suy giap

SUY GIÁP

Định nghĩa

Hội chứng suy giáp là bệnh lý do nồng độhormon giáp giảm thấpkéo dài trong máu

Nguyên nhân suy giáp: do bất cứ bất thường về cấu trúc và/hoặc chức năng :tổng hợpkhông đủ hormon giáp trạng

Triệu chứng lâm sàng

- Tr/c da niêm

- Tr/c giảm chuyển hóa

- Tr/c tim mạch

- Tr/c TK – cơ

- Tr/c tâm thần

Cận lâm sàng

- T3, T4, FT4, FT3 giảm

- TSH giảm nếu nguyên nhân do tuyến yên, tăng nếu nguyên nhân do tuyến giáp

- Xạ ký tuyến giáp: giảm độ tập trung iod phóng xạ

- Siêu âm tuyến giáp: đánh giá kích thước và các bất thường của tuyến giáp

- Các KT kháng giáp:

KT kháng Thyroglobulin > 1/2500 và KT microsome > 1/50 :khả năng viêm giáptự miễn

Test Quérido: chẩn đoán nguyên nhân suy giáp tại tuyến giáp hay tại tuyến yên

Sinh thiết tuyến giáp qua chọc hút bằng kim nhỏ: phát hiện bất thường về mô họccủa tuyến giáp

Chẩn đoán

- Chẩn đoán xác định: suy giáp = triệu chứng lâm sàngvà quan trọng là cận lâm sàng phù hợp

- Chẩn đoán nguyên nhân: nhiều cách phân loại

Chia ra theo vị trí giải phẫu

Chia theo tuổi mắc bệnh: bẩm sinh, mắc phải

Chia theo nguyên nhân có / không có bướu giáp

Nguyên nhân

- Suy giáp nguyên phát (tại tuyến giáp)

- Suy giáp thứ phát

- Suy giáp đệ tam cấp

2. Triệu chứng lâm sàng

Triệu chứng da niêm

- Mặt tròn như mặt trăng, ít biểu lộ tình cảm. Trán nhiều nếp nhăn :già trước tuổi. Mi mắt phù

- Gò má hơi tím, dãn mạch. Môi dày hơi tím

- Lưỡi to, có dấu ấn răng, khàn tiếng, ù tai, giảm thính lực

- Bàn tay, bàn chân: da dày, các ngón to, thô nhám

- Da thường khô, bong vảy. Lông, tóc khô, dễ rụng, móng tay, móng chân dễ gãy

Triệu chứng giảm chuyển hóa

- Sợ lạnh, thân nhiệt giảm, mặc áo ấm ngay cả mùahè. Giảm tiết mồ hôi

- Uống ít, tiểu nhiều, có hiện tượng chậm bài niệu

- Cân tăng dù ăn uống ít, có giả phì đại cơ

- Táo bón kéo dài

Triệu chứng tim mạch

- Nhịp tim thường < 60 lần/phút, HA tâm thu thấp

- Đau vùng trước tim, cơn đau thắt ngực, khó thở gắng sức. Khám:mỏm tim đập yếu, điện tim rộng, tiếng tim mờ nhỏ. Có thể tràn dịch màng ngoài tim

Triệu chứng TK – cơ

- Có hiện tượng giả phì đại kèm yếu cơ

- Cảm giác duỗi cứng cơ, giảm PXGX, bị vọp bẻ

Triệu chứng tâm thần

- Thờ ơ, chậm chạp, trạng thái vô cảm

- Suy giảm hoạt động cơ thể, hoạt động trí óc,

Bướu giáp có thể to hay không to

RL kinh nguyệt: thiểu kinh hay vô kinh, kèm chảy sữa, giảm bilido

3. Nguyên nhân

Suy giáp nguyên phát (tại tuyến giáp)

- Viêm giáp Hashimoto

- Tai biến do điều trị: iod đồng vị phóng xạ, phẫu thuật tuyến giáp, điều trị thuốc kháng giáp tổng hợp

- RL chuyển hóa iod: thừa / thiếu iod

- Thiếu men tổng hợp hormon tuyến giáp bẩm sinh

- Viêm giáp bán cấp

- Lithium: điều trị bệnh tâm thần

Suy giáp thứ phát

Suy tuyến yên gây giảm tiết TSH gặp trong:

- u tuyến yên,

- phẫu thuật tuyến yên,

- do tuyến yên bị phá hủy (HC Sheehan)

Suy giáp đệ tam cấp

RL chức năng vùng hạ đồi gây giảm TRH ;giảm tiết TSH

Điều trị: Liều lượng và cách theo dõi:

Người lớn: nên bắt đầu bằng liều nhỏ tăng dần (25 mcg/ngày LT4, tăng dần mỗi 2-3 tuần từ 25-50 mcg)

Liều duy trì: thường 150-200 mcg/ngày

Nếu bệnh nhân trẻ, suy giáp không nặng và không bệnh lý tim mạch kèm theo:bắt đầu với liều 100 mcg/ngày

Bệnh nhân > 60 tuổi, có bệnh lý mạch vành:cần theo dõi thiếu máu cơ tim trên lâm sàng và điện tâm đồ, dùng liều thấp < 75-100 mcg/ngày, ± thuốc

dãn mạch vành. Nặng có khi phải ngưng thuốc

Trên lâm sàng, cận lâm sàng cần phải theo dõi:cân nặng, nhịp tim, tình trạng táo bón, đáp ứng linh hoạt, cholesterol máu, T3, FT4, TSH

Biểu hiện quá liều: nhịp tim nhanh, sụt cân nhanh, tiêu chảy, người nóng ấm là đã quá liều nên giảm bớt liều

CTRL + Q to Enable/Disable GoPhoto.it

CTRL + Q to Enable/Disable GoPhoto.it

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: