Mã di truyền
1. Khái niệm:là trình tự sắp xếp các nư trên gen quy định trình tự sắp xếp các sa trong pr.
2. Đặc điểm
»trong thành phần protein có khoảng 20 loại axit amin trong khi chỉ có 4 loại nuclêotid, do đó đơn vị mã hóa ( codon)phải gồm 3 hay nhiều nuclêotid hơn.
+ nếu mỗi nu mã hóa cho một sa thì 4 nu chỉ mh được 4 loại sa
+ nếu cứ 2 nu mã hóa cho một sa thì 4 nu chỉ mã hóa dc 4^2= 16 bộ ba thì mã hóa 16loại sao
+ nếu cứ 3 nu mã hóa một asus thì 4 chỉ mh dc 4^3=64 bộ ba mã hóa cho 20 loại sản
Vậy 64 bộ ba dư để mã hóa cho 20 loại aa
- mã di truyền là mã bộ ba
- mã di truyền không ngắt quãng được đọc liên tục không gối lên nhau.
-mã di truyền có tính phổ biến. Hầu hết các sv đều được mã theo nguyên tắc chung
- mã di truyền có tính suy thoái. Cùng 1 loại axit amin có nhiều codon khác nhau mã hóa aa
- mã di truyền có tính đặc hiệu. 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại aa
» 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa nằm ở đầu 3' mARN là UAA,UGA,UAG.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top