sưu tầm

Từ vựng về các loại tội phạm

 

Abduction – abductor – to abduct – kidnapping (bắt cóc ý)

Arson – arsonist – set fire to – đốt cháy nhà ai đó

Assault – assailant – assult – to attack someone – tấn công ai đó

Assisting sucide – accomplice to suicide – to assist suicide – help someone kill themselves (giúp ai đó tự tử)

Bank robbery – bank robber – to rob a bank (cướp nhà băng đếy)

Bigamy – bigamist – to commit bigany – married to 2 people (bắt cá 2 tay ) 

Blackmail – blackmailer – to blackmail – threatening to do something unless a condition is met (đe dọa để lấy tiền)

Bribery – someone who brite – bribe – give someone money to do something for you (cho ai đó tiền để người đó làm việc cho mình) 

Burglary – burglar – burgle – ăn trộm đồ trong nhà 

Drunk driving – drunk driver – to drink and drive – uống rượu khi lài xe

Drug dealing – drug dealer – to deal drug – buôn ma túy

Fraud – fraudster – to defraud/ commit fraud – lying people to get money (lừa ai để lấy tiền)

Hijacking – hijacker – to hijack – taking a vehicle by force (chặn xe cộ đê cướp)

Manslaughter – killer- to kill – kill a person without planning it (giết ai đó mà ko có kế hoạch, cái này có thể là do bất chợt đang cãi nhau chyện gì đó mà ko kìm chế nổi thế là giết nhau)

Mugging – mugger – to mug – trấn lột

Murder – murderer – to murder – giết người (cái này là có kế hoạch à nha)

Rape – rapist – to rape - cưỡng hiếp 

Speeding – speeder – to speed - phóng nhanh quá tốc độ

Stalking – stalker – to stalk - đi lén theo ai đó để theo dõi

Shoplifting – shoplifter – to shoplift - chôm chỉa đồ ở cửa hàng

Smuggling – smuggler – to smuggle – buôn lậu

Treason – traitor- to commit treason – phản bội

 

 

aggressive:

 

hung hăng; xông xáo( )

ambitious:

 

có nhiều tham vọng

cautious:

 

thận trọng, cẩn thận

careful:

 

cẩn thận

cheerful/amusing:

 

vui vẻ

clever:

 

khéo léo

tacful:

 

khéo xử, lịch thiệp

competitive:

 

cạnh tranh, đua tranh

confident:

 

tự tin

creative:

 

sáng tạo

dependable:

 

đáng tin cậy

dumb:

 

không có tiếng nói

enthusiastic:

 

hăng hái, nhiệt tình

easy-going:

 

dễ tính

extroverted:

 

hướng ngoại

faithful:

 

chung thuỷ

introverted:

 

hướng nội

generous:

 

rộng lượng

gentle:

 

nhẹ nhàng

humorous

: hài hước

honest:

 

trung thực

imaginative:

 

giàu trí tưởng tượng

intelligent:

 

thông minh(smart)

kind:

 

tử tế

loyal:

 

trung thành

observant:

 

tinh ý

optimistic:

 

lạc quan

patient:

 

kiên nhẫn

pessimistic:

 

bi quan

polite:

 

lịch sự

outgoing:

 

hướng ngoại, thân thiện(

sociable, friendly

)

open-minded

: khoáng đạt

quite:

 

ít nói

rational:

 

có lý trí, có chừng mực

reckless:

 

hấp tấp

sincere

: thành thật, chân thật

stubborn:

 

bướng bỉnh(as stubborn as a mule)

talkative:

 

lắm mồm

understanding: hiểu biết(an understanding man)

wise:

 

thông thái, uyên bác(a wise man)

lazy:

 

lười biếng

hot-temper:

 

nóng tính

bad-temper:

 

khó chơi

selfish:

 

ích kỷ

mean:

 

keo kiệt

cold:

 

lạnh lùng

Silly/stupid:

 

ngu ngốc, ngốc nghếch

Crazy:

 

điên cuồng (mang tính tích cực)

Mad:

 

điên, khùng

Aggressive:

 

xấu bụng

Unkind:

 

xấu bụng, không tốt

Unpleasant:

 

khó chịu

Cruel:

 

độc ác

APES

 

->

 

swing :

 

khỉ -> đu ,nhãy

ASSES

 

->

 

jog

 

: lừa -> đi chậm rãi

BABIES

 

->

 

crawl :

 

em bé -> bò

BEARS

 

->

 

tumble :

 

gấu -> đi mạnh mẽ

BEES

 

->

 

flit :

 

ong -> bay vù vù

BEETLES

 

->

 

crawl :

 

bọ cánh cứng -> bò

BIRDS

 

->

 

fly ,flutter,hop,glide,dive :

 

chim -> bay ,vỗ cánh,nhảy lượn ,lao

BULLS

 

->

 

charge :

 

đi đủng đỉnh

CATS

 

->

 

steal :

 

mèo -> đi rón rén

CATTLE

 

->

 

wander :

 

gia súc -> đi lảng vảng ,đi thơ thẫn

COCKS

 

->

 

strut :

 

gà trống -> đi khệnh khạng

DEER

 

->

 

bound

 

: hươi,nai -> nhảy cẩng

DOGS

 

->

 

run ,trot :

 

chó -> chạy ,chạy lon ton

DONKEYS

 

->

 

trot

 

: lừa -> chạy lon ton

DUCKS

 

->

 

waddle :

 

vịt -> đi lạch bạch

EAGLES

 

->

 

swoop :

 

đại bàng -> bay lượn ,sà xuống

ELEPHANTS

 

->

 

charge,amble :

 

voi -> đi thong thả ,chậm rãi

FLIES

 

->

 

flit :

 

ruồi -> bay vù

GEESE

 

->

waddle :

 

ngỗng -> đi lạch bạch

GRASSHOPPERS

 

->

 

hop :

 

châu chấu -> nhảy ,búng

HENS

 

->

 

strut :

 

gà máy -> đi khệnh khạng

HORSES

 

->

 

gallop,trot :

 

ngựa -> chạy lon ton ,phi

 

Kitchen

 

blender: máy xây

broom: chổi

can opener : đồ mở nắp hộp

cleaver: con dao pha

coffee pot : bình đựng cà-phê

colander: cái rổ

corkscrew : đồ mở nút chai

 

cup: ly nhỏ

dishwasher: máy rửa chén

dustpan: đồ hốt rác

fork : nĩa

frying pan : chảo chiên

funnel: cái phiểu

garbage bag: túi rác lớn

kettle: ấm đun nước

knife: con dao

ladle : cái gáo

microwave : lò vi-ba

mixer: máy đánh trứng

muffin tin: đồ làm nước đá

oven mitt: bao tay

 

pitcher : ca nước

plate : dĩa

pot: nồi

refrigerator : tủ lạnh

 

rolling pin: đồ cán bánh

sink : chổ rửa chén

spoon; muỗng

teapot; bình trà

toaster oven: lò nướng bánh mì sandwich

washing machine: máy giặt

wine glass: ly rượu

 

Exterior of a house

 

vegetable garden

 : Vườn trồng rau

- Plot of land for growing edible plants

garden path: Lối đi ngoài sân

- Walkway bordered by plants

dormer window: Cửa sổ thông gió

-Small window built into the roof of a structure to let in light

border: Tường trang trí ngoài nhà

-Garden trimming the side of a structure or pathway

fence: Hàng rào

-Barrier made of aligned wooden planks to demarcate a lot

ornamental tree : Cây trang trí

-Tree planted for decorative purposes

gable: Tường đầu hồi

-Upper triangular section of a wall supporting the sides of the roof

gable vent: Lỗ thông hơi đầu hồi

-Opening in the side of a gable for ventilation

gutter: Máng xối

-Open pipe at the bottom of the roof collecting rainwater and channeling it to the downspout

downspout: Ống thoát nước mưa

-Vertical pipe through which rainwater flows

garage: Nhà để xe

-Structure used for parking vehicles

shed: Nhà kho chứa dụng cụ

-Structure used for storing garden equipment

grade slope: Cấp độ dốc

- Inclination joining two different levels of the lot

patio: Khu ăn uống ngoài nhà

-Outdoor area adjacent to the house that is often paved and adapted for ourdoor dining

flower bed: Cây trang trí ngoài nhà

- Grouping of flowers and decorative shrubs

porch: Hiên nhà

-Covered part of a house entrance protecting the door and people from the elements

hedge: Cây trồng làm hàng rào

-Bushes planted in a row to demarcate a lot

sidewalk: Vỉa hè

-Pedestrian walkway bordering a street

chimney pot: Miệng xả khói

-Topmost part of the chimney; it is covered by a piece of metal

chimney: Ống khói

-Part of the heating system that protrudes from the roof

lightning rod: Dây thu lôi

-Metal spike attached to the roof; it protects the house by conducting lightning to the ground

cornice: Viền mái

-Extended section of a roof protecting the wall from rain.

lawn: bãi cỏ

-Land covered by short thick grass requiring regular mowing

 

 

Baby - Trẻ sơ sinh

 

 

baby bottle

/ˈbeɪ.bi ˈbɒt.ļ/

-bình sữa

carriage

/ˈkær.ɪdʒ/

 

xe đẩy cho em bé

cradle 

/ˈkreɪ.dļ/

- cái nôi

crib 

/krɪb/

giường cũi

fetus 

/ˈfiː.təs/

 

bào thai

stroller 

/ˈstrəʊ.ləʳ/

xe đẩy, xe tập đi

 

highchair

/haɪ tʃeəʳ/

ghế cao cho trẻ ngồi ăn(1) bib 

/bɪb/

 cái yếm dãi

 

rattle 

/ˈræt.ļ/

 

cái lắc

safety pin

 /ˈseɪf.ti pɪn/

 

cái kim băng

Site ( Công trường xây dựng )

 

1. Rafters: vì kèo

2.Shingle: lợp mái, ngói

3. Level: độ cao

4. Hard hat: mũ cứng

5. Builder: người xây dựng, chủ thầu

6. Blueprints: bản thiết kế nhà, có những đường vẽ màu trắng trên nền giấy xanh, kế hoạch chi tiết

7. Scaffold ['skæfould] giàn giáo

8. Ladder thang

9. rung thanh ngang tạo thành bậc của một cái thang

10. Cement xi măng

11. Foundation nền móng

12. Bricks gạch

13. Pick-axe xẻng

14. Construction worker công nhân xây dựng

15. Shovel ['∫ʌvl] cái xẻng

16. Board bản, bảng, tấm ván

17. Linesman thợ đường dây

18. Cherry picker ống cứu kẹt mỏ

19. Cone hình nón

20. Flag cờ

21.Barricade [,bæri'keid] vật chướng ngại (để chặn, phòng thủ)

22. Jackhammer ['dɔæk,hæmə] búa chèn; búa khoan

23. Wheelbarrow ['wi:l,bærou] xe cút kít (để vận chuyển ít hàng hoá)

24. Center divider vách ngăn giữa

25. Cement mixer xe trộn xi măng

26. Backhoe máy đào lùi

27. Bulldozer ['buldouzə] xe ủi đất

Office - Văn phòng

 

desk 

/desk/

 - cái bàn

file cabinet 

/faɪl ˈkæb.ɪ.nət/

 - tủ tài liệu

 

documents 

/ˈdɒk.jʊ.mənt/

 - tài liệu

waste basket 

/weɪst ˈbɑː.skɪt/

 - sọt rác

tack 

/tæk/

 - cái ghim

paperclip 

/ˈpeɪ.pəʳ klɪp/

 - kẹp giấy

tape dispenser 

/teɪp dɪˈspent.səʳ/

 - cắt băng dính 

tape 

/teɪp/

 - băng dính

typewriter 

/ˈtaɪpˌraɪ.təʳ/

 

- máy chữ

file folder 

/faɪl ˈfəʊl.dəʳ/

- cặp tài liệu 

file 

/faɪl/

 - tài liệu

 

water cooler 

/ˈwɔː.təʳcooler/

 máy làm lạnh nước

stapler 

/ˈsteɪ.pləʳ/

 - cái dập ghim

staple 

/ˈsteɪ.pļ/

 - ghim

envelope 

/ˈen.və.ləʊp/

 - phong bì

whiteout 

/ˈwaɪ.taʊt/

 - chất phủ trắng (như bút phủ)

 

copier 

/ˈkɒp.i.əʳ/

 - máy photocopy

briefcase 

/ˈbriːf.keɪs/

 - cặp tài liệu

clipboard 

/ˈklɪp.bɔːd/

 - bảng kẹp giấy tờ

House - Ngôi nhà

 

 

 

shingles 

/ˈʃɪŋ.gļz/

 - ván lợp 

roof 

/ruːf/

 - mái nhà

chimney 

/ˈtʃɪm.ni/

 - ống khói 

attic 

/ˈæt.ɪk/

 - gác thượng 

garage 

/ˈgær.ɑːʒ/

 - nhà để xe 

driveway 

/ˈdraɪv.weɪ/

 - đường lái xe vào nhà 

sidewalk 

/ˈsaɪd.wɔːk/

 - vỉa hè 

curb 

/kɜːb/

 - lề đường 

yard 

/jɑːd/

 - sân (có bờ rào quanh) 

shrub 

/ʃrʌb/

 - cây bụi 

door 

/dɔːʳ/

 - cửa 

window 

/ˈwɪn.dəʊ/

 - cửa sổ

 

shutters 

/'ʃʌtəz/

 - cửa chớp

 

curtain rod

 

/ˈkɜː.təs rɒd/

 

- thanh cuộn rèm

curtains 

/ˈkɜː.təsns/

 - rèm cửa

blinds 

/blaɪnds/

 - tấm mành

hinge 

/hɪndʒ/

 - bản lề

door knob 

/dɔːʳ nɒb/

- quả đấm ở cửa

keys 

/kɪːz/

 - chìa khóa

deadbolt 

/ˈded.bəʊlt/

- chốt cố định

chain 

/tʃeɪn/

 - dây xích

 

combination lock

/ˌkɒm.bɪˈneɪ.ʃən lɒk/

- khóa tổng hợp, khóa số

 

lock 

/lɒk/

 - khóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

fan 

/fæn/

 - quạt

 

 

air conditioner

 

/eəʳkənˈdɪʃ.ən.əʳ/

 

- điều hòa không khí lawn mower 

/lɔːn məʊ/

 

máy cắt cỏ

sprinkler 

/ˈsprɪŋ.kļ.əʳ/

 

- dụng cụ tưới (phun) nước

watering can

/'wɔ:təriɳ kæn/

- bình tưới nước

garden hose 

/ˈgɑː.dən həʊz/

- ống dẫn nước vào vườn

spade 

/speɪd/

- thuổng, sẻng

 

 

 

 

 

 

 

 

clippers 

/ˈklɪp.əz/

- kéo xén cỏ

hoe 

/həʊ/ 

- cái cuốc

rake 

/reɪk/

 - cái cào

Bathroom - Nhà tắm

 

bathtub 

/bɑːθ tʌb/

 - bồn tắm

shower 

/ʃaʊəʳ/

 - vòi tắm hoa sen 

soap 

/səʊp/

 - xà phòng

sink 

/sɪŋk/

 - chậu rửa bát

sink

/ˈfɔː.sɪt/

 - vòi

toilet 

/ˈtɔɪ.lət/

 - bệ xí

shampoo 

/ʃæmˈpuː/

- dầu gội đầu

toilet paper 

/ˈtɔɪ.lət ˈpeɪ.pəʳ/

- giấy vệ sinh

toilet brush 

/ˈtɔɪ.lət brʌʃ/

- bàn chải bệ xí

 

plunger 

/ˈplʌn.dʒəʳ/

- cái thụt bệ xí

tissue 

/ˈtɪʃ.uː/

 - khăn giấy

marble 

/ˈmɑː.bl/

 - đá hoa

towel 

/taʊəl/

 - khăn tắm 

towel rack 

/taʊəl ræk/

 - giá để khăn tắm

hairbrush 

/ˈheə.brʌʃ/

 

- bàn chải tóc

comb 

/kəʊm/

 

- cái lược

mirror 

/ˈmɪr.əʳ/

 

- gương

blow dryer 

/bləʊ ˈdraɪ.əʳ/

 

- máy sấy

hair spray 

/heəʳ spreɪ/

 

- bình xịt tóc

perfume 

/ˈpɜː.fjuːm/

- nước hoa

deodorant 

/diˈəʊ.dər.ənt/

 

- chất khử mùi

lipstick 

/ˈlɪp.stɪk/

 

- son môi

toothbrush 

/ˈtuːθ.brʌʃ/

 

- bàn chải đánh răng

 

nail polish 

/neɪl ˈpɒl.ɪʃ/

 

- sơn móng tay

mascara 

/mæsˈkɑː.rə/

 

- thuốc bôi mi mắt

eye liner 

/aɪ ˈlaɪ.nəʳ/

 

- chì kẻ mắt

powder 

/ˈpaʊ.dəʳ/

 

- phấn

floss 

/flɒs/

 

- chỉ nha khoa

toothpaste 

/ˈtuːθ.peɪst/

 - kem đánh răng 

cap 

/kæp/

 - nắp

tube 

/tjuːb/

 - ống

cotton swab 

/ˈkɒt.ən swɒb/

 

- bông ngoáy tai

medicine cabinet 

/ˈmed.ɪ.sən ˈkæb.ɪ.nət/

 

- tủ thuốc

razor 

/ˈreɪ.zəʳ/

 

- dao cạo

 

tweezers 

/ˈtwiː.zəz/

 

- cái nhíp

shaving cream

/ˈʃeɪ.vɪ kriːmŋ/

 

- kem bọt cạo râu

Dinning room - Phòng ăn

 

 

eating utensils

/'iː.tɪ ŋ juː'tensl/

 

- bộ dụng cụ cho bữa ăn 

spoon 

/spuːn/

 - thìa 

fork 

/fɔːk/

 - dĩa 

knife 

/naɪf/

 - dao

place setting 

/pleɪs ˈset.ɪŋ/

bowl 

/bəʊl/

 

- cái bát

napkin 

/ˈnæp.kɪn/

 - khăn ăn

table 

/ˈteɪ.bl/

cup 

/kʌp/

 - tách, chén

 

tongs 

/tɒŋz/

- cái kẹp

pitcher 

/ˈpɪtʃ.əʳ/

- bình rót

bottle 

/ˈbɒt.ļ/

 -cái chai

 

bottle opener 

/ˈbɒt.ļ ˈəʊ.pən.əʳ/

 

- cái mở nắp chai

chop sticks 

/tʃɒp stɪks/

 

- đũa

 

corkscrew 

/ˈkɔːk.skruː/

 

- cái mở nắp chai (hình xoắn ốc)

glass 

/glɑːs/

 - cốc 

water 

/ˈwɔː.təʳ/

 - nước

salt shaker 

/sɒlt ˈʃeɪ.kəʳ/

 

- hộp đựng muối 

salt 

/sɒlt/

 - muối

pepper shaker

/ˈpep.əʳ ˈʃeɪ.kəʳ/

- hộp đựng hồ tiêu 

pepper 

/ˈpep.əʳ/

 - hồ tiêu

straw 

/strɔː/

- ống hút

ice cube

/aɪs kjuːb/

- cục đá

mug 

/mʌg/

- ca, chén vại

wine glass 

/waɪn glæs /

- ly rượu vang

beer glass 

/bɪəʳ glæs/

 

- cốc bia 

First Floor ( Tầng trệt)

 

sitting room

 : Phòng sinh hoạt - Room in which various activities take place, such as reading and watching television.

laundry room : Phòng giặt - Room where laundry is washed and dried

guard : Lan can cầu thang - Set of bars and a handrail bordering the stairs or the open side of a landing

stairs : bậc cấp - Structural component enabling movement between floors of a house or other structure

vestibule : nhà kho - Entry room for the house

closet : Tủ quần áo - Space designated for storing clothes, hats, umbrellas and so forth

front door : Cửa chính - exterior door

steps : Bậc cấp ngoài nhà - Outdoor staircase ending in a landing that leads to the house entrance

hall: sảnh chính - Corridor or passage providing access to other rooms

living room : Phòng khách - Room designed and furnished for receiving visitors

fireplace: Lò sưởi - Decorative brick installation for burning fires.

dining room: Phòng ăn - Room designed and furnished for eating meals and receiving dinner guests

pantry:Kho bếp - Storage place for food not needing refrigeration

dinette: - Part of a kitchen reserved for eating meals

patio door: Cửa sổ trượt 2 cánh - Window at ground level whose sliding panel serves as a door

half bath: Phòng tắm nhỏ - Small room consisting of a toilet and a sink

glassed roof: Mái che bằng kính - Large glassed surface forming the walls and roof

Second floor (Tầng 2)

 

bedroom:

 Phòng ngủ

- Room for sleeping

wardrobe: Tủ quần áo

- Closet for storing clothes

landing: Chiếu nghỉ

- Platform at the top of a set of stairs providing access to rooms on that floor

railing: Lan can

- Handrail at support level bordering the open side of a room

stairwell: cầu thang

-Space designed to accommodate stairs

guard

- Set of bars and a handrail bordering the stairs or the open side of a landing

walk-in wardrobe

- Large closet for storing clothes; it is big enough to enter

walk-in closet

- Closet for storing clothes

bathtub: Bồn tắm

- Sanitary fixture for taking baths; it is shaped like a deep, elongated basin

master bedroom, cathedral ceiling : Phòng ngủ chính

-The largest room for sleeping. This one is enclosed by a high ceiling having two slopes

balcony window: cửa số ban công

- Window at floor level whose sliding panel serves as a door

balcony: ban công

- Platform protruding from a house and opening onto a room by a door or a balcony window; it is bordered by a handrail

Bài 1: Cơ thể người [Human body]

 

 

 

1. face

 

/feɪs/ 

- khuôn mặt

2. mouth 

/maʊθ/

 - miệng

11. back

 

/bæk/

 - lưng

12. chest 

/tʃest/

 - ngực

 

3. chin

 

/tʃɪn/

 - cằm

13. waist

 

/weɪst/

 - thắt lưng/ eo

 

4. neck

 

/nek/

 - cổ

14. abdomen

/ˈæb.də.mən/

 - bụng

 

5. shoulder

/ˈʃəʊl.dəʳ/

 - vai

15. buttocks

 

/'bʌtək/

 - mông

 

6. arm

 

/ɑːm/

 - cánh tay

16. hip 

/hɪp/

 - hông

 

7. upper arm

 

/ˈʌp.əʳ ɑːm/

 - cánh tay trên

17. leg 

/leg/

 - phần chân

 

8. elbow 

/ˈel.bəʊ/

 - khuỷu tay

18. thigh

 

/θaɪ/

 - bắp đùi

 

9. forearm

 

/ˈfɔː.rɑːm/

 - cẳng tay

19. knee

/niː/

 - đầu gối

 

10. armpit

/ˈɑːm.pɪt/

 - nách

20. calf

 

/kɑːf/

 - bắp chân

 

Bàn tay - Hand

Hand- Bàn tay

 

21.wrist

 

/rɪst/

 

- cổ tay

 

24. thumb

 

/θʌm/

 

- ngón tay cái

 

27. ring finger

/rɪŋ ˈfɪŋ.gəʳ/

 

- ngón đeo nhẫn

22.knuckle

/ˈnʌk.ļ/

 

- khớp đốt ngón tay

 

25. index finger

 

/ˈɪn.deks ˈfɪŋ.gəʳ/

 

- ngón trỏ

 

28. little finger

 

/ˈlɪt.ļ ˈfɪŋ.gəʳ/

 

- ngón út

23.fingernail

 

/ˈfɪŋ.gə.neɪl/

 

- móng tay

 

26. middle finger

 

/ˈmɪd.ļˈ fɪŋ.gəʳ/

- ngón giữa

 

29. palm 

/pɑːm/

 

- lòng bàn tay

 

3. Head - Đầu

Head - Đầu

 

 

 

 

30. hair

 /heəʳ/ - tóc

31. part

 

/pɑːt/

 - ngôi rẽ

 

 

32. forehead

 

/ˈfɒr.ɪd/

 - trán

 

 

33. sideburns

/ˈsaɪd.bɜːnz/

 - tóc mai dài

 

 

34. ear

 

/ɪəʳ/

 - tai

 

 

35. cheek

 

/tʃiːk/

 - má

 

 

36. nose

 

/nəʊz/

 - mũi

 

 

37. nostril

/ˈnɒs.trəl/

 - lỗ mũi

 

 

38. jaw

 

/dʒɔː/

 - hàm, quai hàm

 

 

39. beard 

/bɪəd/

 - râu

 

 

40. mustache

/mʊˈstɑːʃ/

 - ria mép

 

 

41. tongue

 

/tʌŋ/

 - lưỡi

 

 

42. tooth 

/tuːθ/

 - răng

43. lip

/lɪp/

 - môi

 

Eye - Mắt

 

 

 

44. eyebrow

 

/ˈaɪ.braʊ/

 - lông mày

45. eyelid 

/ˈaɪ.lɪd/

 - mi mắt

 

 

46. eyelashes

 

/ˈaɪ.læʃis/

 - lông mi

 

 

47. iris

 

/ˈaɪ.rɪs/

 - mống mắt

48. pupil 

/ˈpjuː.pəl/

 - con ngươi

 

 

 

 

 

Foot - Chân

 

 

 

49. ankle

 

/ˈæŋ.kļ/

 - mắt cá chân

50. heel

 

/hɪəl/

 - gót chân

 

51. instep

 

/ˈɪn.step/

 - mu bàn chân

 

52. ball

 

/bɔːl/

 - xương khớp ngón chân

 

53. big toe

 

/bɪg təʊ/

 - ngón cái

 

54. toe

 

/təʊ/

 - ngón chân

 

55. little toe

 

/ˈlɪt.ļ təʊ/

 - ngón út

56. toenail 

/ˈtəʊ.neɪl/

 - móng chân

 

 

 

Internal Organs - Nội tạng cơ thể người

 

 

57. brain

 

/breɪn/

 - não

58. spinal cord

 

/spaɪn kɔːd/

 - dây thần kinh

 

59. throat

/θrəʊt/

 - họng, cuống họng

 

60. windpipe 

/ˈwɪnd.paɪp/

 - khí quản

 

61. esophagus

 

/ɪˈsɒf.ə.gəs/

 - thực quản

 

62. muscle

 

/ˈmʌs.ļ/

 - bắp thịt, cơ

 

63. lung

 

/lʌŋ/

 - phổi

 

64. heart

 

/hɑːt/

 - tim

 

65. liver

 

/ˈlɪv.əʳ/

 - gan

 

66. stomach

 

/ˈstʌm.ək/

 - dạ dày

 

67. intestines

 

/ɪnˈtes.tɪns/

 - ruột

 

68. vein

 

/veɪn/

 - tĩnh mạch

 

69. artery

 

/ˈɑː.tər.i/

 - động mạch

 

70. kidney

 

/ˈkɪd.ni/

 - cật

 

71. pancreas

 

/ˈpæŋ.kri.əs/

 - tụy, tuyến tụy

 

72. bladder

 

/ˈblæd.əʳ/

 - bọng đái

 

bones 

/bəʊns/

 - xương

rib cage 

/rɪb keɪdʒ/

 -khung xương sườn 

(1) rib 

/rɪb/

 - xương sườn

spine 

/spaɪn/

 - 

backbone 

/ˈbæk.bəʊn/

 - xương sống

skeleton 

/ˈskel.ɪ.tən/

 - bộ xương 

(1) pelvis 

/ˈpel.vɪs/

 - xương chậu 

(2) hip 

/hɪp/

 - xương hông

skull 

/skʌl/

 - xương sọ

liver 

/ˈlɪv.əʳ/

 - gan

 

 

,

k

 

jaw 

/dʒɔː/

 - quai hàm

stomach 

/ˈstʌm.ək/

 - dạ dày

tooth 

/tuːθ/

 - răng 

(1) filling  

/ˈfɪl.ɪŋ/

 - hàn răng 

(2) cavity 

/ˈkæv.ɪ.ti/

 - lỗ sâu răng

teeth 

/tiːθ/

 - răng (số nhiều) 

(1) gums 

/gʌms/

 - nướu, lợi

lungs 

/lʌŋs/

 - phổi 

(1) wind pipe 

/wɪnd paɪp/

 - khí quản

arteries 

/ˈɑː.tər.iz/

 - động mạch

 

brain 

/breɪn/

 - não

 

 

 

 

heart 

/hɑːt/

 - trái tim

kidney 

/ˈkɪd.ni/

 - quả cật

blood 

/blʌd/

 - máu

veins 

/veɪn/

 - tĩnh mạch

 

 

(1)

  

shoulder

 

/ˈʃəʊl.dəʳ/

 

- vai

 

(2) shoulder blade

 

/ˈʃəʊl.dəʳ bleɪd/

 

- xương bả vai

 

(3) elbow

 

/ˈel.bəʊ/ - khuỷu tay

 

(

4) hamstring

/ˈhæm.strɪŋ/

 

- gân kheo

 

(5) back

 

/bæk/

 

- lưng

 

(6) behind

 

/bɪˈhaɪnd/

 

- phần mông

 

(7) buttocks

 

/'bʌtək/

 

- mông

 

(8) calf

 

/kɑːf/

 

- bắp chân

2.

1 Hiện tại (present)

2.1.1 Hiệntại đơn giản (simple present)

Khi chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít, phải có s ở đuôi và vần đó phải được đọc lên.

Ví dụ:

John walks to school everyday.

- Nó dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại, không xác định cụ thể về mặt thời gian và hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật.

- Nó thường dùng với 1 số phó từ như: now, present day, nowadays. Đặc biệt là1 số phó từ chỉ tần suất hoạt động: often, sometimes, always, frequently.

Ví dụ:

They understand the problem now.

Henry always swims in the evening. (thói quen)

We want to leave now.

Your cough sounds bad.

2.1.2 Hiện tại tiếp diễn (present progressive)

am

Subject + is + [verb +ing ]...

are

- Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở thời hiện tại. Thời gian được xác định cụ thể bằng các phó từ như now, right now, presently.

- Nó dùng để thay thế cho thời tương lai gần.

Ví dụ:

He is learning in the US.

Lưu ý: Để phân biệt tương lai gần và hành động đang xảy ra cần căn cứ vào phó từ trong câu)

Ví dụ:

The committee members are examining the material now. ( hiện tại đang kiểm tra)

George is leaving for France tomorrow. (tương lai gần - sẽ rời tới Pháp vào ngày mai)

2.1.3 Present perfect ( hiện tại hoàn thành)

Have + P2

- Dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra trong 1 quá khứ kéo dài và chấm dứt ở hiện tại. Thời gian trong câu hoàn toàn không xác định.

- Chỉ 1 hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài tới hiện tại.

- Dùng với 2 giới từ for và since + thời gian.

- Dùng với already trong câu khẳng định, already có thể đứng sau have nhưng nó cũng có thể đứng cuối câu.

 

have

Subject + + already + P2

has

Ví dụ:

We have already written our reports.

I have already read the entire book.

Sam has already recorded the results of the experiment.

- Dùng với yet trong câu phủ định và câu nghi vấn phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu, công thức sau:

have

Subject + not + P2 ...+ yet ...

has

Ví dụ:

John hasn’t written his report yet.

The president hasn’t decided what to do yet.

We haven’t called on our teacher yet.

- Trong 1 số trường hợp yet có thể đảo lên đứng sau to have và ngữ pháp có thay đổi. Not mất đi và phân từ 2 trở về dạng nguyên thể có to.

have

Subject + + yet + [verb in simple form] ...

has

Ví dụ:

John has yet to learn the material. = John hasn’t learned the material yet.

We have yet to decide what to do with the money. = We haven’t decided what to do with the money yet.

Chú ý: Cẩn thận sử dụng yet trong mẫu câu kẻo nhầm với yet trong mẫu câu có yet làm từ nối mang nghĩa “nhưng”

Ví dụ:

I don’t have the money, yet I really need the computer.

My neighbors never have the time, yet they always want to do something on Saturday nights.

2.1.4

 

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive

)

Have been + verbing.

- Dùng giống hệt như present perfect nhưng hành động không chấm dứt ở hiện tại mà vẫn đang tiếp tục xảy ra. Nó thường xuyên được dùng với 2 giới từ for, since + time.

Ví dụ:

John has been living in the same house for ten years. = John has live in the same house for ten years.

Một số thí dụ

 

Jorge has already walked to school. (thời gian không xác định)

He has been to California three times. (hơn 1 lần)

Mary has seen this movie before. (thời gian không xác định)

They have been at home all day.

 

We haven’t gone to the store yet. (thời gian không xác định).

John has worked in Washington for three years.

Hoặc

John has been working in Washington for three years.

(vẫn chưa kết thúc - John vẫn đang làm việc ở Washington

 

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỮA 2 THỜI

Present perfect Present perfect progressive

• Hành động chấm dứt ở hiện tại, do đó có kết quả rõ rệt.

Ví dụ:

 

I have waited for you for half an hour (now I stop waiting) • Hành động vẫn tiếp tục tiếp diễn ỏ hiện tại do vậy không có kết quả rõ rệt.

Ví dụ:

I have been waiting for you for half an hour.

(and continue waiting hoping that you will come)

2.2 Quá khứ ( Past)

2.2.1

 

Quá khứ đơn giản (simple past)

Verb + ed

- Một số động từ trong tiếng Anh có quá khứ đặc biệt và đồng thời cũng có phân từ 2 đặc biệt.

- Một số các động từ có cả 2 dạng:

Ví dụ:

 

Light - lighted - lighted

lit - lit

Người Anh ưa dùng quá khứ thường khi chia động từ và phân từ 2 đặc biệt.

Ví dụ:

He lighted the candle on his birthday cake.

Nó thắp ngọn nến trên chiếc bánh sinh nhật

Nhưng

I can see the lit house from a distance.

Tôi có thể nhìn thấy từ xa ngôi nhà sáng ánh điện.

• Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra dứt điểm trong quá khứ, không liên quan gì tới hiện tại.

• Thời gian hành động trong câu là rất rõ ràng, nó thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last + thời gian như:

Last night

month

week vv...

Lưu ý: Nếu thời gian trong câu là không rõ ràng thì phải dùng present perfect.

Ví dụ:

John went to Spain last year.

Bob bought a new bicycle yesterday.

Maria did her homework last night.

Mark washed the dishes after dinner.

We drove to grocery store this afternoon.

George cooked dinner for his family Saturday night.

2.2.2 Quá khứ tiếp diễn (Past progresive).

Was / were + Ving

- Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. Thời điểm trong câu được xác định bằng các phó từ chỉ thời gian như:

At + thời gian quá khứ.

Ví dụ:

He was eating dinner at 7 P.M Last night.

- Nó được dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ When và while để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tương đương với câu Tiếng Việt “ Khi đang ... thì bỗng”).

*

Subject1 + simple past + while + subject 2 + past progressive.

Ví dụ:

Somebody hit him on the head while he was going to his car.

Subject1 + past progressive + when + subject 2 + simple past.

Ví dụ:

He was going to his car when someone hit him on the head.

Lưu ý: Mệnh đề có when và while có thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhưng sau when nhất thiết phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive.

- Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while.

Subject1 + past progressive + while + subject 2 + past progressive.

Ví dụ:

He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen.

( Mệnh đề không có while có thể được chuyển sang simple past nhưng hiếm khi vì sợ nhầm lẫn với *)

Ví dụ:

Jose was writing a letter to his family when his pencil broke.

While Joan was writing the report, Henry was looking for more information.

When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him.

2.2.3

 

Quá khứ hoàn thành (past perfect).

Had + P2

- Dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. (trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau.

 

- Dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 giới từ chỉ thời gian before và after.

Subject + past perfect + before + subject + past simple

Ví dụ:

I had gone to the store before I went home.

The professor had reviewed the material before he gave the quiz.

Before Ali went to sleep, he had called his family.

George had worked at the university for forty-five years before he retired.

The doctor had examined the patient thoroughly before he prescribed the medication.

Subject + past simple + after + subject + past perfect

Ví dụ:

 

John went home after he had gone to the store.

After the committee members had considered the consequences, they voted on the proposal.

- Mệnh đề có before và after có thể đứng đầu hoặc cuối câu nhưng sau before nhất thiết phải là 1 simple past và sau after nhất thiết phải là 1 past perfect.

- Before và after có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau.

Ví dụ:

The police cars came to the scene when the robbers had gone away.

( trong câu này when có nghĩa là after vì sau when là past perfect.)

2.2.4

 

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect progressive

).

Subject + had + been + [Verb + ing]...

Nó được dùng giống hệt như past perfect nhưng hành động không dừng lại mà tiếp tục tiếp diễn cho đến thời điểm simple past. Nó thường được kết hợp với 1 simple past thông qua phó từ before. Trong câu thường có since hoặc for + thời gian.

- Thời này hiện nay ít dùng và được thay thế bằng past perfect.

Ví dụ:

Henry had been living in New York for ten years before he moved to California.

George had been working at the university for forty-five years before he retired.

2.3 Tương lai

2.3.1 Tương lai đơn giản (simple future)

Will / shall

+ [ Verb in simple form ]

Can / may.

- Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là Mỹ dùng will cho tất cả các ngôi còn shall chỉ được dùng trong các trường hợp sau:

• Mời mọc người khác 1 cách lịch sự.

Ví dụ:

Shall we go out for lunch?

Shall I take your coat?

• Đề nghị giúp đỡ người khác 1 cách lịch sự.

Ví dụ:

Shall I give you a hand with these packages.

• Dùng để ngã giá khi mua bán, mặc cả.

Ví dụ:

Shall we say : fifteen dollars?

- Nó dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra ở vào thời điểm nhất định trong tương lai. Thời điểm này không được xác định rõ rệt. Các phó từ thường dùng là tomorrow, next + thời gian, in the future.

Near future. (tương lai gần)

To be going to do smth - sắp làm gì.

- Dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra trong 1 tương lai gần, thời gian sẽ được diễn đạt bằng 1 số phó từ như : in a moment (lát nữa), tomorrow.

Ví dụ:

We are going to have a meeting in a moment.

We are going to get to the airport at 9 am this morning.

- Ngày nay, đặc biệt là trong văn nói người ta thường dùng Present progressive để thay thế.

- Dùng để diễn đạt 1 sự việc chắc chắn sẽ xảy ra dù rằng không phải là tương lai gần.

Ví dụ:

Next year we are going to take a TOEFL test for the score that enables us to learn in the US.

2.3.2 Tương lai tiếp diễn ( future progressive)

Will / shall

+ be + [ verb + ing ]

Can / may.

- Nó diễn đạt 1 hành động sẽ đang xảy ra ở 1 thời điểm nhất định của tương lai. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng ngày, giờ.

Ví dụ:

I will be doing a test on Monday morning next week.

- Nó được dùng kết hợp với 1 present progressive để diễn đạt 2 hành động song song xảy ra, 1 ở hiện tại, 1 ở tương lai.

Ví dụ:

Now we are learning English here but by the time tomorrow we will be working at the office.

2.3.3 Tương lai hoàn thành (future perfect)

Will have + P2

- Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ phải được hoàn tất ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. Thời điểm này thường được diễn đạt bằng : by the end of, by tomorrow.

Ví dụ:

We will have taken a TOEFL test by the end of this year.

Lưu ý : Thời này phải có lý do đặc b

 

iệt mới sử dụng

.

CẤU TRÚC CÂU TIẾNG ANH

Subject + Verb as predicate + Complement + Modifier.

Chủ ngữ Động từ vị ngữ tân ngữ bổ ngữ

1. Chủ ngữ (subject)

• Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.

• Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1 danh từ vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau:

1.1 Danh từ đếm được và không đếm được.

- Danh từ đếm được có thể được dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng được dùng với a (an) và the.

- Danh từ không đếm được không dùng được với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không dùng được với a (an).

- Một số các danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:

person - people woman – women

mouse - mice foot – feet

tooth - teeth man - men.

-Sau đây là một số danh từ không đếm được mà ta cần biết.

Sand soap physics mathematics

News mumps Air politics

measles information Meat homework

food economics advertising* money

* Mặc dù advertising là danh từ không đếm được, nhưng advertisement lại là danh từ đếm được.

Ví dụ:

There are too many advertisements during television shows.

There is too much advertising during television shows.

- Một số danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water, đôi lúc được dùng như các danh từ đếm được để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.

Ví dụ:

This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.

(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó)

He studies meats 

( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv...)

Bảng sau là các định ngữ dùng được với danh từ đếm được và không đếm được.

Danh từ đếm được (with count noun) Danh từ không đếm được (with non-count noun) 

a (an), the, some, any

this, that, these, those, none,one,two,three,...

many

a lot of

plenty of

a large number of

a great number of, a great many of.

(a) few

few ... than

more ... than

the, some, any

this, that

non

much (thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi

a lot of

a large amount of

a great deal of

(a) little

less ... than

more ... than

- Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm được nhưng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là danh từ đếm được.

Ví dụ: 

We have spent too much time on this homework.

She has been late for class six times this semester.

1.3 Cách sử dụng Other và another.

Hai từ này tuy giống nhau về mặt ngữ nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp.

Dùng với danh từ đếm được Dùng vói danh từ không đếm được

• another + dtđ2 số it = 1 cái nữa, 1 cái khác, 1 người nữa, 1 người khác.

Ví dụ: another pencil

• other + dtđ2 số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác.

Ví dụ: other pencils = some more.

• the other + dtđ2 số nhiều = những cái cuối cùng, những người cuối cùng còn lại.

Ví dụ: the other pencils = all remaining pen-cils • the other + dt đ2số ít = người cuối cùng, cái cuối cùng của 1 bộ, 1 nhóm.

• other + dt không đ2 = 1 chút nữa. 

Ví dụ: other water = some more water.

other beer = some more beer.

• the other + dt không đ2 = chỗ còn sót lại.

Ví dụ:

The other beer = the remaining beer. (chỗ bia còn lại)

- Another và other là không xác định trong khi the other là xác định. Nếu danh từ hoặc chủ ngữ ở trên đã được hiểu hoặc được nhắc đến, chỉ cần dùng another và other như 1 đại từ là đủ.

Ví dụ:

I don’t want this book. Please give me another.

- Nếu danh từ được thay thế là số nhiều thì other được sử dụng theo 1 trong 2 cách (other + nouns hoặc others) mà không bao giờ được sử dụng (others + DTSN).

- Có thể dùng đại từ thay thế one hoặc ones cho danh từ sau another, the other và other.

Lưu ý rằng this và that có thể dùng với đại từ one nhưng these và those tuyệt đối không dùng với ones.

__________________

Một số lưu ý về ngữ pháp 

________________________________________

Have và Have got đều giống nhau, chỉ sự sở hữu nhưng có một số điểm cần lưu ý khi bạn sử dụng 2 từ này như sau:

+Chỉ được dùng have khi nói về các hành động

Ví dụ: I usually have breakfast at 8 o'clock. NOT I usually have got breakfast at 8 o'clock. 

+ Dạng câu hỏi với have có nghĩa là sở hữu thì dùng trợ động từ, không đưa have ra phía trước

Ví dụ: Do you have a fast car? NOT Have you a fast 

+ Have và have got được dùng cho thì hiện tại đơn. Riêng have có thể dùng cho thì quá khứ đơn hoặc thì tương lai 

Ví dụ: She had a copy of that book ---> quá khứ của have là had

+ Không có cách viết tắt cho have ở thể khẳng định, chỉ có cách viết tắt cho have got

Ví dụ: I have a red bicycle. OR I've got a red bicycle. NOT I've a red bicycle

Sau đây là một số cấu trúc ngữ pháp dùng cho have và have got:

Thể khẳng định I, You, We, They HAVE GOT

Subject + have + got + objects

They have got a new car. Viết tắt: They've got a new car.

Thể khẳng định He, She, It HAVE GOT

Subject + has + got + objects

He has got a new car. Viết tắt: He's got a new car.

Thể khẳng định I, You, We, They HAVE 

Subject + have + objects

They have a new car. Không viết tắt được

Thể khẳng định He, She, It HAVE 

Subject + have + objects

She has a new car. Không viết tắt được

Thể nghi vấn I, You, We, They HAVE GOT

(?) + have + subject + got?

How many children have you got? Không viết tắt được

Thể nghi vấn He, She, It HAVE GOT

(?) + has + subject + got?

How many children has he got? Không viết tắt được

Thể nghi vấn I, You, We, They HAVE 

(?) + do + subject + have?

How many children do you have? Không viết tắt được

Thể nghi vấn He, She, It HAVE 

(?) + does + subject + have?

How many children does he have? Không viết tắt được

Thể phủ định I, You, We, They HAVE GOT

Subject + have + not + got + objects

We have not got a dog. Viết tắt: We haven't got a dog.

Thể phủ định He, She, It HAVE GOT

Subject + has + not + got + objects

She has not got a dog. viết tắt: She hasn't got a dog.

Thể phủ định I, You, We, They HAVE 

Subject + do + not + have + objects

They do not have a dog. Viết tắt: They don't have a dog.

Thể phủ định He, She, It HAVE GOT

Subject + does + not + have + objects

She does not have a dog. Viết tắt: She doesn't have a dog.

phân biệt nội động từ và ngoại động từ

Tha động từ (ngoại động từ )LÀ dộng từ luôn luôn lúc nào cũng phải có một túc từ theo sau

Để cho dễ nhớ các bạn có thể ghi nhớ là tha động từ là động từ mà lúc nào cũng phải "tha " theo nó một túc từ 

ví dụ :

I like it (tôi thích nó )

Ta không thể nói : I like (tôi thích )rồi ngưng lại

Một số động từ luôn là tha động từ là:

Allow (cho phép )

Blame (trách cứ ,đổ lổi )

Enjoy (thích thú )

Have (có )

Like (thích)

Need (cần )

Name (đặt tên )

Prove (chứng tỏ )

Remind (nhắc nhỡ )

Rent (cho thuê )

Select (lựa chọn )

Wrap (bao bọc )

Rob (cướp )

Own (nợ )

Greet (chào )

......

ex:

I rent (sai)

I rent a car (đúng )

+ Các động từ luôn là tự động từ ( nội động từ )

Faint(ngất )

Hesitate (do dự)

Lie (nối dối )

Occur (xãy ra )

Pause (dừng lại )

Rain (mưa )

Remain (còn lại )

Sleep (ngủ )

.....

I remain a book (sai)

I lie him (sai)

I lie (đúng )

+ các động từ vừa là tha động từ vừa là tự động từ

Answer (trả lời )

Ask (hỏi )

Help (giúp đỡ )

Read (đọc )

Touch (sờ )

Wash (rửa )

Write (viết )

.....

ví dụ :

I read a book. (đúng )

I read .( cũng ...đúng luôn )

Để chắc chắn về cách sử dụng chúng bạn nên tra tự điển ,nếu thấy ghi là : v.t(chữ t là viết tắt của chữ transitive ) là là tha động từ

còn ghi là v.i (chữ i là viết tắt chữ intransitive ): tự động từ

PHÂN BIỆT GIỚI TỪ VÀ TRẠNG TỪ

Giới từ và trạng từ thường có hình thức giống nhau, do đó chúng ta cần phân biệt chúng như sau:

GIỚI TỪ

Luôn có túc từ theo sau:

I sit on the chair.

There are 4 people in my family.

TRẠNG TỪ

Thường đứng sau động từ và không có túc từ theo sau.

Put the gun down.

Go on !

Price goes up.

PHÂN BIỆT GIỚI TỪ VÀ LIÊN TỪ

Không những giới từ dễ bị lẫn lộn với trạng từ mà nó còn bị lẫn lộn với liên từ.

GIỚI TỪ

Đứng trước mộ danh từ hoặc một cụm từ.

LIÊN TỪ

Đứng trước một mệnh đề.

He sat before me. (giới từ)

He had come home before I went to school. ( liên từ )

Một số liên từ khi đổi qua giới từ thì thay đổi về hình thức:

I was late because It rained. ( liên từ )

I was late because of the rain. ( giới từ )

I learn English in order that I can go abroad. (liên từ )

I learn English in order to go abroad. (liên từ )

Please do as I have told you. ( liên từ )

I like friends like them. ( giới từ )

) Cụm từ được dùng như giới từ:

Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :

Because of ( bởi vì )

By means of ( do, bằng cách)

In spite of (mặc dù)

In opposition to ( đối nghịch với )

On account of ( bởi vì )

In the place of ( thay vì )

In the event of ( nếu mà )

In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)

With a view to ( với ý định để )

With the view of ( với ý định để )

I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)

For the shake of ( vì )

I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)

On behalf of ( thay mặt cho)

On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)

In view of ( xét về )

In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )

With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)

I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

6) Giới từ trá hình:

Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:

At 7 o'clock ( o' = of )

Lúc 7 giờ ( số 7 của cái đồng hồ )

__________________

Tiếp nha 

1.4 Cách sử dụng litter/ a litter, few/ a few

- Little + dt không đếm được : rất ít, hầu như không.

Ví dụ: 

There is little water in the bottle.

I have little money, not enough to buy groceries.

- A little + dt không đếm được: có 1 chút, đủ để dùng.

Ví dụ:

I have a little money, enough to buy a ticket.

- few + dt đếm được số nhiều : có rất ít, không đủ.

Ví dụ:

She has few books, not enough for references.

- a few + dt đếm được số nhiều : có một ít, đủ để.

Ví dụ:

She has a few books, enough to read.

- Nếu danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở dưới chỉ cần dùng (a) few và (a) little như 1 đại từ là đủ.

Ví dụ:

Are you ready in money? Yes, a little.

- quite a few = quite a lot = quite a bit = khá nhiều.

- only a few = only a little = có rất ít ( nhấn mạnh).

1.5 Sở hữu cách

The + noun’s + noun.

- Chỉ được dùng trong các danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho bất động vật.

Ví dụ:

The student’s book.

The cat’s legs.

- Nếu có 2 danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.

Ví dụ:

Tom and Mark’s house.

- Đối với những danh từ số nhiều đã có s thì chỉ cần đặt dấu ‘ là đủ.

Ví dụ:

The students’ books.

- Nhưng đối với những danh từ có số nhiều đặc biệt không có s tại đuôi vẫn phải dùng nguyên dấu sở hữu.

Ví dụ:

The children’s toys.

- Nó được dùng cho thời gian (năm tháng, thế kỷ, thiên niên kỷ.)

Ví dụ:

The 1980’ events.

The 21 st century’s prospect.

- Nó được dùng cho các mùa trong năm ngoại trừ mùa Xuân và mùa Thu. Nếu dùng sở hữu cách cho mùa Xuân và mùa Thu tức là ta đang nhân cách hoá mùa đó.

Ví dụ:

The summer’s hot days.

The winter’s cold days.

The spring’s coming back = Nàng Xuân đang trở về.

The autunm’s leaving = sự ra đi của Nàng Thu.

Trường hợp này hiện nay ít dùng. Đối với một số danh từ bất động vật chỉ dùng trong 1 số trường hợp thật đặc biệt khi danh từ đó nằm trong các thành ngữ. 

Ví dụ: 

A stone’s throw.

- Đôi khi đối với những danh từ chỉ nơi chốn hoặc địa điểm chỉ cần dùng sở hữu cách cho danh từ đó mà không cần danh từ theo sau.

Ví dụ:

At the hairdresser’s

At the butcher’s

__________________

Một số cấu trúc cầu khiến (causative)

1. To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì

Ex: I’ll have Peter fix my car.

Ex: I’ll get Peter to fix my car.

2. To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác

Ex: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)

Ex: I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)

Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng)

Ex: I want/ would like my car washed.

Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?

Ex: What do you want done to your car?

3. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì

Ex: The bank robbers made the manager give them all the money.

Ex: The bank robbers forced the manager to give them all the money.

Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj

Ex: Wearing flowers made her more beautiful.

Ex: Chemical treatment will make this wood more durable

4.1. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao

Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday.

4.2. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao

Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.

Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.

Ex: The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.

Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.

Ex: The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.

5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì

Ex: I let me go.

Ex: At first, she didn’t allow me to kiss her but…

6. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì

Ex: Please help me to throw this table away.

Ex: She helps me open the door.

Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ex: This wonder drug will help (people to) recover more quickly.

Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ex: The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.

7. Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear

Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.

+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)

Ex: I heard the telephone ring and then John answered it.

+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (Chứng kiến 1 phần hành động)

Ex: I heard her singing at the time I came home.

__________________

Sau đây leave_me_alone xin cung cấp một số ngữ pháp 8 mà các bạn cũng tuổi đang học

 

Một số ngữ pháp 8:

1.

 

Too / Enough:

* Too:

S + tobe + too + Adj ( for O ) + to_V : Quá để làm gì

Ex: The tea is too hot for her to drink

* Enough:

S + tobe ( not ) + Adj + enough ( for O ) + to_V : Đủ / ko đủ để làm gì

Ex: He is tall enough to play volleyball

She isn't old enough to get married

2.

 

Câu gián tiếp.

* S1 + said ( that ) + S2 + should + V

Ex: My mother said that I should go to bed early

* S1 + asked / told + O + to_V

Ex: He asked me to practice playing badminton

My father told me to learn more in Physics and Chemistry

Một số cấu trúc khác:

Neither ... nor ... : Ko ... mà cũng ko ...

 

1.6 Some, any

some và any nghĩa là “1 số hoặc 1 lượng nhất định”. Chúng được sử dụng với (hoặc thay thế) các danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

 

+ Some là dạng số nhiều của a/an và one:

Ví dụ: Have a biscuit/some biscuits. I ate a date/ some dates.

+ some, any of + the/ this/ these/ those/ đại từ riêng/ đại từ sở hữu.

Ví dụ: Some of the staff can speak Japaneses.

Did any of your photos come out well?

+ some được sử dụng với :

- Các động từ ở thể khẳng định.

Ví dụ:

They bought some honey.

- Trong các câu hỏi mà có câu trả lời là ‘yes’.

Ví dụ:

Did some of you sleep on the floor? ( Người nói chờ đợi câu trả lời là yes)

- Trong các câu đề nghị và yêu cầu:

Ví dụ:

Would you like some wine?

Could you do some typing for me?

+ any được sử dụng:

- Với động từ ở thể phủ định

Ví dụ:

I haven’t any matches.

- Với hardly, barely, scarely ( các phó từ này đều mang nghĩa phủ định)

Ví dụ:

I have hardly any spare time.

- Với without khi without any ... = with no ...

Ví dụ:

He crossed the frontier without any difficulty/ with no difficulty.

- Với các câu hỏi

Have you got any fish?

Did he catch any fish?

- Sau if/ whether các thành ngữ mang tính nghi ngờ.

Ví dụ:

If you need any more money, please let me know.

I don’t think there is any petrol in the tank.

2. Động từ ( verb)

Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính:

- Quá khứ.

- Hiện tại.

- Tương lai.

Mỗi thời chính lại chia ra làm nhiều thời nhỏ để xác định chính xác thời gian của hành động.

Cách dùng các thành ngữ There is, there are

Thành ngữ này chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại 1 nơi nào đó. Phải phân biệt chúng với động từ to have.

There is

There are

 

To have chỉ sự sở hữu (possession)

To possess (get, hold instinctively).

- Chủ ngữ thật của thành ngữ này đi đằng sau động từ to be. Nếu danh từ đó là số nhiều thì động từ chia ở số nhiều và ngược lại.

- Mọi biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be còn phân từ 2 thì dựa vào trợ động từ to have/ has been.

there is

there was + singular subject ...

there has been ( hoặc non-count)

there are

there were + singular subject ...

there have been ( hoặc non-count)

Ví dụ:

There is a storm approaching.

singular singular

There have been a number of telephone calls today.

Plural plural

There was an accident last night.

singular singular

There were too many people at the party.

Plural plural

There has been an increase in the importation of foreign cars.

Plural plural

There was water on the floor where he fell.

Plural non-count

 

4. Đại từ

Đại từ trong tiếng Anh chia 5 loại có các chức năng riêng biệt.

4.1 Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject pronoun)

Gồm :

I we

you you

he they

she

it

Chức năng:

- Đứng đầu câu làm chủ ngữ trong câu và quyết định việc chia động từ.

- Đứng đằng sau động từ to be.

Ví dụ: The teachers who were invited to the party were George, Batty.

- Đứng đằng sau các phó từ so sánh như than, as. Tuyệt đối không được dùng đại từ nhân xưng tân ngữ trong trường hợp này.

Ví dụ: He is taller than I (am) - không được dùng me.

She is as beautiful as my girlfriend.

- Đối với các đại từ nhân xưng chủ ngữ như we, you và đại từ nhân xưng tân ngữ như us có thể dùng 1 danh từ số nhiều ngay sau đó.

Ví dụ: We students, you teachers, us workers.

Các đại từ như all, both có thể được dùng theo lối này với các ngôi số nhiều.

we

you all/ both

they

Ví dụ:

I am going to the store.

We have lived here for twenty years.

It was she who called you. (sau động từ be)

George and I would like to leave now.

We students are going to have a party.

4.2 Đại từ nhân xưng tân ngữ

me us

you you

him them

her

 

it

- nó đứng ngay sau động từ hoặc các giới từ làm nhiệm vụ của một tân ngữ.

- đối với các ngôi đại từ nhân xưng tân ngữ ở số nhiều có thể dùng all hoặc both ngay sau đó.

us

you all / both

them

Ví dụ:

 

They called us on the phone.

complement

The teacher gave him a bad grade.

complement

John told her a story.

complement

The policeman was looking for him.

sau giới từ

 

To us, it seems like a good bargain

sau giới từ

 

Lưu ý

: Nên nhớ rằng nhiều giới từ có thể có chức năng như các thành phần khác trong câu, chẳng hạn như phó từ hoặc liên từ. Vì vậy, ta cần phải xác định các xem chúng đóng vai trò gì - cần dựa vào ngữ cảnh chứ không phải dựa vào sự hiểu biết bình thường về chức năng của chúng.

Ví dụ:

Janet will make her presentation after him.

preposition complement pronoun

Janet will make her presentation after he finishes his speech.

conjunction subject pronoun

clause

 

( một mệnh đề (clause) gồm 1 chủ ngữ và 1 động từ. Trong mệnh đề trên, he là chủ ngữ và finishes là động từ).

4.3 Tính từ sở hữu

my our

your your

his

 

her their

its

- Nó đứng ngay trước danh từ và chỉ sự sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đứng đằng sau.

Ví dụ:

John is eating his dinner.

This is not my book.

The cat has injured its foot.

The boy broke his arm yesterday..

She forgot her homework this morning.

My food is cold.

Lưu ý: Its khác với It’s. It’s có nghĩa là it is hoặc it has.

 

4.4 Đại từ sở hữu

mine ours

yours yours

his 

hers theirs

its

- Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ đã được nhắc đến ở trên.

possessive pronoun + possessive adjective + noun

- Nó có thể được đứng làm chủ ngữ trong câu.

- Đứng đằng sau động từ to be.

- Nó có thể làm tân ngữ khi đi sau 1 động từ hoặc sau 1 giới từ.

Do you remember to take your money?

- Đứng đằng sau các phó từ so sánh như than, as.

Your book is as good as mine.

Một số thí dụ:

This is my book = This is mine.

Your teacher is the same as his teacher = Yours is as the same as his.

Her dress is green and my dress is red = Hers is green is green and mine is red.

Our books are heavy = Ours are heavy.

Their coasts are too small. Theirs are too small.

I forgot my homework = I forgot mine.

4.5 Đại từ phản thân (reflexive pronoun)

myself ourselves

yourself yourselves

himself themselves

herself 

itself

Lưu ý: ở các ngôi số nhiều, đuôi - self biến thành - selves.

Chức năng: 

- Chỉ chủ ngữ làm việc gì đó cho chính mình. Trong trường hợp này nó đứng ngay sau động từ hoặc đứng ở cuối câu sau giới từ for hoặc to.

Ví dụ:

He sent the letter to himself.

You can see the differences for yourselves.

- Chỉ chủ ngữ tự thân làm lấy 1 việc gì. Trong trường hợp này nó đứng đằng sau chủ ngữ hoặc cuối câu khi nói.

Ví dụ:

I myself believe that the proposal is good.

He himself set out to break the long distance flying record.

She prepared the nine-course meal herself.

The students themselves decorated the room.

You yourself must do this homework.

John himself bought this gifts.

By + one-self = alone.

Ví dụ:

John washed the dishes by himself = John washed the dishes alone.

5. Động từ dùng làm tân ngữ

- Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đòi hỏi 1 danh từ hoặc đại từ theo sau nó làm tân ngữ. Có một số động từ lại yêu cầu tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Chúng chia làm 2 loại sau:

5.

1 Động từ nguyên thể làm tân ngữ

Bảng sau là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Chúng tuân theo mẫu câu như sau:

agree to do something.

desire to do something.

decide to do something.

agree

desire

hope

plan

strive attempt

expect

intend

prepare

tend claim

fail

learn

pretend

want decide

forget

need

refuse

wish demand

hesitate

offer

seem

Ví dụ:

John expects to begin studying law next semester.

Mary learned to swim when she was very young.

The budget committee decided to postpone this meeting.

The president will attempt to reduce inflation in the next your years.

The soldiers are preparing to attack a village.

Cynthia has agreed to act as a liaison between the two countries.

5.

2 Ving dùng làm tân ngữ

- Bảng sau là 1 số các động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là 1 Ving theo các mẫu câu sau:

admit doing something (thú nhận làm gì)

Ví dụ: He admitted having done wrong.

Enjoy doing something (thích thú khi làm điều gì)

admit

delay

miss

report

suggest appreciate

deny

postpone

resent

avoid enjoy

practice

resist

can’t help

finish quit

resume 

consider

mind

recall

risk

Lưu ý : Trong bảng trên có mẫu động từ:

can’t help

can’t resist 

Ví dụ:

With such good oranges, we can’t help (resist) buying 2 kilos at a time.

Lưu ý: Nếu muốn đặt phủ định cho các trường hợp này đặt not trước nguyên thể bỏ to hoặc Ving. Tuyệt đối không được cấu tạo dạng phủ định của động từ chính.

Ví dụ:

John decided not to by the car.

We regretted not going to the party last night.

Một số thí dụ:

John admitted stealing the jewels.

We enjoy seeing them again after so many years.

You shouldn’t risk entering that building in its present condition.

Michael was considering buying a new car until the price went up.

The Coast Guard reported seeing another ship in the Florida Straits.

Would you mind not smoking in this office?

* Các động từ ở bảng sau là những động từ mà tân ngữ của chúng có thể là động từ nguyên thể hay Ving mà ngữ nghĩa của chúng không thay đổi.

Ví dụ:

begin to do smth = begin doing smth.

begin

hate

regret can’t stand

like

start continue

love

try dread

prefer

Lưu ý: Trong bảng trên có mẫu động từ : 

to do smth

doing smth 

Ví dụ:

waiting such a long time.

to wait such a long time.

I hate to ride her bicycle to school = I hate riding her bicycle to school.

__________________

Bận quá sr mọi người h tớ mới có time post tiếp

 

Inversion construction (cấu trúc đảo ngữ)

Sometimes the normal S – V order in a sentence is revered ( verb – subject porder ). It is called ‘inversion of subject and verb’

The purpose of this are :

* For emphasis

* For literacy purpose

* To make interrogative sentences.

e.g : I have never asked her for money. à Never have I asked her for money.They are two main kinds of inversion

_An auxiliary verb comes before the subject and the rest of the verb comes after the subject. If there is no auxiliary verb ‘do, does, did’ is used.

e.g : He never paid attention to me. à Never did he pay attention to me.

_The whole verb comes before the sunject ‘do, does, did’ aren’t used.

e.g : An ancient acstle stood on the top of the hill. à On the top of the hill stood an ancient castle

A. With adverbs and adverbial expressions

I. Iversion with adverns ( adverbials ) of place:

_Adverb / adverbials of place don’t usually have front position. Sometimes they are put at the beginning of sentences and inversion takes place.

Adv (Adverbial) of place à verb à subject

e.g : A large policeman stood at the door. à At the door stood a large policeman.

Remark : We invert the whole verb, not auxiliary verb.

The subject must be a noun.

1.With ‘ here, there, firt, last’

e.g : There comes the taxi we are waiting.

Here are our passpots.

Last went the elephant.

N.B : _The progressive tenses aren’t used.

e.g : The teacher is coming there. à can’t invert

_’Here’ and ‘there’ + be

* to give sth to sb e.g : Here is a cup of coffee for you.

* to identify location e.g : Here is a mouse. There is a plan.

2. With adverbial phreases of place beginning with prepositions

( in / at / on / from / under / above, etc )

e.g : From the sky came the rain.

N.B : a. If the verb is in the progressive tense, we can put the present participle at the beginning, before the adverbial phrase of place.

e.g : Two handsome boys are sitting near the door.

à near the door are sitting two handsome boys.

à Sitting near the door are two handsome boys.

b. Inversion of this type happens with

* verb of position : stand / sit / lie / hang…

e.g : The cat are lying in the bed, thinking of her future husband.

à Lying in the bed was the cat, thinking of her future husband.

* Verb of movement : come / run / walk / fly / arrive …

e.g : Over the field was flying a flock of birds.

* Verb of states : live / die/ be born / exist …

e.g : One upon a time, there live a man who could turn back the clock .

II. With a negative or semi-negative adverbs and adverbial:

_Adverbs, adverbials with a negative or near-negative meaning, maybe used at the beginning of a sentence and inversion happens

Adv / adv phrase à auxiliary V à S à V …

e.g : I’ll never forget these days together.à Never will I forget these days together.

N.B : We invert the auxiliary verbs only. If there is not an aux.verb ‘do, does, did’ are used.

e.g : He rarely set eye on me. à Rarely did he set eyes on me.

1. With ‘never’ :

e.g : Never has there been so much protect against the bomb.

2. With ‘Hardly … when ‘ and ‘ no sooner… than’

The structure is used for two actions in the past. One action followed the other immediately.

e.g : She finished university. After thet she got married.

à Hardly (Scarely ) she had finished university when she got married.

à No sooner she had finished university than she got married.

3. With ‘seldom’ and ‘rarely’ :

e.g : Seldom had I seen such a beautiful creature.

4. With ‘little’

e.g : He behaves so strangely and little do I understand.

5. With combinations with ‘only’ :

* Only + phrases

e.g : I have free time only on Sundays.

à Only on Sundays do I have free time.

Only with you do I feel happy.

* Only + clause

e.g : Only if you buy me a Mercedes shall I marry you.

6. With combinations with ‘no’

e.g : At no time did he pay attention to her.

For no reason should you quit school.

On no account can we refund customers.

7. With ‘not until’, ‘not till’

e.g : I couldn’t remember her name until yesterday.

à Not until yesterday could I remember her nam.

à Not until you are over 18 can you get married.

8. With ‘neither / nor’ ( in short, negative answer )

A : I can’t swim.

B : I can’t, too ( INCORRECT ) I also can’t swim (INCORRECT)

B : I can’t, either / Neither ( Nor) can I ( CORRECT )

Notes : We can use ‘ It is was + the emphasised part + that + clause’ for the same emphatic purpose.

e.g : I have free time only on Sundays.

à Only on Sundays do I feel free. à It’s only Sundays that I have free time.

9. With ‘not only… but also’; ‘ not only … but … as well ‘

e.g : We not only lost all our money but also came close the death.

à Not only did we lose all our money but also come close to death.

à Not only did we lose all our money but we came close to death.

à Not only did we lose all our money but come close to death as well.

B. With ‘so’, ‘such’ and some adverbials of frequency

When ‘so, such’ and adverbs / adverbials begin a sentence. It’s followed by ‘be’ or other aux.V, then the subject and the verb.

e.g : The new comer is so beautiful that all the boys admire her.

à So beautiful is the new comer that all the boys admire her.

C. Inversion with conditional sentences:

With a conditional sentence, we can omit ‘IF’ and bring aux.V to the beginning

When a conditional sentence contains : ‘should’, ‘were’, ‘had + PP’ we can leae out “IF’

N.B : We invert aux.V only.

The subject maybe a noun or pronoun.

I. Type 1:

In type 1 , we can replace the simple present in the ‘if’ clause by ‘ should + verb’

e.g : If he leaves me, I will commit suicide.

àShould he leave me, I will commit suicide.

N.B : The kind of conditional sentenxe is formal. Therefore, it is used in business English.

e.g : Should the goods arrive in a damaged condition, we shall send replacements.

The main clause is usually an imperative

The negative inversion is posible in full form.

e.g : If my dad doesn’t except my proposol, I’ll be upset. à Should my dad not acept my proposol, I’ll be upset.

II. Type 2 :

In type 2 we can replace the past subjunctive be were + to-infi . We can omit ‘if’ and bring ‘were’ to the beginning.

e.g : If I saw him now, I’d tell him about my decision.

à If I were to see him now, I’d tell him about my decision.

à Were I see him now, I’d tell him about my decision.

Notes : a. Negative inversion is posible, but only in the FULL form

e.g : If he didn’t pass the exam, his parents would be upset.

à Were he not to pass the exam, his parents would be upset.

b. If I were you / If I were in your position à Were I in your position / If I were in your shoesà to give advice.

II. Type 3

 

:

In type 3 we can omit ‘if’ and bring ‘had’ to the beginning.

e.g : If he has stopped, the accident wouldn’t have happened.

à Has he stopped, the accident wouldn’t have happened.

Note : The same type 2

D. When the object qualified by ‘ many, little, much or no’ begins the sentences.

e.g : I received a lot of help from him. à A lot of help did I receive from him.

(sưu tầm

 

 

)

1.Câu phụ trạng ngữ chỉ thời gian .

  

Từ nối thường dùng

when, as, while, as soon as, before, after, since , till, until

  

Từ nối đặc biệt

the minute, the moment, the second, every time, the day

the instant, immediately , directly, no sooner … than, hardly …when, scarcely … when

  

I didn’t realize how special my mother was until I became an adult.

  

While John was watching TV, his wife was cooking.

  

The children ran away from the orchard , the moment they saw the guard.

  

No sooner had I arrived home ,than it began to rain.

  

Every time I listen to your advice, I get into trouble.

1.Chú ý :Trong loại mệnh đề này chỉ dùng thì hiện tại đơn giản ,quá khứ đơn giản ,hoặc hiện tại hoàn thành (tuỳ từng trường hợp)

I’ll telephone you as soon as I get there.

She said she would phone me as soon as she got there.

Don’t get off the bus until it has stopped.

2.Các kết hợp với “ time” :

every time, each time, (the) next time, (the) last time, by the time, the first time, any time

Every time I listen to music, I’ll think of it.

He didn’t tell me anything the last time I saw him.

Each time she moved her head she let out a moan.

3.Diễn tả : “ngay lập tức...”“vừa mới……thì……”

Ngoài “as soon as” ra còn có ba hình thức khác :

1.loại dùng danh từ : the moment, the minute, the second, the instant .

2.loại dùng phó từ : immediately, directly, instantly .

3.loại dùng cấu trúc câu : no sooner…than…, hardly/scarcely…when….

Ví dụ :

The moment I saw him I knew that there was no hope.

I came immediately you called.

I had no sooner got home than it began to rain.

Nếu “hardly, scarcely” hoặc “no sooner” ở đầu câu thì phải đảo .Ví dụ :

Hardly/Scarcely had I got home when it began to rain.

No sooner had I got home than it began to rain.

4.Trường hợp dùng “before”

Before nói chung được hiểu là “trước khi.........” , nhưng tuỳ tình hình cụ thể còn được hiểu là : “chưa kịp.....thì đã......” ,“nhân lúc chưa ....thì....” ...vv .

I had not sat long before he came back.

Before I could get in a word, he measured me.

I’ll water the flowers before it gets dark.

Be a pupil before you become a teacher.

Time passed quickly and three months went by before she knew it.

5. Trường hợp dùng “since”

1.I’ve been feeling down since I lost my job.

2. She has never come to see me since I have lived in the city.

3. I have lived here ever since I was a child.

6.Trường hợp dùng “till / until ”

1.Trong câu khẳng định, động từ trong mệnh đề chính phải là “non-terminal verb”

He waited until/till I returned.

2. Trong câu phủ định, kể cả các trường hợp với : “ no, nobody, nothing, never, hardly, little” Thì động từ trong mệnh đề chính có rthể là “terminal verb”

His mother didn’t leave until/till he was asleep.

Nobody can leave until/till the meeting is over. 

2.Câu phụ trạng ngữ chỉ địa điểm .

  

Từ nối thường dùng

where

  

Từ nối đặc biệt

wherever, anywhere, everywhere

  

Generally, air will be heavily polluted where there are factories.

  

Wherever you go, you should work hard.

  

Where there is no rain, farming is difficult or impossible.

  

They were good persons. Where they went, there they were warmly welcomed.

 

You should have put the book where you found it.

  

Wherever the sea is , you will find seamen.

Nhấn mạnh :

Anywhere she goes, he goes too.

Wherever I am l will be thinking of you.

Everywhere I go, I find the same thing.

Everywhere Jenny goes she’s mistaken for Princess Diana.

Giản lược :

Where possible, they tried to acquire colonies.

Avoid structures of this kind wherever possible.

3.Câu phụ trạng ngữ chỉ điều kiện .

  

Từ nối thường dùng

if, unless,

  

Từ nối đặc biệt

as/so long as, only if, providing/provided that, supposing that, in case that, on condition that

  

We’ll start our project if the president agrees.

  

You will certainly succeed so long as you keep on trying.

  

Provided that there is no opposition, we shall hold the meeting here.

You can learn anything so long as you set your mind to learn it.

I will go there tomorrow unless it rains.(=…if it doesn’t rain)

He will do the work providing you pay him

In case l forget

please remind me about it.

We’ll let you use the room on condition that you keep it clean and tidy.

Tell me in case you get into difficulty.

Supposing he does not come, shall we go without him? 

4.Câu phụ trạng ngữ chỉ nguyên nhân .

  

Từ nối thường dùng

because, since, as, for

  

Từ nối đặc biệt

seeing that, now that, in that, considering that, given that.

  

My friends like me because I’m handsome and successful.

  

Now that everybody has come, let’s begin our conference.

  

He didn't attend the negotiation in that he was ill.

As it was raining, I stayed at home.

Since you're not interested, I won't tell you about it.

Now that you are well again, you can travel.

Seeing that you’re already at the door, I suppose I must invite you inside.

Considering that he’s only just started, he knows quite a lot about it.

5.Câu phụ trạng ngữ chỉ mục đích .

  

Từ nối thường dùng

so that, in order that

  

Từ nối đặc biệt

lest, in case, for fear that

in the hope that, for the purpose that, to the end that

The boss asked the secretary to hurry up with the letters so that he could sign them.

The teacher raised his voice on purpose that the students in the back could hear more clearly.

I left at 6:00 so that/in order that I could catch the train.

He walked fast for fear that he should be late.

Take the raincoat in case it rains.

Be careful lest you fall from that tree.

Speak clearly so that they may understand you.

I shall write down your telephone number that I may not forget.

Let’s take the front seats that we may see more clearly.

He walked fast for fear that he should be late.

She dresses like that so that everyone will notice her.

So that I shouldn’t worry, he phoned me on arrival.

He studies very hard so that(=in order that) he can pass the exam.

He studies very hard so as to (=in order to) pass the exam.

6.Câu phụ trạng ngữ chỉ kết quả .

  

Từ nối thường dùng

so … that, such … that,

  

Từ nối đặc biệt

such that, to the degree that, to the extent that, to such a degree that,

He got up so early that he caught the first bus.

It’s such a good chance that we must not miss it.

To such a degree was he excited that he couldn’t sleep last night.

We arrived early, so that we got good seats.

It was so hot that we wanted to go swimming.

She is so good a teacher (=She is such a good teacher) that all the students like her.

His reactions are so quick (that) no one can match him.

He is such a marvelious joker that you can’t help laughing.

They are such wonderful players that no one can beat them.

In his fury he threw the stone tablets upon the ground so that they were broken.

My suitcase had become damaged, so that the lid would not stay closed.

Nothing more was heard from him so that we began to wonder if he was dead.

It was so dark that he couldn’t see the faces of his companions.

Chú ý :

1. Trong khẩu ngữ “that” có thể không xuất hiện

I am so busy I have no time to write a letter.

2. Có trường hợp dùng dạng đảo

So bright was the moon that the flowers were bright as by day.

Tạm thế nhé !

tài liệu sưu tầm!!

__________________

các từ cộng to V nè

__________________________________________________ ________________________________________

Agree , aim ,appear , arrange , ask , attempt , bother , care(phủ định hoặc nghi vấn), choose , claim ,condescend , consent , decide , demand , determine, bedetermined ,endeavour ,fail , forget , guarantee , happen , hesitate,hope , know, learn , long , manage, neglect , offer , plan , be prepared, pretend ,proceed , promise , prove ,refuse, remember , resolve , seem , swear , tend , threaten , trouble , try , volunteer , vow , wonder

 

================================================== ==================================

các danh động từ

__________________________________________________ _____________________

admit

advise

anticipate

avoid

begin

can't help

can't understand

cease

complete

consider

continue

delay

deny

discuss

dislike

encourage

ẹnoy

fancy

finish

forget

give up

hate

imagine

involve

keep

keep on

like

love

mention

mind

miss

postpone

practice

prefer

quit

recall

recommend

regret

remember

report

resent

resist

risk

see

start

stop

suggest

tolerate

try

understand

_______________________________

Cấu trúc câu cảm thán

__________________________________________________ ___________

Câu cảm thán (exclamator sentence): là câu diễn tả một cảm giác (feeling) hay một xúc động (emotion). Hình thức cảm thán thường được cấu tạo với HOW, WHAT, SO, SUCH.

+ Câu cảm thán với “WHAT “theo những cấu trúc như sau:

 

WHAT a/ an adj danh từ đếm được

 

What a lazy student!

 

What an interesting novel!

 

( Cậu học trò lười quá !)

 

( Quyển tiểu thuyết hay quá !0

 

Ghi chú: đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng a/an. Và lúc đó cấu trúc câu sẽ là:

 

WHAT adj danh từ đếm được số nhiều

 

What tight shoes are!

 

What beautiful flowers are!

 

Giầy chật quá ! . Bông hoa đẹp quá !

 

Đối với danh từ không đếm được, ta theo cấu trúc:

 

WHAT adj danh từ không đếm được

 

What beautiful weather !

 

( Thời tiết đẹp quá ! )

 

Đối với cấu trúc vừa kể, người ta có thể thêm vào phía sau một chủ từ và một động từ. Và lúc đó, cấu trúc với “What “ sẽ là:

 

What a/ an adj noun S V

 

What lazy students!

 

What a good picture they saw!

 

e1: ( Tôi đã xem một phim hay quá )

 

( Chúng nó là những học sinh lười biếng biết bao nhiêu )

 

+ Câu cảm thán với “ HOW” có cấu trúc như sau:

 

HOW adjective/ adverb S V

 

How cold (adj) it is!

 

How interesting (adj) this film is!

 

How well (adv) she sings!

 

 

[TA-Lý thuyết+Bài tập]Ngữ pháp - Sự phù hợp giữa chủ ngữ & động từ

1.

 Khi chủ ngữ gồm 2 hoặc nhiều danh từ nối với nhau bằng "and" thì ==> V chia số NHIỀU.

EX: A boy and a girl are in their school

2.

 Khi chủ ngữ gồm 2 hoặc nhiều danh từ chỉ khái niệm duy nhất, các danh từ trừu tượng (news, môn học) ==> V chia số ÍT

Ex: Bread and butter is popular in Europe.

3. Khi chủ ngữ gồm 2 hoặc nhiều danh từ nối với nhau bằng "and" mà trước mỗi danh từ có các từ:

 each, no , every 

... 

==> V chia số ÍT.

Ex: Each girl and each boy has on apple.

4.Khi chủ ngữ là các đại từ bất định (

something, somebody, someone...

)==>V chia số ÍT. 

5. Khi chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bởi các cặp liên từ sau: 

a. Either + S1 or S2 + V (chia theo S2): Hoặc là ..... hoặc là 

b. Neither + S1 nor S2 + V (chia theo S2): Cả S1 và S2 đều không (không ... mà cũng không...)

c. not only + S1 but also S2 + V (chia theo S2): không những ..... mà còn... 

d. 

* S1 + 

accompanied by / a long with

 + S2 + V(chia theo S1): S1 cùng với S2 ...

* S1 + 

as well as

 + S2 + V(chia theo S1): S1 cũng như S2 ... 

* S1 + 

no less than

 + S2 + V( chia theo S1): S1 chẳng kém S2...

e. The + N1 of + N2 + V (chia theo N1)

f. Both + N1 and + N2 

g. N1 + or + N2 + V( chia theo S1) 

6. Cấu trúc nhấn mạnh dù N (s) hay không thì... + V (số ÍT) 

It + is + N + who + V

Was that 

7. A number of + N (số NHIỀU) + V(chia số NHIỀU ) 

THE number of + N (số NHIỀU ) + V (số ÍT)

8. Nhiều cấu trúc khác như: 

* Many + N(s) + V(số NHIỀU)

* Most of + N (số NHIỀU đếm được ) + V (số NHIỀU)

N (không đếm được ) + V (số ÍT)

* One of + N (số NHIỀU ) + V(số ÍT)

* N (ngôn ngữ) + V (số ÍT)

* N (people) + V (số NHIỀU ) 

* A few + V (số NHIỀU ) 

9. Number/percent + of + N(s) + V(số NHIỀU) 

N( không đếm được ) + V (số ÍT)

10. Một số danh từ chỉ tập thể 

: team, group , committee, government , band … thì cách chia động từ phải phụ thuộc vào nghĩa của câu: 

* Nếu chỉ hoạt động của tập thể => V (số ÍT)

* Nếu chỉ hành động của các thành viên trong tập thể => V (số NHIỀU ) 

11.Một số danh từ luôn ở dạng số NHIỀU nhưng V luôn chia số ÍT 

: N (môn học, bệnh tật, ..)

Ex: news, mumps( quai bị )

12. Khi chủ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, tiền bạc, phép tính, thời gian …… 

=> V (số ÍT)

13. Khi V đứng đầu câu làm danh động từ 

=> V (số ÍT)

14. There + to be + N1 + N2 : ( to be chia theo danh từ N1)

 

 

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT VÀ NGOẠI LỆ

1. Fish and chips / Bread and bacon / Bread and butter / B & B (Bed and Breakfast: nhà trọ) + V (số ÍT)

 

Eg: - Bread and butter is my favourite breakfast.

- Fish and chips makes a good meal.

- B and B is difficult to find now.

2. One third (1/3)/ One fourth (1/4) / One fifth... of N + V (số ÍT)

Eg: - One third of money has been spent.

- One fifth of the class is absent today.

3. Two thirds... of N(số ÍT) / N (số NHIỀU) + V (số ÍT)/ V (số NHIỀU)

Eg: - Three fourths of the land has been used.

- Three fifths of books have been sold.

- Seven twelfths of the boxes have been delivered.

- Two thirds of the Earth's surface is water.

4. Many a + N(số ÍT) + V (số ÍT)

Eg: - Many a interesting film has been shown on this channel.

- Many an Australian farmer has a helicopter.

- Many a foreign visitor has come to this town.

5. The Adj + V (số NHIỀU)

Eg: - The young are keen on pop music.

- Are the old taken good care of in your country?

6. Five years / Ten kilometres / Two kilos and a half / Two million... + V (số ÍT)

Eg: - 500 years isn't a long period of time in the history of mankind.

- Ten kilometres is too long to walk.

- Two and a half kilos is too small for a new-born baby.

- Five thousand dong is not enough for breakfast.

7. Family / Orchestra/ Class ...+ V(số ÍT): Khi coi danh từ là một tổng thể

 

Family / Orchestra/ Class ...+ V(số NHIỀU): Khi coi danh từ là do nhiều người hợp lại

Eg: - My family lives in Hanoi.

- My family are concerned about my study.

- The orchestra have turned up. Let's sit down.

- An orchestra consists of 3 sections.

8. Two and/ plus two is/makes/ equals four.

Eg: - Six minus three is three.

- Ten substracted by five is five.

- Twice twenty equals half of fourteen.

- Eight devided by four is two.

9. A pair of glasses (trousers, shoes, scissors...) + V(số ÍT).

The glasses (trousers, shoes, scissors...) + V(số NHIỀU).

10. The United States/The Netherlands/The Philippines/The United Nations + V(số ÍT).

 

Eg: The Philipines is composed of over 7,000 islands.

11. The Himalayas/ The Rocky Mountains + V(số NHIỀU)

12. The rest of + N(số ÍT) + V(số ÍT)

The rest of + N(số NHIỀU) + V(số NHIỀU)

Eg: The rest of the students are going to take the exam.

BT SVA01

: Chia động từ trong ngoặc

1. Some days before, the family ________ elated by the news. (be)

2. Nobody ________ harder than John does. (work)

3. Dieting ________ very popular today. (be)

4. The study of languages ________ very interesting. (be)

5. No problem ________ harder than this one. (be)

6. Either John or Bill ________ going to the beach today. (be)

7. None of the students ________ the exam yet. (finish)

8. The pants ________ in the drawer. (be)

9. Our team ________ going to win the game. (be)

10. Neither the director nor the secretary ________ to leave yet. (want)

11 Mr. Robbins, accompanied by her wife and children, ________ arriving tonight. (be)

12 Mary or her manager ________ going to answer the press interview. (be)

13 Everybody ________ buy a ticket of this live show. (want)

14 No examples ________ relevant to this case. (be)

15 The couple ________ racing their horses through the meadow. (b

ĐÁP ÁN BT SVA01

1.

     

Some days before, the family __

were

__ elated by the news. (be)

2. Nobody __

works

__ harder than John does. (work)

3. Dieting __

is

__ very popular today. (be)

4. The study of languages ___

is

_ very interesting. (be)

5. No problem __

is

__ harder than this one. (be)

6. Either John or Bill ___

is

__ going to the beach today. (be)

7. None of the students ___

has finished

__ the exam yet. (finish)

8. The pants __

are

___ in the drawer. (be)

9. Our team __

is

__ going to win the game. (be)

10. Neither the director nor the secretary ___

wants

__ to leave yet. (want)

11 Mr. Robbins, accompanied by her wife and children, __

is

__ arriving tonight. (be)

12 Mary or her manager __

is

__ going to answer the press interview. (be)

13 Everybody __

wants

__ to buy a ticket of this live show. (want)

14 No examples __

is

__ relevant to this case. (be)

15 The couple __

are

__ racing their horses through the meadow. (be)

Hình thức của Mạo từ xác định "the"(Definite Article)

The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

Ví dụ:

- The truth (sự thật)

- The time (thời gian)

- The bicycle (một chiếc xe đạp)

- The bicycles (những chiếc xe đạp)

Dùng mạo từ xác định

1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Ví dụ:

- The sun (mặt trời); the sea (biển cả)

- The world (thế giới); the earth (quả đất)

2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.

Ví dụ:

- I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.

(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)

3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ:

- The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)

- The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)

- The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)

4/ Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt

Ví dụ:

- My father is working in the garden

 

- (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]

- Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]

5/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

 

Ví dụ:

- The first day (ngày đầu tiên)

- The best time (thời gian thuận tiện nhất)

- The only way (cách duy nhất)

- The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)

6/ The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

Ví dụ:

- The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

- The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)

7/ T

he có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ:

- The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

8/ The + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It

Ví dụ:

- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.

(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái)

9/ The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người

Ví dụ:

-The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

10/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ:

- The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

- The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)

11/ The cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ

Ví dụ:

- The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)

- The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).

Nhưng người ta lại nói:

- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)

12 The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ...

Ví dụ:The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)

Không dùng mạo từ xác định

1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đờng

.

 

Ví dụ:

Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)

 

2/ Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

Ví dụ:

- I don't like French beer (Tôi chẳng thích bia của Pháp)

- I don't like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)

3/ Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.

Ví dụ:

- Men fear death (Con người sợ cái chết)

Nhưng:

- The death of the President made his country acephalous (cái chết của vịtổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).

4/ Sausở hữu tính từ(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách(possessive case) .

Ví dụ:

- My friend, chứ không nói My the friend

- The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

5/ Trước tên gọi các bữa ăn.

 

Ví dụ:

-They invited some friends to dinner.

 

(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)

Nhưng:

- The wedding breakfast was held in a beautiful garden

(Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)

6/ Trước các tước hiệu.

 

Ví dụ:

- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)

- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

7/ Trong các trường hợp sau đây:

- Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc)

- Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)

- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).

- To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài)

Lưu ý

·Nature mang nghĩa "Tự nhiên , thiên nhiên " thì không dùng the.

Ví dụ:

- According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên)

- They couldn't tolerate city life anymore and went back to nature(Họ không chịu nổi đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên)

·He listened to the radio(Anh ta nghe rađiô), nhưng He watchedtelevision(Anh ta xem TV) ; hoặc He heard it on the radio(Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng He saw it on TV(Anh ta thấy việc đó trên TV).

·Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng They returned to the brideg room's home(Họ trở lại nhà chú rể).Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They went to the school to see their children's teacher(Họ đến trường để gặp thầy của con họ) & Thepriest goes to the jail topray for the two dying prisoners(Linh mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người tù đang hấp hối) & She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ).Nói chung, không thể thiếu The nếu đến trường không phải để học, đến nhà tù không phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải

 

 

1/ A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.

Ví dụ:

- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)

- a university (một trường đại học);a year (một năm)

 

- a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)

2/ An đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm

 

Ví dụ:

- an egg (một quả trứng);an ant (một con kiến)

- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)

3/ An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.

Ví dụ:

- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X)

4/ A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài

Ví dụ:

- a tiger (một con cọp);a tigress (một con cọp cái)

- an uncle (một ông chú);an aunt (một bà dì)

Cách dùng mạo từ bất định

1/ Trước một danh từ số ít đếm được.

Ví dụ:

- We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính)

- He eats an ice-cream (Anh ta ăn một cây kem)

2/ Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)

Ví dụ:

- It was a tempest(Đó là một trận bão dữ dội)

- She'll be a musician (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)

- Peter is an actor (Peter là một diễn viên)

3/Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định

Ví dụ:

- a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba)

 

- a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần t­)

Lưu ý

 

a cũng được dùng trước half(nửa, rưỡi), khi half theo sau một sốnguyên vẹn. Chẳng hạn, 2 1/2 kilos = two and half kilos hoặc two kilos and a half (hai kí r­ỡi), nhưng1/2 Kg = half a kilo(nửa kí) [không có a trước half].Đôi khi ng­ười ta vẫn dùng a + half + danh từ, chẳng hạn như a half-dozen (nửa tá), a half-length (bức ảnh chụp nửa người); a half-hour (nửa giờ).

Không dùng mạo từ bất định

1/ Trước danh từ số nhiều

A/An không có hình thức số nhiều. Vì vậy, số nhiều của a cat là cats và của an apple là apples .

2/ Trước danh từ không đếm được

 

Ví dụ:

- He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay)

- I write on paper (Tôi ghi trên giấy)

3/ Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

Ví dụ:

- They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ)

- You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).

Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.

Ví dụ:

- I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

(Tôi đ­ược mời ăn điểm tâm).

- We were invited to a dinner given to welcome the new director.

(Chúng tôi được mời dự bữa ăn tối chào mừng vị giám đốc mới).

Nói riêng vềOne

One (tính từ/đại từ)dùng với another/others.

Ví dụ:

- One day they drink wine, another day they drink beer.

(Có ngày họ uống rượu, có ngày họ uống bia).

- One (student) wanted to watch TV,another/others wanted to play chess

(Có người (sinh viên) muốn xem TV, người khác lại muốn đánh cờ)

Có thể dùng One trước day(ngày) /week(tuần) /month(tháng)/

year(năm)/summer(mùa hè)/winter(mùa đông) …... để chỉ một thời gian đặc biệt nào đó.

 

Ví dụ:

- One night there was a persistent rain. (Một đêm nọ, trời mưa dai dẳng)

- One day you'll be sorry you spoke highly of your neighbours.

(Một ngày nào đó, bạn sẽ ân hận là đã ca ngợi những người láng giềng của mình)

One cũng là một đại từ tương đương của A/An.

Ví dụ:

- Did you get a seat? - Yes, I managed to get one.

 

(Bạn đã tìm đ­ợc một chỗ ngồi chưa? - Vâng, tôi đã xoay sở được một chỗ ngồi)

Số nhiều của One theo cách này là Some (vài, một ít).

Ví dụ:

- Did you get a refrigerator? - Yes, we managed to get some.

 

(Các bạn đã mua được tủ lạnh chưa? - Vâng, chúng tôi đã xoay sở được vài cái).

Đặc biệt là trong The rent is $400 a month (tiền thuê nhà là 400 bảng một tháng), không thể thay a bằng one

 

Mạo từ không dùng trước:

 

- những danh từ trừu tượng như: truth, beauty, fear, joy, happiness…

1/ He stood there in ___X___fear and trembling.

- danh từ hospital/ market:

3/ I have already gone to __market__

Là một thành ngữ hay một cấu trúc câu như: such a, many a, rather a, hoặc so (as/too) + adj + a/an + noun…

2/ I never dreamed of so kind __a__ reception.

4/ She is as pretty __a__ girl as her sister.

5/ Many __a___ship has been wrecked there.

Dùng mạo từ “a/an” khi:

- Để chỉ một người mà chỉ biết tên:

6/ A Mr.Johnson called to see you when you were out.

- trước tên của một người thích hợp có tính cách mà người nói muốn dùng để bày tỏ một mục đích nhất định:

7/ If I were __a__ Napoleon, I would play __the__ game of power.

- Trước một danh từ trừu tượng để chỉ rõ một ý nghĩa đặc biệt:

8/ It was __a__ marverllous time. (Đó là một khoảng thời gian tuyệt vời)

9/ She said after __a__ silence (Cô ta nói sau một hồi yên lặng)

Dùng “the” trước tính từ dùng như một danh từ chỉ một tầng lớp:

10/ ___The___ French cook better than ___the___ English.

Bài tập

1. This is....

a

......beautiful painting. Does....

the

......artist live near here?

2. I bought....

a

......new toothbrush his morning and I can't find it. I'm sure I put it in....

the

......bathroom.

3. Can you get....

a......

fresh cream cake when you go out?...

The.......

shop on...

the

.......corner usually sells it.

4. It's....

a

...... very nice school and ...

the

.......teachers are all very hard-working.

5. "Look! There's ....

a

......cat in ......

the

....garden." "Yes, it's ....

the

......cat from next door."

6. There's.....

a

.... man at .....

the

.....door. He wants to see you.

7. We stayed in.....

a

..... very nice hotel. .....

The

.....room was comfortable and .....

the

.....food was excellent.

8. I bought .....

a

.....new jacket last week but yesterday two of ....

the

......buttons came off. I'm taking it back to ....

the

......shop.

9. I had ...

a

.......bath this morning but ......

the

....water was a bit cold.

10. I was at ....

a

......airport, waiting for ....

a

......friend to arrive.

This is (0) a true story about (1) ......

the

............. man who chose (2) ..........

the

...........worst possible time for his crime. It happened in London in (3) ........

the

........ summer of 1972. (4) ........

The

...... man stole a barge on (5)..

the

. .. River Thames (in case you don't know, (6)……

the

……….. barge is a river boat used for carrying goods). (7).....

The

....... owner of (8) .....

the

...... barge soon discovered that it was missing and immediately informed (9) ............

the

........ police so that they could look for it. Normally (10)…

the

………… river 

is quite (11)..........

a

.......... busy place, and it would be difficult to find what you were looking for. On this day, however, there was (12)..........

a

........... dock strike, and so there was only (13)……

a

………. barge on (14) .......

the

............ river. (15) ..........

The

........... thief was quickly found and arrested.

 

[English] 75 cấu trúc tiếng anh thông dụng.

1) S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá....để cho ai làm gì...)

*1This structure is too easy for you to remember.

*2: He ran too fast for me to follow.

2)•S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)

*1: This box is so heavy that I cannot take it.

*2: He speaks so soft that we can’t hear anything.

3)•It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...)

*1: It is such a heavy box that I cannot take it.

 

*2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4)•S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)

*1: She is old enough to get married.

 

*2: They are intelligent enough for me to teach them English.

5)•Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)

*1: I had my hair cut yesterday.

 

*2: I’d like to have my shoes repaired.

6)•It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something(đã đến lúc ai đóphải làm gì...)

*1: It is time you had a shower.

 

*2: It’s time for me to ask all of you for this question.

7)•It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(làm gì... mất bao nhiêu thờigian...)

*1: It takes me 5 minutes to get to school.

 

*2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8)•To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)

*1: I can’t prevent him from smoking

*2: I can’t stop her from tearing

 

9)•S + find+ it+ adj to do something(thấy ... để làm gì...)

*1: I find it very difficult to learn about English.

 

*2: They found it easy to overcome that problem.

10)•To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)

*1: I prefer dog to cat.

 

*2: I prefer reading books to watching TV.

11)•Would rather + V¬ (infinitive) + than + V (infinitive)(thích làm gì hơn làm gì)

*1: She would rather play games than read books.

*2: I’d rather learn English than learn Biology.

12)•To be/get Used to + V-ing(quen làm gì)

*I am used to eating with chopsticks.

 

13)•Used to + V (infinitive)(Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)

*1: I used to go fishing with my friend when I was young.

*2: She used to smoke 10 cigarettes a day.

14)•to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing( ngạc nhiên về....)

15)•to be angry at + N/V-ing(tức giận về)

16)•to be good at/ bad at + N/ V-ing(giỏi về.../ kém về...)

17)•by chance = by accident (adv)(tình cờ)

18)•to be/get tired of + N/V-ing(mệt mỏi về...)

19)•can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing(không nhịn được làm gì...)

20)•to be keen on/ to be fond of + N/V-ing(thích làm gì đó...)

21)•to be interested in + N/V-ing(quan tâm đến...)

22)•to waste + time/ money + V-ing(tốn tiền hoặc tg làm gì)

23)•To spend + amount of time/ money + V-ing(dành bao nhiêu thời gian làm gì…)

24)•To spend + amount of time/ money + on + something(dành thời gian vào việc gì...)

*1: I spend 2 hours reading books a day.

 

*2: She spent all of her money on clothes.

25)•to give up + V-ing/ N(từ bỏ làm gì/ cái gì...)

26)•would like/ want/wish + to do something(thích làm gì...)

27)•have + (something) to + Verb(có cái gì đó để làm)

28)•It + be + something/ someone + that/ who(chính...mà...)

29)•Had better + V(infinitive)(nên làm gì....)

30)•hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/

 

delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,

 

*I always practise speaking English everyday.

31)•It’s + adj + to + V-infinitive(quá gì ..để làm gì)

32)•Take place = happen = occur(xảy ra)

33)•to be excited about(thích thú)

34)•to be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)

35)•There is + N-số ít, there are + N-số nhiều(có cái gì...)

36)•feel like + V-ing(cảm thấy thích làm gì...)

37)•expect someone to do something(mong đợi ai làm gì...)

38)•advise someone to do something(khuyên ai làm gì...)

39)•go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping...)

40)•leave someone alone(để ai yên...)

41)•By + V-ing(bằng cách làm...)

42)•want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive

* I decide to study English.

43)•for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)

44)•when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.

45)•When + S + V(qkd), S + had + Pii

46)•Before + S + V(qkd), S + had + Pii

47)•After + S + had +Pii, S + V(qkd)

48)•to be crowded with(rất đông cài gì đó...)

49)•to be full of(đầy cài gì đó...)

50)•To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj(đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên... sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)

51)•except for/ apart from(ngoài, trừ...)

52)•as soon as(ngay sau khi)

53)•to be afraid of(sợ cái gì..)

54)•could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)

55)•Have difficulty + V-ing(gặp khó khăn làm gì...)

56)•Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing

*1: That film is boring.

 

*2: He is bored.

 

*3: He is an interesting man.

 

*4: That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng hạn ta nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và “Được” ở đó)

57)•in which = where; on/at which = when

58)•Put + up + with + V-ing(chịu đựng...)

59)•Make use of + N/ V-ing(tận dụng cái gì đó...)

60)•Get + adj/ Pii

61)•Make progress(tiến bộ...)

62)•take over + N(đảm nhiệm cái gì...)

63)•Bring about(mang lại)

64)•Chú ý: so + adj còn such + N

65)•At the end of và In the end(cuối cái gì đó và kết cục)

66)•To find out(tìm ra),To succeed in(thành công trong...)

67)•Go for a walk(đi dạo)/ go on holiday/picnic(đi nghỉ)

68)•One of + so sánh hơn nhất + N(một trong những...)

69)•It is the first/ second.../best + Time + thì hiện tại hoàn thành

70)•Live in(sống ở)/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on (sống nhờ vào...)

71)•To be fined for(bị phạt về)

72)•from behind(từ phía sau...)

73)•so that + mệnh đề(để....)

74)•In case + mệnh đề(trong trường hợp...)

75)•can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to... (modal Verbs) + V-infinitive.

 

 

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: