So sánh lý luận phân phối và TMQT của A.Smith và Ricardo

So sánh các quan điểm kinh tế khác nhau về lý luận giá trị, lý luận phân phối và TMQT của A.Smith và Ricardo. Nhận xét?

a)so sánh:

1/Về lí luận giá trị

*ADam:

Lao động là thước đo duy nhất chính xác giá trị HH, lao động là thực thể của giá trị.

-Vật nào có GTSD càng cao thì có GT trao đổi càng thấp.

-Khẳng định GTSD tách rời GT trao đổi.

-Nhầm lẫn giữa lao động sống( ĐN 1) với lao động quá khứ (ĐN 2).

-GTHH= lương lao động có thể mua hoặc trao đổi được bằng HH đó.

-GTHH= v+m

-Giá cả tự nhiên là biểu hiện bằng tiền của giá trị

*RICARRDO

-Giá trị do hao phí lao động quyết định tiền lương cao hay thấp không quyết định GTHH.

-Vật càng khan hiếm thì GT trao đổi càng cao.

-GTSD( ích lợi) không phải là thước đo của GT trao đổi.GTSD ko quyết định GT trao đổi.

-Thấy được lao động tạo ra giá trị trong đó có sự phối hợp giữa lao động sống và lao động quá khứ.

-GThh là do lao động của người sản xuất quyết định, phủ định định nghĩa 2 của AS

-Giá trị HH=c1+v

( c1 :lao động vật hóa: máy móc thiết bị...)

-GCTN do lượng lao động hao phí quyết định, là biểu hiện của GT trao

2/Về lý luận phân phối

*ADAM

Tiền lương là giá cả của lao động.

-Tiền lương phụ thuộc vào giá cả các tư liệu sinh hoạt cần thiết và lươjng cầu lao động trên thị trường.

-Ủng hộ lương cao và chống lại lương thấp.

-Cho rằng lương thấp là thảm họa KT, lương cao là tốt đẹp.

-Đứng về phía công nhân.

-Tỷ suất lợi nhuận giảm khi tư bản đầu tư tăng lên.

-Phủ nhận địa tô là bóc lột khi cho rằng địa tô là kết quả của tự nhiên.

-Địa tô là khoản khấu trừ vào sản phẩm lao động, là lao động không được trả công cho công nhân.Tiền lương là giá cả của lao động.

-Tiền lương phụ thuộc vào giá cả các tư liệu sinh hoạt cần thiết và lươjng cầu lao động trên thị trường.

-Ủng hộ lương cao và chống lại lương thấp.

-Cho rằng lương thấp là thảm họa KT, lương cao là tốt đẹp.

-Đứng về phía công nhân.

-Tỷ suất lợi nhuận giảm khi tư bản đầu tư tăng lên.

-Phủ nhận địa tô là bóc lột khi cho rằng địa tô là kết quả của tự nhiên.

-Địa tô là khoản khấu trừ vào sản phẩm lao động, là lao động không được trả công cho công nhân.

*RCDO

-Tiền lương là giá cả thị trường của lao động.

-Tiền lương phụ thuộc vào: điều kiện lịch sự, trình độ phát triển KT...của quốc gia.

-ủng hộ lương thấp và chống lại lương cao.

-Lương cao là thảm họa KT, lương thấp là tự nhiên.

-Đứng về phía chủ tư bản.

-Tỷ suất lợi nhuận giảm là xu hướng tăng tiền lương.

-Dựa vào lí luận giá trị để phủ nhận sự bóc lột.

-Địa tô là 1 bộ phận của giá trị sản phẩm lao động được dùng để trả cho địa chủ.

3/Thương mại quốc tế

A:-TMQT không có lợi trong trường hợp quốc gia không có lợi thế tuyệt đối trong tất cả các sản phẩm.

RC:-TMQT cùng có lợi.

b) Nhận xét

Tiến bộ và hạn chế của Ricardo so với A.Smith

*Tiến bộ :

- R là nhà lí luận triệt để của thuyết giá trị lao động. R đã bổ sung thuyết giá trị lao động của A, nhận thấy 1 số khiếm khuyết trong thuyết "giá trị tự nhiên" của A. Theo A việc tăng giá của 1 yếu tố sẽ gia tăng giá hàng hóa do yếu tố ấy tạo ra. Đối với R sự thay đổi trong giá trị phải nhiều hơn sự thay đổi quá mức trên danh nghĩa.

- R phát triển quan điểm của A về sự phân biệt giữa gtsd và gttd.

- Phân biệt được giá cả tự nhiên và giá cả thị trường.

- Nhận ra lao động tạo ra giá trị là lao động không kể đến hình thái của nó.

- Công lao nữa của R là đã nêu ra vai trò độc quyền sở hữu ruộng đất trong việc chiếm hữu địa tô và sự tồn tại của địa tô phụ thuộc vào lợi nhuận.

*Hạn chế

- Phân biệt được giá trị tương đối và giá trị thực tế của hh nhưng sai lầm khi cho rằng đối với hh thông thường thì giá trị của nó do LĐ quyết định còn đối với hh khan hiếm thì do gtsd của nó quyết định.

- Chưa thấy được sự hoạt động của quy luật giá trị.

- Giải thích lợi nhuận căn cứ vào NSLD cho do là quy luật vĩnh viễn của mọi nền sx.s

- Chư a nhận ra tính 2 mặt của lao động sản xuất HH.

-Ông coi giá trị HH là phạm trù vĩnh viễn.

-Chỉ phân tích mặt lượng của giá trị, chưa phân tích mặt chất của giá trị, chưa phân tích hình thái của giá trị (giá trị cũ, giá trị mới...)

-Gắn lí luận địa tô với qui luật độ màu mỡ đất đai ngày càng giảm.

-Phủ nhận địa tô tuyệt đối và coi địa tô là vĩnh viễn.

-Thấy địa tô chênh lệch 1, chưa đề cập địa tô chênh lệch 2.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #htkt