SINH LÝ SINH SẢN NỮ

SINH LÝ SINH SẢN NỮ

1- ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC, CHỨC NĂNG CỦA BUỒNG TRỨNG VÀ TỬ CUNG:

Gồm: buồng trứng, vòi trứng, tử cung, âm đạo, âm hộ, tuyến tiết nhầy và tuyến vú.

1.1- Buồng trứng:

Là tuyến vừa ngoại tiết (SX trưng) và nội tiết (tiết HMSD nữ).

Noãn cấp II phân chia thành noãn trưởng thành (có 1n NST: 22NST thân và X).

1.2- Niêm mạc tử cung. có 2 lớp:

- Lớp NM nền sát cơ t/c, không t/đổi trong CKKN. ĐM nền nuôi dưỡng ít sợi đàn hồi.

- Lớp NM chức năng. Thành ĐM có nhiều sợi đàn hồi.

LớpNM c/năng có tuyến bài tiết niêm dịch và bị biến đổi theo CKKN.

Nếu thụ thai, NM chức năng sẽ tồn tại.

2- CÁC HORMON BUỒNG TRỨNG

2.1- Estrogen:

* Nguồn gốc:

- Lớp áo trong của nang tiết ở nửa đầu CKKN. - Ở nửa sau CKKN do hoàng thể tiết.

- Khi có thai, do nhau thai tiết.

- Vỏ thượng thận tiết ít (từ androgen).

* BC hoá học:

Estrogen là Steroid có 18 C, tổng hợp từ cholesterol, có 3 chất chính:

b-Estradiol,Estrion,Estradiol

* Tác dụng:

- Làm X/hiện và bảo tồn đặc tính SD thứ phát nữ.

- Với tử cung:

+ P/triển NM tử cung trong CKKN.

+ Ptriển cơ t/c khi có thai.

+ Tăng co bóp t/c khi mang thai.

+ Tăng lưu lượng máu đến t/c.

+ Tăng nhậy cảm của cơ t/c với oxytoxin.

tăng tiết dịch nhầy, kiềm, quánh giúp tinh trùng di chuyển vào t/c.

- Với tuyến vú:

Ptriển ống tuyến, lớp mỡ và mô đệm.

- Với âm đạo: sừng hoá TB âm đạo.

- Với vòi trứng: tăng nhu động, tăng h/đ TB lông rung® trứng di chuyển vào t/c.

- Với chuyển hoá:

+ CH protid: tăng t/h ADN, ARNm,protein cơ.

+ CH lipid: tăng lượng mỡ d/d như ngực, mông tạo dáng nữ, giảm cholesterol máu

+ CH muối nước: nồng độ cao tích Na+

+ CH Ca++ và xương:

. Tăng hoạt tính TB tạo xương.

. Tăng hấp thu Ca++ ở ruột.

. Tăng ứ đọng Ca++ ở xương.

- Với nam: n/độ cao estrogen làm giảm p/triển tinh hoàn và ngừng SX t/trùng.

* Điều hoà bài tiết:

N/độ cao LH k/t buồng trứng BT estrogen và ngược lại.

. Tăng p/t và cốt hoá sụn liên hợp ở đầu xương dài ( mạnh hơn testosteron).

2.2- Progesteron:

* Nguồn gốc:

Do hoàng thể Btiết ở nửa sau CKKN.

Nhau thai và 1 ít do vỏ tthận BT.

* B/C hoá học:

Là steroid 21 C

* Tác dụng:

- Trên tử cung:

+ KT NM t/c p/triển ở nửa sau CKKN.

+ KT các tuyến NM t/c p/triển, b.tiết dịch, glycogen.

+ KT các mạch máu p/triển.

+ ƯC co bóp t/c (td an thai).

- Trên Vòi trứng: tăng tiết dịch và cung cấp chất d/d cho trứng đãthụ tinh.

- T/vú: tăng sinh TB nang và pt bọc t/vú.

- ƯC rụng trứng.

+ Tăng thoái hoá protein.

+ Tăng thân nhiệt (ở nửa sau CKKN- thân nhiệt tăng 0,5oC)

+ Nồng độ cao tăng giữ Na+ ở ống lượn xa.

* Điều hoà bài tiết:

Do GnRH, LH và FSH .

3- CHU KỲ KINH NGUYỆT

3.1- ĐN: là sự chảy máu có chu kì ở NM t/c dưới t/d của HM buồng trứng và tuyến yên.

CKKN là khoảng thời gian giữa 2 ngày chảy máu đầu tiên của 2 chu kì kế tiếp (28 ngày).

3.2- Các giai đoạn của CKKN:

* GĐ nang tố (hay GĐ tăng sinh):

- Tuyến yên:

Dưới ảnh hưởng của GnRH, T.Y bài tiết FSH và LH tăng dần.

- Hiện tượng rụng trứng

* GĐ bài tiết (hay GĐ hoàng thể tố).

- Vào 2 ngày cuối g/đ

Thời gian xoa kinh (máu chảy) 3-4 ngày, khoảng 40ml máu và 35-40ml dịch

4- DẬY THÌ VÀ MÃN KINH

4.1- Dậy thì:

- Điểm đánh dấu: có KN đầu tiên, #13-14 tuổi (Nam tinh trùng p/t, #15-16 tuổi).

- Tuyến SD bắt đầu tăng h/đ và có khả năng sinh sản.

- Đặc tính SD thứ phát xuất hiện: cơ, xương, bộ phận SD ngoài p/t...

- Dạ con nở rộng, tuyến vú p/t, vú nở to...

- Tăng tiét GnRH® FSH, LH® tuyến SD hoạt động.

4.2- Mãn kinh

- Là mốc chấm dứt hoạt động sinh sản ở nữ (45-50 tuổi).

- Không còn k/n làm nang trứng chín, nang trứng thoái hoá.

- Lượng estrogen, progesteron giảm đến mức cơ sở.

- Không có kinh nguyệt.

- Dờu hiệu SD thứ phát giảm, RL thực vật RL vận mạch “cơn bốc hoả”, Tâm lí thay đổi...

5. QÚA TRÌNH THỤ THAI VÀ MANG THAI

5.1- Thụ thai:

-Trứng (noãn) ® vòi tử cung (tồn tại 24-48h).-T/trùng fóng vào âm đạo, d/c 3-4mm/min; chỉ vài T.tr sống sót qua 2-3 ngày.

Trứng gặp t/t ở #1/3 ngoài vòi trứng.

Chỉ có 1 tt khẻo nhất gặp và bám vào trứng, tiết enzym Hyaluronidase ® tiêu a. Hyaluronic. Màng trước t/t hoà tan, gf các enzym tiêu lớp protein quanh trứng.

1 T/t chui vào trứng và thụ tinh.

NSTcủa trứng và t/t tạo bộ NST hoàn chỉnh (2n = 46NST):

nếu t/t X ® phôi XX = con gái;

t/t Y ® phôi XY = con trai.

Phôi vừa phân chia, vừa di chuyển vào tử cung (mất 3-4 ngày).

.6Phôi d/c xuống tử cung ® làm tổ (vào ngày thứ 7). Các tế bào lá nuôi hình thành và p.triển, ăn sâu vào NM tử cung.

Tế bào lá nuôi và NM t/cung tăng sinh nhanh ® rau thai và màng thai.

NM t/c tiết dịch rất nhiều chất dd, NM nở to gọi là màng rụng.

Thai nhận chất dd qua máu rau thai từ cuối tuần thứ 8.

Rau thai có CN: v/c chất dd, tiết hormon và chuyển các chất đào thải từ thai ® máu mẹ.

5.3- Các hormon rau thai:

* HCG (Human chorionic gonadotropin):

do rau thai bt từ ngày thứ 8, cao nhất tuần 10-12, rồi giảm dần và hết sau đẻ.

+ BC là protein, TLPT: 39.000.

+ T/D giống LH:

- Duy trì và KT hoàng thể tiết est. vàpro.

- K/t TB Leydig tiết testo., p/t SDnam và di chuyển tinh hoàn xuống bừu.

LS: - Nữ dùng chẩn đoán sớm có thai

- Nam dùng điều trị tinh hoàn ẩn.

* Estrogen:

Hoàng thể: 4 tháng đầu, sau đó rau thai tiết, n/độ tăng dần, gần sổ thai giảm.

T/D: làm nở rộng t/c, nở to vú, pt ống tuyến vú, nở rộng bộ phận SD ngoài.

* Progesteron:

Hoàng thể: 4 tháng đầu, sau đó rau thai tiết, cao gấp 10 lần bt, cao nhất vào tháng cuối.

T/D: - pt NM t/c, nuôi dưỡng phôi.

- giảm co bóp T/C

- tăng tiết dịch ở ống dẫn trứng, nuôi dưỡng và hướng trứng di chuyển vào T/C.

* ức chế LH ® ức chế rụng trứng.

* HCS (Human chorionic somatomammotropin):

do nhau thai tiết, TLPT 38.000.

N/độ cao nhất trước khi đẻ.

T/D: - tăng tổng hợp protein

- tăng g/p a.béo tự do từ cơ thể mẹ.

* Relaxin: do rau thai SX cuối tkỳ có thai.

T/D: làm mền cổ tử cung; giãn dây chằng khớp mu, khớp cùng chậu...® sổ thai.

5.4- Nguyên tắc chẩn đoán sớm có thai

Dựa vào có mặt HCG là HM đặc hiệu của rau thai, td như LH, bài tiết từ ngày thứ 8 - tháng thứ 4, thải qua n.tiểu.

Có các nghiệm pháp sinh học và miễn dịch học:

- Nghiệm pháp sinh học: Gallimainini, Friedman-brouha, Ascheim-Zondek...

- Xét nghiệm miễn dịch dùng Kthể kháng HCG (nghiệm pháp Qiuck stikct).

5.5- Các biện pháp tránh thai:

* Dùng cho nữ:

-Thuốc tách thai: gồm Progesteron (chính) và estrogen ® ức chế tiết LH và FSH ® ƯC rụng trứng.

- Đặt thuốc diệt tinh trùng.

- Màng ngăn âm đạo.

- Dụng cụ t/c.

* Dùng cho nam:

- Xuất tinh ra ngoài âm đạo, Bao cao su.

* Dùng cho cả nam và nữ:

- Tính ngày rụng trứng (PP Ogino Knaus).

- Đình sản nam, đình sản nữ.

HẾT

7- SINH LÍ CHUYỂN DẠ VÀ BÀI TIẾT SỮA

7.1- Sinh lí chuyển dạ:

Do biến đổi HM và cơ học tử cung

- Progesteron làm ƯC co bóp t/c, estrogen làm tăng co bóp. Từ tháng thứ 7 estrogen vẫn tiếp tục tăng, còn progesteron lại giảm dần, do đó làm tăng co bóp của cơ t/c

- oxytoxin: làm tăng co bóp t/c (gần ngày đẻ tiết càng nhiều)

- Yếu tố cơ học: cơ t/c giãn tối đa, có xu hướng co lại. Khi thai xuống cổ t/c, gây fx tiết oxytoxin ®tăng co bóp t/c gây sổ thai.

Đau đẻ là do cơ t/c co ép gây thiếu máu.

Đau khi sổ thai là do căng cơ t/c, cơ đáy chậu hoặc tổn thương vùng âm đạo.

7.2- Bài tiết và bài xuất sữa:

- Trước khi đẻ, estrogen, progesteron ƯC tiết sữa. Sau đẻ 2 HM này giảm thấp.

Prolactin phát huy t/d làm tuyến vú tổng hợp và bài tiết sữa.

- Mút núm vú tạo fx tiết oxytoxin ®co cơ trơn nang tuyến đẩy sữa vào ống sữa và sữa chảy ra.

Thành phần sữa: nước, chất béo, lactose, casein, kháng thể...

5-HOẠT ĐỘNG SD NỮ

Bắt đầu từ tuổi dậy thì, có nhu cầu tìnhdục và k/năng sinh đẻ.

Âm vật cấu tạo bởi thể hang, thể xốp, mô LK-cơ có nhiều hốc máu.

Kích thích tình dục: tâm lí và tại chỗ.

Khi giao hợp, âm vật cương, tuyến Bertholin tiết chất nhầy làm trơn...

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: