SỨ MỆNH CÁC LOÀI HOA

BÀI NÀY LÀ MÌNH POST LÊN THUI..ĐỂ CHO NHỮNG AI ĐANG ĐÃ VÀ SẼ CÓ Ý ĐỊNH TẶNG HOA MỘT AI ĐOÁ THÌ BÍT THÔNG ĐIỆP KUA NÓ LÀ J NHÁ... YM..BECODON_1206...MOI NGUOI CHIA SE KUNG NHA..0973711791

•Hoa hồng: tỏ lòng ái mộ, sự hạnh phúc.

•Hoa hồng gai: tỏ lòng tốt.

•Hoa hồng đỏ: tỏ sự hạnh phúc.

•Hoa hồng vàng: tỏ ý cắt đứt quan hệ.

•Hoa cẩm chướng vàng: tỏ ý khinh bỉ , coi thường.

•Hoa cẩm chướng có sọc: tỏ ý từ chối, không tiếp nhận.

•Hoa cẩm chướng đỏ: tỏ ý đau buồn, đau khổ.

•Hoa lan tía: tỏ sự trung thực, thật thà.

•Hoa trà: tỏ sự can đảm

•Hoa trà đỏ: tỏ ý tốt đẹp.

•Hoa trà trắng: tỏ sự thanh khiết.

•Hoa sơn trà: tỏ ra có phẩm chất tốt.

•Hoa thược dược: tỏ lời cảm ơn, đẹp đẽ nhưng không vững bền.

•Hoa cúc: tỏ sự cao thượng.

•Hoa thuỷ cúc: tỏ sự lo xa, nhớ lại.

•Hoa cúc đại đoá: tỏ sự vui mừng.

•Hoa cúc vàng: tỏ ý mỉm cười, vui vẻ.

•Hoa cúc trắng: tỏ sự chân thực, trong trắng.

•Hoa dâm bụt đen: tỏ ý cùng sống chết có nhau.

•Hoa tử đinh hương: tỏ mới yêu.

•Hoa bạch đinh hương: muốn đợi chờ.

•Hoa đinh hương 4 lá : ý nói thuộc về tôi .

•Hoa dã đinh hương: tỏ ý khiêm tốn.

•Hoa tulíp: tỏ tình yêu, thắng lợi và đẹp đẽ.

•Hoa tulíp vàng: tỏ tình yêu nhưng không hi vọng.

•Hoa tulíp trắng: tỏ lòng yêu quý.

•Hoa tulíp đỏ: tỏ lòng yêu chưa được đáp lại.

•Hoa tulíp xanh: tỏ lòng chân thành.

•Hoa păng xê: tỏ lòng mơ ước, nhớ nhung.

•Hoa tường vi: tỏ sự yêu thương.

•Hoa tường vi đỏ: tỏ ý muốn được yêu.

•Hoa tường vi trắng: tỏ tình yêu trong trắng.

•Hoa tường vi phấn hồng: tỏ lời hứa hẹn.

•Hoa cúc Ba tư: tỏ sự trong trắng.

•Hoa cúc vạn thọ: tỏ sự ghen ghét.

•Hoa cúc mũi hài: tỏ ý bảo vệ.

•Hoa cúc đồng tiền: tỏ ý chúc sống lâu.

•Hoa nhung tiên: tỏ ý nhớ nhung, kỷ mệm.

•Hoa violet: tỏ ý đừng quên, tình yêu chân thực.

•Hoa đồng tiền: tỏ ra ngây thơ, sôi nổi.

•Hoa đào: chứng tỏ người con gái yểu điệu, hay nghi hoặc.

•Hoa bách hợp: tỏ sự hoàn toàn vừa ý, thân ái và tôn kính.

•Hoa bách hợp trắng: tỏ sự trong trắng và thanh nhã.

•Hoa dã bách hợp: bầy tỏ đem lại hạnh phúc.

•Hoa sơn bách hợp: tỏ sự nghiêm túc đứng đắn.

•Hoa đỗ quyên: ngầm ý rất hạn chế, nhớ nhung, mong mỏi và vui sướng.

•Hoa anh đào: tỏ sự đẹp đẽ của tâm hồn.

•Hoa sen trắng: tỏ sự trong trắng không chút tà tâm.

•Hoa súng: thể hiện sự thương yêu của vợ chồng.

•Hoa xuân huyên: mong bố mẹ khoẻ mạnh.

•Hoa violet: tỏ sự thẳng thắn trung thực.

•Hoa mai: tỏ sự cứng rắn không chịu khuất phục.

•Hoa hướng dương: tỏ sự chia ly.

•Hoa lan tiêu: tỏ lòng yêu của mẹ.

•Hoa mào gà: chứng tỏ lòng yêu bền vững.

•Hoa mận: tỏ sự nghi ngờ lo lắng.

•Hoa liễu rủ: tỏ sự buồn thương.

•Hoa dương liễu: tỏ sự chia tay quyến luyến.

•Hoa bạc hà: tỏ rõ đức tính tốt.

•Hoa nghệ tây: tỏ sự vui mừng.

•Hoa món bơ rồng: tỏ ý muốn kết bạn.

•Hoa lay ơn: tượng trưng lòng thành thực, cao quý.

•Hoa thủy tiên: tổ lòng tôn kính tự trọng.

•Hoa mạch đổ: tỏ sự kết hợp hạnh phúc.

•Hoa mẫu đơn: chúc thành công.

•Hoa kê: tỏ sự nghiêm túc.

•Hoa lan: tỏ sự nhiệt tình.

•Hoa bồ đào dại: tỏ ý thân thiện.

•Hoa đậu khấu: tỏ sự chia tay.

•Hoa mẫu đơn: tỏ sự thận trọng và e thẹn.

••Ý nghĩa màu hoa.

•Màu trắng: đơn sơ, thanh khiết, trung thực.

•Màu đen: u buồn, tang chết.

•Màu tím: nhớ nhung, lãng mạn, trang trọng.

•Màu vàng: rực rỡ, sung túc.

•Màu xanh da trời: yêu đời, bao dung, êm dịu.

•Màu xanh lý: dịu dàng, nhã nhặn.

•Màu xanh lá cây: tươi mát, hy vọng, sinh động.

•Màu hồng: nồng nàn, thơ ngây.

•Màu đỏ: nồng cháy, sôi nổi.

•Màu cam: Tươi vui, rạng rỡ.

••Hoa hạnh đào: Thầm lặng, mòn mỏi, khinh suất, thiếu thận trọng.

•Hoa loa kèn đỏ: Sự tự hào.

•Hoa cỏ chân ngỗng: Bị bỏ rơi.

Hoa táo: Sự hâm mộ,ưa chuộng

•Huệ tây trắng: Sự thanh khiết.

•Cúc tấy: Chính chắn. Tình yêu muôn màu.

•Đỗ quyên: Sự chừng mực.

•Hoa nút áo đơn: Hạnh phúc đơn chiếc, vui thầm

•Hoa thu hải đường: Ý nghĩ đen tối.

•Hoa chuông xanh: Kiên đinh, tin cậy.

•Cây đậu chổi: Sự khiêm tốn.

•Hoa mao lương vàng: Tính trẻ con.

•Hoa calla: Sắc đẹp lộng lẫy.

•Hoa trà: Duyên dáng, cao thượng.

•Hoa bụi đường: Sự thờ ơ, lạnh lùng.

•Hoa chuông: Lòng biết ơn.

•Các hoa có màu đỏ thắm: Sự đặc biệt, nét độc đáo.

•Cây dại hoa vàng: Niềm vui gõ cửa.

•Cây ông lão: Sự khéo léo, tinh xảo.

•Cẩm chướng tỏ: Lòng tự trọng, tính danh dự.

•Cúc đại đoá: Lạc quan trong nghịch cảnh.

•Hoa rẻ quạt: Sự ngớ ngẩn, tính điên rồ.

•Cây bìm bịp: Bóng tối, thất vọng.

•Hoa ngô: Dịu dàng, tế nhị.

•Anh thảo vàng: Ưu thế của sự duyên dáng, sắc đẹp của tuổi trẻ.

•Hoa nghệ tây: sự vui mừng, tươi tắn.

•Anh thảo thường: Sự thiếu tự tin.

•Hoa thuỷ tiên: Tình yêu đơn phương.

•Hoa thược dược: Lòng tự trọng, sự tao nhã.

•Cúc trắng: Sự ngây thơ.

•Bồ công anh: Lời tiên tri.

•Hoa phi yến: Nhẹ nhàng, thanh thoát.

•Anh thảo muộn: TÌnh yêu lặng lẽ, sự không chung thuỷ.

•Mao địa hoàng: Sự giả dối.

•Hoa vãn anh: Khiếu thẩm mỹ.

•Vòng hoa kết bằng hoa hồng: Phần thưởng của sự trinh bạch.

•Hoa long đởm: Sự kiêu hãnh trong sáng.

•Hoa lay ơn: Sức mạnh của tính cách.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top