strophanthus
1.Strophanthusgratus
2.Strophanthuskombe
3.Strophanthushispidus
-Cụmhoaxim ở ngọncành
-Trànghoahìnhphễu, phíatrênxẻ 5 thùy.
-Hoanhiềumàukhácnhau.
-Quảgồm 2 đại, đầu thon nhỏ, nằmngang
trêncànhgiống
mộtđôisừng. Kíchthướctùyloài (S. kombe
cả 2 đạidài
đếngần 1 m).
-Khichínquảnứtdọc, bêntrongcónhiều
hạt.
-Hạtdẹt, hìnhthoi, cócánmangmàolông.
Hạtcóvịđắngvàđộc
Thànhphầnhóahọc :
-Hạtchứa 30 % chấtdầu (chủyếuacyl
glycerol của acid béochưa no)
-GLycosidtimnhómcardenolid : G, K, H
strophanthin (hàmlượng 3 – 8 %).
Ouabain (G. strophanthin
Strophanthuskombe
Hàmlượngcardenolid : 5 – 8 %
K strophanthin
Strophanthushispidus
1.Periplocymarin = periplogenin +
D-cymarose
2.Cymarin
3.Cymarol = strophanthidol + D-cymarose
4.Acid cymarilic (acid strophanthidinic +
D-cymarose)
TÁC DỤNG
- HạtStrophanthusđượcthổdânchâu Phi
dùngđểtẩmmũitênđộc (cùngvớimủcóc).
- 1865, Pelican đãnghiêncứucácmũitên
độcvàsauđóhạtStrophanthusđượcsử
dụngtrong Y học.
-CácchếphẩmtừhạtStrophanthusđềulà
thuốctácdụnglêntimtheoquytắc 3R
-Ouabaincótácdụngnhanh, thảitrừ
nhanh, khôngtíchlũy (hấpthukém qua
đườnguống).
- K. strophanthincótácdụngnhưouabain
nhưngkémđộchơn (2 lần).
- K. strophanthosidγđộc hơn K.
strophanthosid β vàcymarin.
- Dạng dùngOuabain (thuốc viên 1 mg; dd
0,025 % iv hoặc im)
liềutốiđa : uống 5 mg/ 1lần và 20 mg/24 h
(ít dùng)
tiêm iv 0,5 mg/1 lầnvà 10 mg/24 h
- Dạng dùng K. strophanthin : iv 0,05 %
(max : 0,5 mg/1 lần và 1 mg/24 h
S. Divaricatus (sừngdêhoavàng)
S. Caudatus (sừngdêhoađỏ - sừngtrâu
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top