... làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top