so huu cach-luyenthiTA

Sở hữu cách

Lượt xem: 27233

 

·'sdùng cho danh từ số ít, danh từ số nhiều không tận cùng bằng 's, từ sau cùng trong danh từ kép, hoặc sau từ viết tắt:

Ví dụ:

The chemist's (shop) (cửa hàng d­ợc phẩm)

Children's toys (đồ chơi của trẻ em)

My sister's friend (bạn của chị tôi)

Peter's suitcase (va li của Peter)

Her father-in-law's house (nhà của bố chồng cô ta)

The PM's bodyguards (vệ sĩ của thủ t­ớng)

The VIP's briefcase (cặp tài liệu củayếu nhân)

 

·' dùng cho danh từ số nhiều tận cùng bằng s, kể cả danh từ số ít tận cùng bằng s

Ví dụ:

My sisters' friend (bạn của các chị tôi)

The workers' wages (l­ơng của các công nhân)

Socrates' philosophy (triết lý của Socrates)

 

Lưu ý

Khi sử dụng sở hữu cách,phải bỏ mạo từ đứng Trước người hoặc vật sở hữu.

Ví dụ:

- The villa of the senator = The senator's villa (Biệt thự của th­ợng nghị sĩ)

- The wife of the shoemaker = The shoemaker's wife (Vợ của người thợ giày)

- The toys of Jack = Jack's toys

 

Khi nào dùng sở hũu cách?

Lượt xem: 25002

Sở hữu cách (possessive case) chủ yếu dùng cho người, quốc giahoặc động vật.Đôi khi người ta cũng dùng sở hữu cách trong các trường hợp sau đây:

The tree's branches (các cành cây) = The branches of the tree

The yacht's mast (cột thuyền buồm) = The mast of the yacht

The company's profits (Lợi nhuận của công ty) = The profits of the company

A week's holiday (kỳ nghỉ một tuần)

Today's paper (báo ra ngày hôm nay)

Twenty minutes' break (nghỉ giải lao 20 phút) = a twenty-minute break

Yesterday's news (tin tức hôm qua)

Two days' delay (chậm trễ hai ngày) = a two-day delay

For heaven's sake (vì Th­ợng Đế)

The baker's (tiệm bánh mì)

The butcher's (tiệm bán thịt)

The dentist's (phòng khám của nha sĩ)

Tomorrow, we'll have a birthday party at Hoa's (Ngày mai, chúng ta sẽ ăn mừng sinh nhật tại nhà Hoa)

Khi nào dùng Of + danh từ để diễn đạt sự sở hữu?

Lượt xem: 31030

 

·Khi có một cụm từ (phrase) hoặc mệnh đề (clause) theo sau "sở hữu chủ".

Ví dụ:

- I want to know the house of the girl in uniform (Tôi muốn biết nhà của cô gái mặc đồng phục)

- They are speaking to the father of the young man they met at the airport (Họ đang nói chuyện với cha của người thanh niên mà họ đã gặp ở sân bay)

 

·Khuynh h­ớng chung là dùng Of + danh từ, khi "sở hữu chủ" là vật chứ không phải người.

Ví dụ:

- The gate of the villa (cổng của biệt thự)

- The front of the house (mặt tiền của căn nhà)

- The legs of the chair (chân của cái ghế)

 

Phân biệt: My aunt's paintings(Những bức tranh thuộc quyền sở hữu của dì tôi hoặc do dì tôi vẽ) và The paintingsof my aunt (Những bức tranh tảdì tôi)

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: