simuakai
Câu 1:Các đặc tính lý hoá của thuốc ảh đến vc thuốc qua màng sinh vật:
- Thuốc là các ptử thg' có trọng lượng =<600 & k.thước thay đổi từ rất nhỏ đến rất lớn.(PM=7: Li+ ; PM=59050)
- 1 số thuốc có bản chất là acid yếu(vd:aspirin) nhưng 1 số thuốc lại là base yếu(vd: Pyrimethamin cation)
- Để đc hấp thu vào tb' thuận lợi I' thuốc cần fải có tỷ lệ tan (.) n' & tan (.) mỡ thích hợp.
- Các p.tử thuốc do đặc trưng bởi hằng số phân ly pKa:
Với acid: pKa=pH + log ( [ptử]/[ion])
Với base: pKa= pH + log([ion]/[ptử])
+1 acid hữu cơ có pKa thấp là 1 acid mạnh,1 base có pKa thấp là 1 base yếu & ngc lại.
+ Nói cách #: khi 1 thuốc có pH= pKa thì 50% thuốc ở dạng ion hoá (k khuếch tán (.) màng; 50% k ion hoá (có thể khuếch tán đc)--> gây td sinh học.
=> Nói chung 1 thuốc fân tán tốt,dễ đc hấp thu khi:
- có trọng lg p.tử thấp.
- Ít bị ion hoá: fụ thuộc pKa của thuốc & pH của mt.
- Dễ tan (.) dịch tiêu hoá( tan (.) n').
- Tan đc (.) mỡ của màng tb'.
Câu2: Tbày các k.niệm về vc thuốc = k.tán thụ động,= vc tích cực.
Vc = k.tán thụ động:
- N~ p.tử thuốc tan đc (.) nc/mỡ sẽ bị chuyển qua màng từ nơi có [] độ cao đến nơi có [] thấp.
- Đkiện của sự k.tán thụ động là thuốc ít bị ion hoá & có [] cao ở bề mặt màng. Chất ion hoá sẽ dễ tan (.) n' còn chất k ion hoá sẽ tan đc (.) mỡ & dễ hấp thụ qua màng.
- Sự k.tán của acid & base yếu fụ thuộc vào hằng số phân ly pKa của thuốc & pH của m.trường.
- Đối với 1 chất khí( vd:thuốc mê bay hơi) sự k.tán từ k.khí fế nang vào máu fụ thuộc vào áp lực riêng fần của chất khí gây mê có (.) k.khí thở vào & độ hoà tan của khí gây mê (.) máu.
Vc tích cực:
- Vc tích cực là sự tải thuốc từ bên này sang bên kia màng sinh học nhờ 1 ''chất vc'' đặc hiệu có sẵn (.) màng sinh học.
- Đ2 của sự vc này:
+ Có tính bão hoà: slg chất vc có hạn.
+ Có tính đặc hiệu:mỗi chất vc chỉ tạo fức với vài chất với vài chất có cấu trúc đặc hiệu với nó.
+ Có tính cạnh tranh: các thuốc có cấu trúc giống nhau có thể gắn cạnh tranh với 1 chất vc, chất nào có ái lực mạnh hơn sẽ gắn đc n' hơn.
+ Có thể bị ức chế: 1 số thuốc (như actinomycin D) làm chất vc giảm k.năng gắn thuốc để vc.
- Hình thức vc: có 2 cách.
+ VC thuận lợi: khi kèm theo chất vc lại có cả sự chênh lệch bậc thang [].Vì vậy sự vc này k cần NLượng.
+ VC tích cực thực thụ: là vc di ngc bậc thang [],từ nơi có [] thấp sang nơi có [] cao hơn. VÌ vậy đòi hỏi fải có NLượng đc cung cấp do ATP thuỷ fân, thường đc gọi là các "bơm".
Câu 3: T.bày đ2 của các hình thức hấp thu thuốc qua đg uống & đg tiêm.
Qua đg uống(qua đg tiêu hóa)
- Qua NM miệng(thuốc ngậm đặt dưới lưỡi): Do thuốc vào thẳng vòng tuần hoàn nên k bị dịch fá huỷ,k bị chuyển hoá qua gan lần thứ 1.
- Thuốc uống: thuốc sẽ qua dạ dày & ruột với đặc điểm sau:
+ Ở dạ dày:
. Có pH=1-3 nên chỉ hấp thu các acid yếu,ít bị ion hoá,như aspirin, phenylbutazon.
. Nói chung ít hấp thu vì NM ít m.máu,lại chứa n' cholesterol,t.gian thuốc ở dạ dày k lâu.
. Khi đói hấp thu nhanh hơn nhg dễ gây kích ứng dạ dày.
+ Ở ruột non:
. Là nơi hấp thu chủ yếu vì có diện tích hấp thu rất rộng(>40m2),lại đc tưới máu n',pH tăng dần tới base(pH từ 6 đến 8).
. Thuốc ít bị ion hoá nhg nếu ít hoặc k tan (.) lipid thì ít đc hấp thu.
. Thuốc mang amin bậc 4 sẽ bị oxihoá mạnh nên khó hấp thu. Vd:các loại cura.
. Các SO4- k đc hấp thu như: MgSO4,Na2SO4 chỉ có td tẩy.
- Thuốc đặt trực tràng:
+ khi k dùng đc đg uống( do nôn,hôn mê hoặc ở T.E) thì có dạng thuốc đặt vào hậu môn. K bị enzym tiêu hoá fá huỷ,khoảng 50% thuốc hấp thu qua trực tràng sẽ qua gan chịu chuyển hoá ban đầu.
+ Nhược điểm là hấp thu k hoàn toàn & có thể gây kích ứng NM hậu môn.
Thuốc tiêm:
- Tiêm dưới da: do có n' sợi TK cảm jác nên đau,ít m.máu nên thuốc hấp thu chậm.
- Tiêm bắp: khắc fục đc 2 nhược điểm trên của tiêm dưới da nhg 1 số thuốc có thể gây hoại tử cơ như:ouabain,calci chlorid thì k đc tiêm bắp.
- Tiêm TM:thuốc hấp thu nhanh,hoàn toàn có thể điều chỉnh liều đc nhanh. Dùng tiêm các dung dịch n' hoặc các chất kích ứngk tiêm bắp đc vì lòng mạch ít nhạy cảm & máu fa loãng thuốc nhanh nếu tiêm chậm.
Thuốc tan (.) dầu,thuốc làm kết tủa các tp' của máu hay thuốc làm tan H.cầu đều k đc tiêm vào m.máu.
Câu 4: P.tích sự # nhau cơ bản về hấp thu thuốc ở dạ dày & ruột.
+ Ở dạ dày:
. Có pH=1-3 nên chỉ hấp thu các acid yếu,ít bị ion hoá,như aspirin, phenylbutazon.
. Nói chung ít hấp thu vì NM ít m.máu,lại chứa n' cholesterol.
. T.gian thuốc ở dạ dày k lâu.
. Khi đói hấp thu nhanh hơn nhg dễ gây kích ứng dạ dày.
+ Ở ruột non:
. pH tăng dần tới base(pH từ 6 đến 8).
. Là nơi hấp thu chủ yếu vì có diện tích hấp thu rất rộng(>40m2),lại đc tưới máu n'.
. T.gian lưu thuốc (.) lâu.
. Thuốc ít bị ion hoá nhg nếu ít hoặc k tan (.) lipid thì ít đc hấp thu.
. Thuốc mang amin bậc 4 sẽ bị oxihoá mạnh nên khó hấp thu. Vd:các loại cura.
. Các SO4- k đc hấp thu như: MgSO4,Na2SO4 chỉ có td tẩy.
Câu 5: Trình bày đặc điểm chung của các hình thức pp thuốc
Sau khi đc hấp thu vào máu, một phần thuốc sẽ gắn vào pr huyết tương ( các pr của TB cũng gắn thuốc), phần thuốc tự do gắn vào pr sẽ qua đc thành mạch để chuyển vào các mô, vào nơi tác dụng, vào moo dự trữ or bị chuyển hóa rồi thải trừ
- giữa nông độ thuốc tự do và phức hợp Pr - thuốc luôn có sự cân bằng động: T + P P- T
- Quá trình phân phối thuốc phụ thuốc vào tuần hoàn khu vực, tùy theo sự tưới máu, thường chia làm 3 gian
- hai loại yếu tố ảnh hưởng đến sự pp thuốc trong cơ thể:
+ về phía cơ thể: t/c màng TB, màng MM, số lượng vị trí gắn thuốc và pH của môi trường
+ về phía thuốc: trọng lg phân tử, tỷ lệ tan trong nc trong mỡ, tính acid hay base, độ ion hóa, ái lưc của thuốc với receptor
- sự gắn thuốc vào pr huyết tương
+ vị trí gắn: phần lớn gắn vào albumin huyết tương ( các thuốc là acid yếu), or vào glubulin (các thuốc là base yếu) theo cách gắn thuận nghịch
+ tỷ lệ gắn: tùy theo ái lực của từng loại thuốc với pr huyết tương
Sự gắn thuốc vào pr huyết tương phụ thuộc vào 3 yếu tố:
. số lượng vị trí gắn trên pr huyết tương
. nông độ phân tử của các pr gắn thuốc
. Hằng số gắn thuốc or hằng số ái lực gắn thuốc
Câu 6: Nêu các ý nghĩa của gắn thuốc vào protein huyết tương.
- Làm dễ hấp thu, chậm thải trừ vì protein máu cao nên tại nơi hấp thu,thuốc sẽ đc kéo nhanh vào mạch.
- Protein huyết tương là chất đệm,là kho dự trữ thuốc,sau khi gắn thuốc,sẽ gp' từ từ thuốc ra dạng tự do & chỉ có dạng tự do mới qua đc màng sinh học để fát huy td dược lý.
- [] thuốc tự do (.) huyết tg & ngoài dịch khe luôn ở trạng thái cân =. Khi [] thuốc ở dịch khe jảm,thuốc ở huyết tg sẽ đi ra,protein gắn thuốc sẽ nhả thuốc để jữ cân =.
- N' thuốc có thể cùng gắn vào 1 vị trí của protein huyết tg,gây ra sự tranh chấp,fụ thuộc vào ái lực của thuốc. Thuốc bị đẩy khỏi protein sẽ tăng td,có thể gây độc
VD: Trên ng' đang dùng tolbutamid đẻ điều trị đái tháo đg,nay vì đau khớp dùng thêm phenylbutazon,phenylbutazon sẽ đẩy tolbutamid ra dạng tự do,gây hạ đg huyết đột ngột.
Có khi thuốc đẩy cả chất nội sinh,gây tình trạng nh~ độc chất nội sinh: salicylat đẩy bilirubin,sulfamid hạ đg huyết đẩy insulin ra khỏi vị trí gắn với prôtêin.
- (.) điều trị lúc đầu dùng liều tấn công để bão hoà các vị trí gắn,sau đó cho liều duy trì để ổn định td.
- (.) các trường hợp bệnh lý làm tăng-jảm lg protein huyết tg( như suy dinh dưỡng,xơ gan, thận hư,ng' già...),cần hiệu chỉnh liều thuốc.
Câu 8: ý nghĩa của chuyển hóa thuốc qua gan(ko co)
- gan có chứa các emzym có tác dụng chuyển hóa thuốc thành các hợp chất có cực, dễ ion hóa ít tan trong mỡ, khó gắn vào proteinhuyeets tương, khó thấm vào tế b,dễ thải trừ.
- Emzym gan có thể bị ức chế hoặc bị kích thích bởi 1 số thuốc.
- Nếu thuốc ức chế enzym chuyển hóa ở gan sẽ làm tăng t/2 thải trừ, tăng nồng độ của thuốc(.) máu
- Nếu thuốc kt enzym gan thì ngc lại
- Các thuốc ức chế ez gan: cloramphenicol,cimetidin, mao..
- Kt ez:phenobarbital, rifampicin...
- Vd: pn đang dùng thuốc tránh thai đường uống nếu bi lao phải dùng rifampicin có thể bị mang thai do rifam kt ez ch hoa ở gan làm tăng ch estrogen làm giảm nđ estro trong máu mất tác dụng tránh thai
- Khi gan bị suy giảm cn viêm gan xơ gan suy gan ung thư gan...dễ làm tăng tc dụng của các thuốc ch nhiều qua gan như diazepam, tobutamid
- Các bệnh làm giảm ll máu tới gan như suy tim, tắc nghẽn tm gan.. làm giảm hệ số chuyển hóa của gan kéo dai t/2 của 1 số thuốc ch cao ở g như: lindocain, propanolol..
- Nên chú ý dùng cho các bệnh nhân gan, giảm liều
-
Câu 9:Nêu q.trình thải trừ thuốc qua thận & ý nghĩa l.sàng.
Q.trình thải trừ thuốc:
- Lọc thụ động qua cầu thận: dạng thuốc tự do, k gắn vào protein huyết tg.
- Bài tiết tích cực qua ống thận: do fải có chất vc(carrier) nên tại đây có sự cạnh tranh để thải trừ.
Q.trình bài tiết tích cực xảy ra chủ yếu ở ống lượn gần,có 2 hệ vc # nhau,1hệ do các anion& 1hệ do các cation.
- Khuếch tán thụ động qua ống thận:1 fần thuốc đã thải trừ (.)n' tiểu ban đầu lại đc tái hấp thu vào máu. Đó là các thuốc tan (.) lipid,k bị ion hoá ở pH n' tiểu(pH=5-6) như phenobarbital, salicylat. Các base yếu k đc tái hấp thu.
Q.trình này xảy ra ở ống lượn gần & cả ở ống lượn xa do bậc thang [] đc tạo ra (.) q.trình tái hấp thu n' cùng Na+ & các ion vô cơ #. Q.trình tái hấp thu thụ động ở đây fụ thuộc n' vào pH n' tiểu. Khi base hoá n' tiểu, thì các acid yếu sẽ bị thải trừ nhanh hơn vì bị ion hoá n' nên tái hấp thu giảm. Ngc lại, khi acid hoá n' tiểu n' hơn thì các base sẽ bị thải trừ n' hơn. Điều này đc ứng dụng (.) điều trị ngộ độc thuốc.
Ý nghĩa l.sàng:
- Làm jảm thải trừ để tiết kiệm thuốc: penicilin & probenecid có chung hệ vc tại ống thận. Thận thải probenecid(rẻ tiền,ít td điều trị) & jữ lại penicilin(đắt tiền hơn,có td điều trị).
- Làm tăng thải trừ để điều trị ngộ độc: base hoá n' tiểu,làm tăng độ ion hoá của phenobarbital,tăng thải trừ khi bị ngộ độc phenobarbital.
- (.) trường hợp suy thận cần jảm liều thuốc dùng.
Câu 10:T.bày k.niệm về sinh khả dụng(SKD) của thuốc & ý nghĩa l.sàng.
K.niệm:
- SKD(F) là tỷ lệ lg thuốc vào đc vòng tuần hoàn ở dạng còn hoạt tính so với liều đã dùng.
- Nếu thuốc đưa vào theo đg tiêm tĩnh mạch,toàn bộ hoạt chất vào đc vòng tuần hoàn, do đó F=1. Nếu thuốc đưa vào cơ thể = các đg # thì luôn có 1 lg thuốc mất đi (.) q.trình hấp thu vào máu, F sẽ luôn <1.
- SKD đc xét trên 2 mặt: định lg & tốc độ hấp thu:
Về mặt định lg:
- SKD tuyệt đối: là tỷ lệ ~ AUC của dạng thuốc dùng ngoài đg tĩnh mạch với AUC của dạng tiêm tĩnh mạch của cùng 1 loại thuốc,cùng 1 liều thuốc:F=(AUC uống,tdd)/(AUC tiêm tĩnh mạch)
F luôn luôn<1.
- SKD tương đối: là tỷ lệ so sánh ~ 2 giá trị AUC của cùng 1 thuốc,cùng đưa qua đg uống,nhg của 2 dạng thuốc # nhau hoặc của 2 hãng thuôc( dạng thuốc thử & dạng thuốc chuẩn):
F'= (AUC thuốc thử)/(AUC thuốc chuẩn).
F' có thể >1.
Về mặt tốc độ hấp thu:
- 2 thuốc có thể có AUC = nhau nhg thuốc nào có đỉnh t.gian nhỏ & có đỉnh nồng độ cao là thuốc đc hấp thu nhanh.
- Thay đổi tá dược,cách bào chế có thể làm tăng sinh khả dụng của thuốc.
Ý nghĩa l.sàng:
- Sự chuyển hoá thuốc qua gan lần thứ 1 hay chuyển hoá trc khi vào tuần hoàn: là tỷ lệ % thuốc bị loại trừ do chuyển hoá trc khi vào đại tuần hoàn từ nơi tiếp nhận thuốc. Td này làm jảm AUC,cần đc cân nhắc để định liều.
- Các yếu tố làm thay đổi SKD:
+ T.ăn làm thay đổi pH hoặc nhu động của đg tiêu hoá.
+ Tuổi( T.E hay ng già): thay đổi hoạt động của các enzym, của nhu động ruột.
+ Tình trạng bệnh lý: táo bón,tiêu chảy, suy gan...
+ Tương tác thuốc: 2 thuốc có thể tranh nhau tại nơi hấp thu hoặc làm thay đổi độ tan,độ fân ly của nhau.
Câu 12: P.tích n~ biến đổi của dược động học theo bệnh.
Bệnh thận: suy jảm c.năng thận.
1. Hấp thu: có ứ trệ tuần hoàn & fù.
- Tiêm bắp,dưới da :jảm hấp thu.
- Uống: tăng AUC là hậu quả của ứ trệ tuần hoàn,bão hoà k.năng chuyển hoá thuốc của enzym gan,thuốc ở máu tăng.
2. Phân fối:
-albumin huyết tg jảm,1 số chất nội sinh tăng do ứ trệ nên tranh chấpgắn vào protein huyết tg dẫn đến [] thuốc tự do tăng.
- Phù làm Vd tăng.
3. Chuyển hoá: suy thận ít ả.h đến chuyển hoá thuốc.
4. Bài xuất:
- N~ thuốc chuyển hoá 100% ở gan có t/2 k đổi.
- N~ thuốc thải qua thận 50% dưới dạng k chuyển hoá,khi sức lọc cầu thận<30mL/phút thì t/2 tăng rõ.
Vì vậy:
+ Khi suy thận nên chọn thuốc chuyển hoá 100% ở gan.
+ Thuốc thải trừ gần nguyên chất fải hiệu chỉnh liều.
Bệnh gan:
- suy jảm c.năng gan có đ.điểm:
+ Làm jảm k.năng chuyển hoá thuốc.
+ Jảm sx protein.
+ Jảm sx protein & bài tiết mật.
- Vì vậy,khi có tổn thg gan (.) thực hành l.sàng thg' xử lý như sau:
+ Chọn n~ thuốc bài xuất chủ yếu qua thận.
+ Tránh các thuốc bị chuyển hoá n' ở gan = con đg' oxyhoá qua cytochromP450. Có thể dùng các thuốc bị chuyển hoá ở gan = các p.ứng liên hợp ở phaII.
+ Tránh dùng các thuốc có hệc số chuyển hoá qua gan lần thứ nhất quá cao hoặc có tỷ lệ gắn vào protein huyết tg n'.
Câu 13: Nêu kn về receptor & cơ chế td của thuốc qua receptor.
1.KN:
- Receptor là 1 tp'đại fân tử tồn tại với 1 lg jới hạn (.) 1 số tb' đích,có thể nhận biết 1 cách đặc hiệu chỉ 1 fân tử "thông tin" tự nhiên,hoặc 1 tác nhân ngoại lai để gây ra 1 td sinh học đặc hiệu,là kết quả của td tương hỗ đó.
- B.chất của receptor thg' là protein.
2. Cơ chế:
- Thuốc td trực tiếp trên các receptor của các chất nội sinh: n' thuốc td trên các receptor sinh lý & thg' mang tính đặc hiệu. Nếu td của thuốc lên receptor jống với chất nội sinh gọi là chất đồng vận hay chất chủ vận. Nếu thuốc gắn vào receptor,k gây td jống chất nội sinh,trái lại,ngăn cản chất nội sinh gắn vào receptor,gây td ức chế chất đồng vận,đc gọi là chất đối kháng.
- 1 số thuốc thông qua việc gp'các chất nội sinh (.) cơ thể để gây td: amphetamin gp' adrenalin trên TKTW; nitrit làm gp' NO gây jãn mạch.
- Do đó,ngoài receptor tb',các receptor của thuốc còn là:
+ Các enzym chuyển hoá hoặc điều hoà các q.trình sinh hoá có thể bị thuốc ức chế hoặc hoạt hoá:
. Thuốc ức chế enzym: captopril ức chế enzym chuyển angiotensin I k hoạt tính thành angiotesin II có hoạt tính dùng chữa cao HA; các thuốc chống viêm k fải steroid ức chế cyclooxygenase,làm jảm tổng hợp prostaglandin nên có td hạ sốt,chống viêm; thuốc trợ tim digitalis ức chế Na+-K+ATPase...
. Thuốc hoạt hoá enzym: các yếu tốvi lg như: Mg++,Cu++,Zn++ hoạt hoá n' enzym protein kinase,phosphokinase td lên n' q.trình chuyển hoá của tb'.
- Các ion: thuốc gắn vào các kênh ion,làm thay đổi sự vc ion qua màng tb'. Novocain cản trở Na+ nhập vào tb' TK, ngăn cản khử cực nên có td gây tê; benzodiazepin làm tăng nhập Cl- vào tb',gây an thần.
Câu 14Nêu kn về receptor & vd về cơ chế td của thuốc k qua receptor.
1.KN:
- Receptor là 1 tp'đại fân tử tồn tại với 1 lg jới hạn (.) 1 số tb' đích,có thể nhận biết 1 cách đặc hiệu chỉ 1 fân tử "thông tin" tự nhiên,hoặc 1 tác nhân ngoại lai để gây ra 1 td sinh học đặc hiệu,là kết quả của td tương hỗ đó.
- B.chất của receptor thg' là protein.
2. Cơ chế:
- Thuốc có td do tính chất lý hoá,k đặc hiệu:
+ Các muối chứa các ion khó hấp thu qua màng sinh học như MgSO4,khi uống sẽ "gọi n'" ở thành ruột vào lòng ruột & jữ n' (.) lòng ruột nên có td tẩy; khi tiêm vào TM sẽ kéo n' từ gian bào vào máu nên đc dùng chữa fù não.
+ Isosorbid,mannitol dùng liều tương đối cao,làm tăng áp lực thẩm thấu (.) huyết tg. Khi lọc qua cầu thận,k bị tái hấp thu ở ống thận,làm tăng áp lực thẩm thấu (.) ống thận,có td lợi niệu.
+ N~ chất tạo chelat hay còn gọi là n~ chất " càng cua" do có các nhóm có cực như: -OH,-SH,-NH2, dễ tạo fức với các ion hoá trị 2,đẩy chúng ra khỏi cơ thể. Các chất "càng cua" như EDTA,BAL,d-penicilamin thg' đc dùng để chữa ngộ độc kim loại nặng như Cu++,Pb++,Hg++ hoặc thải trừ Ca++ (.) ngộ độc digitalis.
+ Than hoạt hấp phụ đc các hơi,các độc tố nên dùng chữa đầy hơi, ngộ độc.
+ Các base yếu làm trung hoà dịch vị acid dùng để chữa loét d.dày( kháng acid) như: hydroxyd nhôm,magnesi oxyd.
Câu 15: T.bày & cho vd về các cách td cơ bản của thuốc.
Khi vào cơ thể thuốc có 4 cách td sau:
1. Td tại chỗ & toàn thân:
- Td tại chỗ là td ngay tại nơi thuốc tiếp xúc,khi thuốc chưa đc hấp thu vào máu: thuốc sát khuẩn ngoài da,thuốc làm săn NM(tanin),thuốc bọc NM đg' tiêu hoá( kaolin,hydroxyd nhôm)
- Td toàn thân là td xảy ra sau khi thuốc đã đc hấp thu vào máu qua đg' hô hấp,đg' tiêu hoá hay đg tiêm: thuốc mê, thuốc trợ tim,thuốc lợi niệu. Như vậy, td toàn thân k có nghĩa là thuốc td khắp cơ thể mà chỉ là thuốc đã vào máu để đi khắp cơ thể.
2. td chính & td fụ:
- td chính là td để điều trị.
- Ngoài td điều trị,thuốc có thể còn gây n'td #,k có ý nghĩa (.) điều trị gọi là td k mong muốn,td dụng ngoại ý. Td ngoại ý có thể chỉ gây khó chịu cho ng' dùng(chóng mặt,buồn nôn,mất ngủ),gọi là td fụ; nhg cũng có thể gây n~ p.ứng độc hại( ngay với liều điều trị) như xuất huyết tiêu hoá,jảm b.cầu,tụt HA tư thế đứng...,gọi là td độc hại.
3. Td hồi fục & k hồi fục:
- Td hồi fục: sau td, thuốc bị thải trừ,chức fận của cơ quan lại trở về bình thg'. Sau gây mê để fẫu thuật,ng' bệnh lại có trạng thái bình thg',tỉnh táo.
- Td k hồi fục: thuốc làm mất hoàn toàn chức fận của tb',cơ quan.VD: thuốc chống ung thư diệt tb' ung thư,bảo vệ tb' lành;thuốc sát khuẩn bôi ngoài da diệt vi khuẩn nhg k ả.h đến da; kháng sinh chloramphenicol có tai biến gây suy tuỷ xương.
4. Td chọn lọc:
- td chọn lọc là td điều trị xẩy ra sớm nhất,rõ rệt I'. VD: aspirin uống liều 1-2g/ngày có td hạ sốt & jảm đau,uống liều 4-6g/ngày có cả td chống viêm; digitalis gắn vào tim,não,gan,thận... nhg với liều điều trị,chỉ có td trên tim.
- Thuốc có td chọn lọc làm cho việc điều trị trở nên dễ dàng hơn,hiệu quả hơn,tránh đc n' td k mong muốn.
Câu 16:T.bày kn& cho vd vê kn: p.ứng có hại của thuốc(ADR).
1.KN:
- Theo đn~ của chương trình giám sát thuốc quốc tế:" 1 p.ứng có hại của thuốc là 1 p.ứng độc hại,k định đc trc & xuất hiện ở liều lg thg' dùng cho ng'".
- ADR là tên gọi chung cho mọi triệu chứng bất thg' xảy ra khi dùng thuốc đúng liều. Có thể chỉ là n~ triệu chứng rất nhẹ như nhức đầu,buồn nôn...cho đến n~ triệu chứng rất nặng dẫn đến tử vong như sốc,fản vệ,suy tuỷ xương. Tuỳ theo n' & tùy theo tác giả,ADR có thể xảy ra ở khoảng 8-30% số ng' dùng thuốc.
2. VD:
- P.ứng dị ứng: thuốc b.chất là 1 protein lạ mang tính KN. Tuy nhiên,n~ thuốc có p.tử lg thấp hoặc chính sản fẩm chuyển hoá của nó cũng có thể gây dị ứng,chúng đc gọi là bán KN hay "hapten". Vào cơ thể,hapten có k.năng gắn với 1 protein nội sinh theo cách cộng hoá trị & tạo thành fức hợp KN.
- Các p.ứng dị ứng đc chia thành 4 týp:
+ Typ I( p.ứng fản vệ):thg' xảy ra sau khi dùng thuốc.VD: thuốc tê procain,lidocain,kháng sinh nhóm beta lactam,aminoglycosid, huyết thanh, gama globulin,vaccin,vitaminB1 tiêm TM.
+ TypII(p.ứng huỷ tb').VD: thiếu máu tan máu do penicilin,thiếu máu tan máu tự miễn do methyldopa, ban xuất huyết jảm tiểu cầu do quinidin, jảm b.cầu hạt do sulfamid,luput ban đỏ hệ thống do procainamid.
+ Typ III( p.ứng Arthus),biểu hiện l.sàng: mày đay,ban đỏ,đau,viêm khớp,nổi hạch,sốt. Thg' xảy ra sau 6-12 ngày. VD:sulfonamid,penicilin,Hg2+, huyết thanh.
+ Typ IV(p.ứng nhạy cảm muộn).
Câu 17:T.bày kn & cho vd về quen thuốc,nghiện thuốc.
1.Quen thuốc: là sự đáp ứng với thuốc yếu hẳn so với n~ ng' b.thg' dùng cùng liều. Liều điều trị trở thành k có td ,đòi hỏi ngày càng fải tăng liều cao hơn.
- Quen thuốc nhanh: n.nhân:
+ Thuốc td ján tiếp qua sự gp' chất nội sinh của cơ thể,làm cạn kiệt chất nội sinh. VD: Ephedrin,amphetamin làm gp' adrenalin dự trữ của hệ jao cảm.
+ K.thích gần nhau quá làm receptor"mệt mỏi".
+ Tạo chất chuyển hoá có td đối kháng với chất mẹ:isoprenalin( cường beta giao cảm)qua chuyển hoá ở gan tạo ra 3-orthomethylisoprenalin có td huỷ beta.
VD: dùng n~ liều ephedrin= nhau,tiêm TM cách nhau 15p',sau 4-6 lần--> td tăng HA giảm dần--> mất hẳn.
+ 1 số thuốc # cũng có hiện tg quen thuốc nhanh như:amphetamin,isoprenalin,adrenalin,histamin...
- Quen thuốc chậm:n.nhân:
+ Do gây cảm ứng enzym chuyển hoá thuốc,làm những liều thuốc sau khi bị chuyển hóa nhanh,mất td nhanh.VD: barbiturat,diazepam, tolbutamid, rượu ethylic... đều là n~ thuốc gây cảm ứng enzym chuyển hoá của chính nó.
+ Do jảm số lg receptor cảm ứng với thuốc ở màng tb'.VD: dùng thuốc giao cảm, fó giao cảm kéo dài.
+ Do cơ thể p.ứng = cơ chế ngc lại: dùng các thuốc lợi niệu thải Na+ lâu,cơ thể mất n'Na+ sẽ tăng tiết aldosteron để jữ lại Na+,làm jảm td lợi niệu.
2. Nghiện thuốc:là 1 trạng thái đặc biệt làm cho ng' nghiện fụ thuộc cả về tâm ly & thể chất vào thuốc với các đ.điểm sau:
- Thèm thuồng mãnh liệt nên xoay sở mọi cách để có thuốc dùng,kể cả hành vi fạm fáp.
- Có khuynh hướng tăng liều.
- Thuốc làm thay đổi tâm lý & thể chất theo hướng xấu.
- Khi cai thuốc sẽ bị thuốc "vật" hay lên cơn "đói thuốc": vật vã,lăn lộn.dị cảm,vã mồ hôi,tiêu chảy...Nếu lại dùng thuốc cơn "vật" sẽ hết ngay.
- N~ thuốc gây nghiện đều có td lên TKTW gây sảng khoái lâng lâng,ảo ảnh,ảo giác(phê"thuốc") hoặc trạng thái hưng fấn mạnh( thuốc lắc) đc gọi chung la ma tuý.
- Rượu & thuốc lá hiện đc coi là ma tuý " hợp fáp".
Câu 18: P.tích các kết quả & ý nghĩa của tương tác thuốc-thuốc.
1. Td hiệp đồng:
- Thuốc A có td là a. Thuốc B có td là b. Khi kết hợp thuốc A với thuốc B có td c. Nếu:
+ c=a+b, ta có hiệp đồng cộng.
+ c>a+b, ta có hiệp đồng tăng mức.
- Hiệp đồng cộng thg' k đc dùng ở l.sàng vì nếu cần thì tăng liều thuốc chứ k fối hợp thuốc.
- Hiệp đồng tăng mức thg' đc dùng (.) điều trị để làm tăng td điều trị & làm jảm td fụ,td độc hại.
2. Td đối kháng:
- Đối kháng có thể xảy ra ở ngoài cơ thể,gọi là tương kỵ,1 loại tương tác thuần tuý lý hoá.
+ Acid gặp base: tạo muối k tan. K tiêm kháng sinh loại acid( nhóm beta lactam) vào ống dẫn dịch truyền có tính base.
+ Thuốc oxy hoá( vitaminC,B1,penicilin) k trộn với thuốc oxy khử (vitaminB2).
+ Thuốc có b.chất là protein(insulin, heparin) khi gặp muối kim loại sẽ dễ kết tủa.
+ Than hoạt, tanin hấp phụ hoặc làm kết tủa n' alcaloid( quinin,atropin) và các muối kim loại(Zn, Pb,Hg...)
- Đối kháng xảy ra ở (.) cơ thể.
+ Tranh chấp trực tiếp tại receptor: fụ thuộc vào ái lực & [] của thuốc tại receptor.
+ Đối kháng chức fận:2 chất đồng vận td trên 2 receptor # nhau nhg chức fận lại đối kháng trên cùng 1 cơ quan.VD; strychnin k'thích tuỷ sống,gây co jật; cura ức chế dẫn truyền ở tấm vận động,gây mềm cơ chống đc co jật.
Câu 19: T.bày kn & vd về tương tác thuốc-t.ăn, đồ uống.
1.Kn:
- T.ăn làm thay đổi dược động học của thuốc: sự rỗng của dạ dày, độ pH làm ả.h đến q.trình hấp thu,q.trình chuyển hoá,& thải trừ của thuốc do ả.h đến enzym gan,n' tiểu.
- Đồ uống như sữa,n'có gas,cà fê,chè rượu có ả.h đến td của thuốc.
2. Vd:
- Thuốc ức chế enzym IMAO như iproniazid- là enzym khử amin-oxy hoá của n' amin nội,ngoại sinh- có thể gây cơn tăng HA kịch fát khi ăn các t.ăn có chứa n' tyramin( như k chuyển hoá kịp, làm gp' n' noradrenalin của hệ giao cảm (.) t.gian ngắn).
- N' là fương tiện dẫn thuốc( dạng viên) vào dạ dày-ruột làm tăng tan rã & hoà tan hoạt chất,giúp hấp thu dễ dàng.
- Sữa có pH khá cao nên làm jảm sự kích ứng dạ dày của các thuốc acid. Protein của sữa cũng gắn thuốc,làm cản trở hấp thu.
- Hoạt chất cafein (.) cà fê,n' chè làm tăng td của thuốc hạ sốt jảm đau như aspirin,paracetamol; nhg lại làm tăng td fụ như nhức đầu,tăng nhịp tim,tăng HA ở n~ bệnh nhân đang dùng thuốc loại IMAO.
- Rượu có rất n' ả.h đến TKTW,hệ tim mạch,sự hấp thu của đg' tiêu hoá. Ng' nghiện rượu còn bị jảm protein huyết tg,suy jảm c.năng gan nhg lại gây cảm ứng enzym chuyển hoá thuốc của gan,vì thế rượu có tương tác với rất n' thuốc & các tương tác thuốc này đều là bất lợi.
Câu 20: Nêu & p.tích 1 số thời điểm uống thuốc (.) ngày.
Việc chọn thời điểm uống thuốc hợp lý để đạt đc [] cao (.) máu,đạt đc hiệu quả mong muốn cao & jảm đc td fụ là rất cần thiết.
1. Thuốc nên uống vào lúc đói( trc bữa ăn1/2-1 giờ)
- Thuốc "bọc"dạ dày để chữa loét trc khi t.ăn có mặt,như sucralfat.
- Các thuốc k nên jữ lại lâu (.) dạ dày như: các thuốc kém bền vững (.) mt acid (ampicillin, erythromycin),các loại viên bao tan (.) ruột hoặc các thuốc gp' chậm.
2. Thuốc nên uống vào lúc no.( (.) hoặc ngay sau bữa ăn).
- Thuốc kích thích bài tiết dịch vị,các enzym tiêu hoá, thuốc chống đái tháo đg' loại ức chế gluconidase nên uống trc bữa ăn 10-15p'.
- Thuốc k.thích d.dày,dễ gây viêm loét đg' tiêu hoá: các thuốc chống viêm phi steroid,muối kali,quinin.
- N~ thuốc đc t.ăn làm hấp thu,hoặc do t.ăn làm chậm di chuyển thuốc nên kéo dài t.gian hấp thu: các vitamin,các viên nang amoxicilin.....
- N~ thuốc đc hấp thu quá nhanh lúc đói, dễ gây td fụ: levodopa, thuốc kháng sinh histamin H1.
3. Thuốc ít bị ả.h bởi t.ăn: là thuốc uông lúc nào cũng đc.VD: digoxin,theophylin...
4. Thuốc nên uống vào buổi sáng,ban ngày:
- Các thuốc k.thích TKTW các thuốc lợi niệu để tránh ả.h đến jấc ngủ.
- Các corticoid: thg' uống 1 liều vào 8h sáng để duy trì đc [] ổn định (.) máu.
5. Thuốc nên uống vào buổi tối,trc khi đi ngủ.
- Các thuốc an thần, thuốc ngủ.
- Các thuốc kháng acid, chống loét d.dày.
Sau khi uống thuốc k nên nằm ngay,mà cần ngồi 15-20p' & uống đủ n'(100-200ml n') để thuốc xuống đc d.dày.
Câu 21Tr.bày cách phân loại các thuốc t/dụng trên hệ thống TKTV?
-Những thuốc t/dụng giống như t/dungj kthích giao cảm đc gọi là cường giao cảm
-Những thuốc t/dụng giống như t/dụng của fó giao cảm đc gọi là cường fó giao cảm
-những thuốc kìm hãm t/dụng của giao cảm hay fó giao cảm đc gọi là huỷ giao cảm hay fó giao cảm
Hoạt động của hệ TK là nhờ những chất trung gian hoá học,nên gọi tên theo giải fẫu bệnh & sinh lý ko nói lên đầy dủ & chính xác t/dụng của thuốc.Dược lý chia hệ TKTV thành 2 hệ:
-Hệ PỨ với acetylcholin,gọi là hệ cholinergic( gồm hạch giao cảm,fó giao cảm,hậu hạch fó giao cảm,bản vận động cơ vân,1 số vùng tren TK trug ương)
-Hệ PỨ với adrenalin,gọi là hệ adrenergic ( chỉ gồm hậu hạch giao cảm)
Các thuốc t/dụng trên hệ TKTV cũng mang tính đặc hiệu,t/dụng chọn lọc trên receptor riêng đối với chúng -> phân loại dựa theo các receptor (điểm tiếp nhận đặc hiệu ) của các loại thuốc
-Các receptor của hệ cholinergic đc chia làm 2 loại:
+ Loại nhận các dây hậu hạch (VD: thuốc tim,các cơ trơn & tuyến ngoại tiết) còn bị kthích bởi muscarinic & bị ngừng hãm bởi atropin gọi là hệ cảm thụ với muscarinic (hay hệ M)
+Loại nhận dây tiền hạch bị kthích bởi nicotinic -> gọi là hệ cảm thụ với nicotinic ( hay hệ N).Hệ này gồm hạch giao cảm,hạch fó giao cảm,tuỷ thượng thận,xoang ĐM cảnh & bản vận động cơ vân
-Các receptor của hệ adrenergic chia làm 2 loại: α & β
-> Thuốc t/dụng trên hệ cholinergic:
+Thuốc kthích hệ Muscarinic ( hệ M)
+ Thuốc ngừng hãm hệ M
+Thuốc kthích hệ nicotinic ( hệ N)
+Thuốc ngừng hãm hệ N
-Thuốc t/dụng trên hệ adrenergic:
+ Thuốc cường hệ adrenergic: cường α &β, cường α,cường β
+Thuốc huỷ hệ adrenergic: huỷ α, huỷ β
Câu 22: Ptích vtrò,t/dụng & ý nghĩa của acetylcholin trog cơ thể & trog LSàng?...
cholin-acetyl-transferase Cholin CoA + aceyl →
cholinesterase
acetylcholin → cholin + acid acetic
-Dưới t/dụng của xung tác TK & Ca 2+,acetylcholin đc giải fóng,t/dụng lên receptor M,N ở màng sau synap.Sau đó, bị thuỷ fân dưới t/dụng của enzym ChE & mất t/dụng ngay
-Có 2 loại enzym ChE:
+ChE thật khu trú ở các nơron & bản vận động cơ vân,làm mất t/dụng của acetylcholin trên các receptor
+ChE( butyryl cholinesterase) có ở huyết tuơng,gan,tbào TK đệm.Khi bị fong toả,ko gây những thay đổi chức fận qtrọng
1.t/dụng sinh lý acetylcholin là chất dẫn truyền TK có nhiều nơi trog cơ thể,cho nên t/dụng rất fức tạp
-Với liều thấp: chủ yếu là t/dụng trên hậu hạch fó giao cảm:
+Làm chậm nhpj tim,giãn mạch,hạ HA
+Tăng nhu động ruột,tăng tiết dịch,nước bọt mồ hôi
+Co thắt fế quản,gây cơn hen
+Co thắt đồng tử
-Với liều cao: trên súc vật đẫ tiêm trước atropin sulfat để fong toả t/dụng trên hệ M,acetyl cholin gây t/dụng giống nicotin -> kthích hệ nicotinic kthích các hạch Tvật,tuỷ thượng thận làm tăng nhịp tim,co mạch,tăng HA,kthích hô hấp qua fản xạ xoang cảnh
-Là amin bậc 4 -> ko qua đc hàng rào máu não để vào TKTƯ
Là chất dẫn truyền TK qtrọg trog hệ thống TKTƯ. đc tổng hợp & chuyển hoá ngay tại chỗ,có vtrò kthích các ytố cảm thụ,tăng fản xạ tuỷ,giải fóng hocmon tuyến yên
2.ADLS:
-Vì acetylcholin bị fá huỷ rất nhanh trog cơ thể nên ít dc dùng trog LS.Chỉ dùng để làm giãn mạch trog bệnh Raynaund ( tím tái đầu chi) hoặc các biểu hiện hoai tử
-T/dụng giãn mạch của acetylcholin chỉ xảy ra khi nội mô mach còn nguyên vẹn.Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp 0,05 - 0,1g × 2- 3 lần/ngày
Câu 23: Nêu cơ chế & gthích các t/dụng của atropin?
Atropin là thuốc độc bảng A,chiết xuất từ alcaloid của cà độc dược
1.Cơ chế: Atropin thuộc loại thuốc ngừng hãm hệ Muscarinic do có k/năng tranh chấp đối kháng với acetylcholin ở receptor của hệ muscarinic( hậu hạch fó giao cảm) -> acetylcholin ko bám đc vào receptor đặc hiệu -> acetylcholin ko có k/năng kthích fó giao cảm -> ngừng hãm hệ M (ái lực của atropin với receptor > 0,hiệu lực nội tại = 0)
Chỉ với liều rất cao & tiêm vào ĐM thì mới thấy t/dụng đối kháng này trên hạch & bản vận động cơ vân
2.T/dụng thường thấy:
a.Trên mắt: làm giãn đồng tử & mất k/năng điều tiết -> chỉ nhìn xa đc.Do: làm giãn cơ mi -> các ống thông dịch nhãn cầu bị ép lại -> tăng nhãn áp ->ko dùng atropin cho người tăng nhãn áp -> điều trị viêm mống mắt,giác mạc
b.Tuyến: làm ngừng tiết nc bọt lỏng, giảm tiết mồ hôi,dịch vị,dịch ruột,giảm nhu động ruột khi nhu động ruột tăng & co thắt.Do fó giao cả bị ức chế ( TK của ăn uống) -> chỉ còn giao cảm fát huy t/dụng làm co mạch tuyến & giảm bài tiết dịch -> thuốc chống nôn
c.Hô hấp: giãn khí fế quản,giảm tiết dịch,kthích trung tâm hô hấp -> thường dùng để cắt cơn hen,cơn đau túi mật,cơn đau thận,dung dich tiêm trước khi gây mê để tránh tiết nhiều đờm rãi,tránh ngừng tim do fản xạ của dây fế vị
d.Trên tim mạch: liều thấp -> tim đập chậm do kthích trung tâm dây X ở hành não -> làm tim 5 giảm
-liều cao hơn : do ức chế các receptor muscarinic của tim -> làm tim đập nhanh:tim thỏ ko chịu sự chi fối của fó giao cảm -> atropin ko có ả/hưởng
e.HA: ít ả/hưởng vì nhiều hệ mạch ko có dây giao cảm.Làm giãn mạch da,nhất mtrường nóng
f.Liều độc : t/dụng lên não gây tình trạng kthích,thao cuồng, ảo giác,sốt,cuối cùng là hôn mê & chết do liệt hành não
Câu 24: ptích cơ chế t/dụng của nicotin?
Nicotin: là thuốc độc bảng A, có trog thuốc lá,thuốc lào.Trên hạch TVật,liều nhẹ gây kthích giao cảm,fó giao cảm;liều cao gây liệt hạch do gây biến cực & sau đó là tranh chấp với acetylcholin
1.t/dụng:
-Trên tim mạch: gây t/dụng 3 fa: hạ HA tạm thời, tăng HA mạnh rồi cuối cùng là hạ HA kéo dài
-Trên hô hấp: kthích làm tăng biên độ & tần số hô hấp
-Giãn đồng tử,tăng tiết dịch,tăng nhu động ruột
2.Cơ chế t/dụng:
-lúc đầu nicotin kthích hậu hạch fó giao cảm & trung tâm tim ở hành não nên làm tim đập chậm -> hạ HA
-ngay sau đó,nicotin kthích hạch giao cảm,trung tâm vận mạch & cơ trơn,làm tim đập nhanh,tăng HA,giãn đồng tử & tăng nhu động ruột. Đồng thời kthcíh tuỷ thượng thận ( coi như hạch giao cảm khổng lồ) làm tiết adrenalin,qua các receptor nhận cảm hoá học ở xoang cảnh kthích phản xạ lên trung tâm hô hấp
-cuối cùng là gđoạn liệt hạch sau khi bj kthích quá mức nên làm hạ HA kéo dài
Câu 25: gthích cơ chế gây ra hạ HA của thuốc liệt hạch?
thuốc liệt hạch là loại thuốc làm ngừng hãm hệ Nicotinic của hạch: ngăn cản luồng xung TK từ tiền hạch -> hậu hạch
1.Cơ chế chung: -Tranh chấp với aetylcholin tại receptor ở màng sau synap của hạch -> acetylcholin ko bám đc vào các receptor N của hạch -> liệt hạch
-Do thuốc làm ngăn cản luồng xung tác TK ->chất trug gian hoá học ( acetylcolin) ko đc giải fóng
-Thuốc gắn với receptor làm acetyl cholin ko đc giải fóng hoặc đc giải fóng ra nhưng ko gắn đc vào receptor N của hạch -> bị enzym fân huỷ
=> acetylcholin ko tác động đc đến hạch -> liệt hạch
thuốc liệt hạch chỉ bao hàm các thuốc ức chế trên receptor N của hạch
- 1cơ quan thường bị chi fối bởi cả hệ giao cảm & fó giao cảm nhưng bao giờ cũng có hệ chiếm ưu thế,t/dụng của thuốc liệt hạch trên cơ quan fụ thuộc vào tính ưu thế của từng hệ
-HA fụ thuộc: cung lượng tim,R.P = Q.R. Đối với mạch nhỏ,tĩnh mạch: hệ TK giao cảm chiếm ưư thế: co mạch,tăng HA,tăng cung lượng tim -> t/dụng của thuốc liệt hạch: giãn mạch,giảm cung lượng tim -> hạ HA
2.Điều trị LS của thuốc liệt hạch thường đc sử dụng để làm hạ HA trog cơn tăng HA,hạ HA trog mổ xẻ do:
+Cường độ ức chế giao cảm gây giãn mạch tỷ lệ liều dùng
+t/dụng mất đi nhanh sau khi ngừng thuốc
+ các receptor ngoại biên vẫn đáp ứng đc bthường -> dễ điều trị khi có tai bién
Câu 26: Tr.bày t/dụng ko mong muốn của nhóm thuốc liệt hạch & gthích cơ chế chủ yếu
1.Những tai biến chủ yếu:
-Do fong toả hạch giao cảm nên:
+dễ gây tụt HA khi đứng (-> fải để người bệnh nằm 10- 15 fút sau khi tiêm ). điều trih tai biến = adrenalin và ephedrin
+ rối loạn tuần hoàn mạch não & mạch vành
+ thiểu niệu
-Do fong toả hạch fó giao cảm:
+ giảm tiết dịch,giảm nhu động ruột,làm khô miệng & táo bón
+giãn đồng tử,chỉ nhìn đc xa
+ bí đái do giảm trương lực bàng quang
2.Cơ chế chung: tranh chấp với acetylcholin tại receptor ở màng sau synap của hạch
+1 cơ quan thường bị chi fối bởi cả 2 hệ là giao cảm & fó giao cảm.bao giờ cũng có hệ chiếm ưu thế,t/dụng của thuốc liệt hạch trên cơ quan fụ thuộc vào tính ưu thế của từng hệ
-HA fụ thuộc: cung lượng tim,R.P = Q.R. Đối với động mạch nhỏ,tĩnh mạch: hệ TK giao cảm chiếm ưu thế: co mạch, tăng HA, tăng cung lượng tim->t/dụng của thuốc liệt hạch: giãn mạch,giảm cung lượng tim -> hạ HA
Câu 27:Ptích cơ chế t/dụng,ADLS của thuốc ức chế hệ N của cơ vân
gồm Cura & các chế fẩm
1.Cơ chế:+t/dụng ưu tiên trên hệ nicotinic của các cơ xương ( cơ vân),làm ngăn cản luồng xung tác TK tới cơ ở bản vận động nên làm giãn cơ
+Khi kthích tương tự cơ vân đáp ựng đc,các cơ ko bị liệt cùng 1 lúc mà lần lượt là các cơ mi ( gây sụp mí),cơ mắt, cơ cổ,cơ chi trên,chi dưới,cơ bụng,các cơ liên sườn & cuối cùng là cơ hoành ->bệnh nhân ngưng hô hấp & chết
+ vì t/dụng ngắn,nếu đc hô háp nhân tạo,chức fận các cơ sẽ đc hồi fục theo thứ ự ngược lại
+úc chế trực tiếp lên trung tâm hô hấp ở hành não -> làm giãn mạch,hạ HA hoặc co thắt khí quản do giải fóng histamin
+hầu hết đều mang amin bậ 4 nên rất khó thấm vào TKTƯ,ko hấp thu qua thanh ruột
- theo cơ chế t/dụng chia làm 2 loại:
+Loại tranh chấp với acetylcholin ở bản vận động -> làm bản vận động ko khử cực đc
+loại t/dụng như acetylcholin ->làm bản vận động khử cực quá mạnh -. tăng t/dụng của các thuốc fong toả cholinerterase
2.ADLS: -Chỉ định: + làm mềm cơ trog fẫ thuạt,trog chỉnh hình, đặt ống nội khí quản
+trog tai - mũi - họng: soi thực quản,gắp dị vật
+chống co giật trog choáng diện,uốn ván,ngộ độc strychnin
-chú ý: 1 số thuốc khi dung với Cura,loại giống cura có thể có t/dụng hiệp đồng làm tăng t/dụng liệt cơ của Cura,nên cần giảm liều:
+ thuốc mê: ete, cyclopropan,halothan
+ Kháng sinh: streptomycin,polymycin B, kanamycin,neomycin
+Quinin,quinidin
Câu 28: ptích cơ chế t/dụng của nhóm thuốc ức chế cholinesterase có hồi phục.VD về 1 số thuốc đc sdụng trong lâm sàng
_Cơ chế: +cholinesterase là enzym thuỷ phân acetylcholin, làm mất t/dụng của acetylcholin
cholinesterase
acetylcholin → cholin + acid acetic
- H2O
+ Các thuốc phong toả cholintesterase làm mất hoạt tính của enzym→làm bền vững acetylcholin nội sinh→ gây các triệu chứng cường hệ cholinergic ngoại biên và trung ương
+ Thuốc gồm 2 loại: loại phong toả ko hồi phục và loại phong toả có hồi phục
_VD: prostigmin là chất độc bảng A. Vì mang amin bậc 4 nên protigmin có ái lực mạnh hơn với cholinesterase, ko thấm đc vào TKTƯ, t/dụng nhanh, ít t/dụng trên mắt, tim, HÁ. Ngoài t/dụng phong toả cholinesterase prostigmin k/thích trực tiếp cơ vân, t/dụng này ko bị atropin đối kháng
+ điều trị nhược cơ bẩm sinh vì thiếu hụt acetylcholin ở bản vận động cơ vân, teo cơ, lịêt cơ
+liệt ruột, bí đái sau mổ
+nhỏ mắt chữa tăng nhãn áp
+chữa ngộ dộc Cura loại tranh chấp với acetylcholin
Câu 29: gthích các triệu chứng ngộ độc thuốc ức chế cholinesterase ko hồi phục và các nghuyên tắc đtrị
1.Dấu hiệu: +các dấu hiệu ngộ độc p/ánh sự tràn ngập acetyl ở toàn hệ cholinergic
., dấu hiệu kthích hệ M: co đống tử, xung huyết jác mạc, chảy máu mũi, đau bụng, tiêu chảy, tim đập chậm. hạ áp
., dấu hiệu kthích hệ N: mệt mỏi, jật cơ, cứng cơ, liệt(đặc biệt liệt hô hấp)
., dấu hiệu kthích TKTƯ: lú lẫn, mất điều hoà vận động, mất phản xạ, nhịp thở cheyne-stokes, co jật toàn thân, hôn mê, liệt hô hấp, hạ áp
nguyên nhân tử vong: suy hô hấp+ suy tim mạch
2.Nguyên tắc:-Dùng thuốc huỷ hệ M: atropinsunfal liều rất cao:
+tiêm tĩnh mạch 1- 5mg,cách 5 - 10 fút/lần -> đến khi hết triệu chứng ngộ độc M ( hoặc khi cơ thể bắt đầu ngộ độc atropin giãn đồng tử
-dùng thuốc hoạt hoá cholinesterase
- điều trị hỗ trợ,thay quần áo,rửa các vùng da có tiếp xúc với chất độc,rửa dạ dày nếu ngộ độc do đường uống.hỗ trợ hô hấp: thở oxy chống oxy co giật = diazepam hoặc natri thiopental, điều trị sốc
Câu 30: Tr.bày t/dụng của adrenalin trên các receptor α & β ?
adrenalin là hocmon tuỷ thượng thận,t/dụng trên cả α & β
1.Trên tim mạch: - làm tim đập nhanh,mạnh (β) -> tăng HA tối đa,tăng áp lực đột ngột ở quai động mạch chủ,xoang dộng mạch cảnh -> từ đó fát sinh fản xạ giảm áp,qua dây TK cyon về hành não kthích làm cwong dây X: tim đập chậm -> HA giảm
- gây co mạch ở 1 số vùng ( mạch da,tạng,α) nhưng lại giãn mạch ở 1 số mạch # ( cơ vân,fổi:β) -> HA tối thiểu ko dổi ( giảm nhẹ)
-làm giãn & tăng lưu lượng mạch vành cùng tăng công năng & chuyển hoá của cơ tim ( ko điều trị co thắt mach vành)
-Dưới t/dụng của adrenalin,mạch máu số vùng co lại (da,tạng) -> đẩy máu ra những khu vực ít ả/hưởng hơn -> giãn mạch nơi đó ( não,fổi)-> biến chứng đứt mạch máu não hoặc fù fổi cấp
2.Trên fế quản: -ít t/dụng trên người bthường
-trên người bị co thắt fế quản do hen thì adrenalin làm giãn rất mạnh,kèm theo là co mạch niêm mạc fế quản,làm giảm fù -> ả/hưởng rất tốt đến tình trạng bệnh.song adrenalin bị mất t/dụng rất nhanh với những lần dùng sau -> ko nên dùng để cắt cơn hen
3.Trên chuỷên hoá: - tăng huỷ glycogen gan -> tăng glucose nmáu, tăng acid béo tự do trog máu, tăng chuyển hoá cơ sở,tăng sử dụng oxy của mô
Câu 31: ptích sự # nhau về t/dụng & ADLS của adrenalin & noadrenalin?
adrenalin
-t/dụng trên cả α & β receptor -> các t/dụng
1.tim mạch:
-tim:làm tim đập nhanh,mạnh ( t/dụng β) ->↑ HA tối đa, ↑ áp lực dột ngột ở quai động mạch chủ & xoang ĐM cảnh -> fản xạ ↓ áp qua dây Cyon & Hering làm cường trung tâm dây X -> tim đập chậm dần & HA ↓
ĐVật thực nghiệm: cắt day X -> adrenalin làm tim đạp nhanh mạnh & HA ↑ rõ
- Co mạch da,mạch tạng (α),nhưng lại giãn mạch cơ vân,mạch fổi (β) -> HA tối thiểu ko đổi họăc tăng nhệ,HA tbình ko đổi hoặc ↑ nhẹ trog thời gian ngắn -> ko làm thuốc ↑ HA
2.Khí quản:
-trên người hen fế quản -> làm gian rất mạnh khí fế quản fề nề,co mạch ->↓ fù song có hiện tượng ↑ liều
3.Chuyển hoá:
-↑ huỷ glycogen gan,↑ nồng độ glucose máu,nồng độ acid béo tự do trog máu,↑ chuyển háo cơ sở,↑ sử dụng oxy của mô
noadrenalin
-t/dung mạnh trên các receptor α,rất yếu trên β -> t/dụng:
- tim: rát ít ả/hưỏng đến nhịp tim-> ko gây fản xạ cường dây fế vị
- làm co mạch toàn thân -> ↑ HA tối thiểu & HA tbình ( mạnh hơn adrenalin 1,5 lần) ->làm thuốc ↑ HA
- t/dụng trên fế quản rất yéu vì cơ trơn fế quản có nhiều receptor β2
-t/dụng kém adrenalin. điều hoầ thân nhiệt: fụ thuộc cân = giưa noadrenalin,serotonin & acetylcholin ở fần trước vùng dưới đồi
Câu 32ptích t/dụng và chỉ định của dopamin trong lsàng
dopamin là chất tiền thân của noradrenalin và làchất trung jan hoá học của hệ dopaminergic.
trên hệ tim mạch, tác dụng phụ thuộc vào liều
_liều thấp: 1-2μg/kg/phút đc gọi là" liều thận",t/dụng chủ yếu trên receptor dopaminnergic D1, làm jãn mạch thận, mạch tạng, mạch vành.Chỉ định tốt trong sốc do suy tim hoặc do jảm thể tích máu
+tại thận " liều thận" làm tăng nc tiểu, tăng thải Na+, k+, Cl-, Ca++, tăng sản xuất protaglandin E2 nên làm jãn mạch thận giúp thận chịu đựng đc thiếu O2
_liều trung bình >2-10 μg/kg/phút, t/dụng trên receptor β1, làm tăng biên dộ và tần số tim.Sức cản ngoại biên ko thay đổi.
_liều cao > 10μg/kg/phút t/dụng trên receptor α1, gây co mạch tăng HÁ
_chỉ định: các loại sốc kèm theo vô niệu
Câu 33: trình bày cơ chế, t/dụng, chỉ định của thuốc cường β giao cảm isoproterenol
_cơ chế:
t/dụng ưu tiên trên β receptor (β1,β2)
_t/dụng: làm tăng nhịp tim, tăng sức co bóp của cơ tim và cung lượng tim, gây jãn mạch, hạ HÁ, làm jãn khí quản nhanh và mạch, đồng thời làm jảm tiết dịch miên mạch nên cắt cơn hen rất tốt
_ chỉ định: nhịp tim chập thường xuyên, nghẽn nhĩ thất hoàn toàn, loạn nhịp do nhồi máu cơ tim, hen phế quản và tràn khí phế quản mạn tính
Câu 34: Nêu cơ chế, t/dụng và chỉ định của nhóm thuốc cường receptor β2 giao cảm
_cơ chế t/dụng: +cường β2 làm jãn phế quản, jãn mạch, ora tử cung có thai, làm jảm co bóp tử cung
+liều cao kthích β1 làm tăng nhịp tim, làm tim đạp nhanh. mạch
+tăng glucose, lactac, acid béo tự do
+điều trị các cơn hen do tăng chức phận của các niêm mao, jãn phế quản, ức chế jải phóng leucotrien, histamin, ức chế phospholipase A2, jảm tính thấm mao mạch phổi
_chỉ định: điều trị các cơn hen
_ cơ chế: giãn phế quản
+ làm giãn cơ trơn khí quản
+ giảm tiết leucotsien và histamin dưỡng bào ở phổi
+ làm tăng chức phận của nhung mao
+ giảm tính thấm của mao mạch phổi
+ ức chế phospholipase A2
Câu 35: trình bày cơ chế, t/dụng của các thuốc huỷ β giao cảm
1.cơ chế: ức chế tranh chấp với isoproterenol ở các receptor
2.t/dụng:_k/năng huỷ giao cảm β: + trên tim: jảm nhịp tim, jảm lực co bóp của cơ tim, jảm lưu lượng tim, jảm công năng và jảm s/dụng O2 của cơ tim, jảm tốc độn dẫn truyền của tổ chức nút.chủ yếu là do huỷ β1
+trên khí quản: làm co,dễ gây hen.chủ yếu là do huỷ β2, gây t/dụng ko mong muốn
+trên thận: làm jảm tiêt renin, hạ HÁ trên người cao HÁ
+trên chuyển hoá: ức chế huỷ glycogen và huỷ lipid
_t/dụng làm ổn định màng: làm jảm tính thấm của màng tế bào với sự trao đổi ion nên có t/dụng chống loạn nhịp tim
_có hoạt tính nội tại kthích receptor β: 1 số thuốc chẹn β khi gắn vào các receptor đó lại có t/dụng kthích 1 phần, có thể hạn chế t/dụng làm jảm nhịp tim, lảm co bóp cơ tim, jảm co bóp khí quản cua chnhs nó.
_Tính chọn lọc: nhiều thuốc chẹn β đối lập với tất cả các t/dụng cường jao cảm củaβ(β1: tim và β2: mạch, khí quản). nhưng 1 số thuốc lại chỉ phong toả đc 1 trong 2 loại receptor (β1 hoặc β2)
+ loại t/dụng chọn lọc trên β1: practolol, acebutalol, atenolol. lợi ích của thuốc này:- kém t/dụng trên β2 của khí quản nên hạn chế đc tai biến co thắt khí quản, có lợi trong điều trị cao HÁ
-kém t/dụng trên β của thành mạch vành nên ko bộc lộ t/dụng cường α jao cảm. bình thường do có t/dụng β thì t/dụng của α bị lu mờ. khi β bị phong toả thì t/dụng của α sẽ đc bộc lộ
-do ko ả hưởng đến các receptor trong huỷ glycogen nên ko làm nặng thêm tình trạng hạ đường huyết
+ loại có t/dụng chọn lọc trên β2 ít có ý nghĩa trong lsàng
Câu 36: Ptích t/dụng ko mong muốn & tương thuốc của nhóm huỷ β giao cảm
1.Loại tai biến do hậu quả của sự fong toả receptor β:
- Tim: suy tim do làm yếu co bóp cơ tim,chậm nhịp tim,
- mạch: hội chứng Raynaud, tím bạch đầu chi, đi khập khiễng thường gặp với prỏpanolol, do β bị fong toả thì α sẽ cường.
Các thuốc chọn lọc trên β1 & có hoạt tính kthích nội tại thì ít tai biến này hơn
Phổi : thuốc có t/dụng huỷ β1 > β2 sẽ gây co khí quản,khó thở -> ko dùng cho người hen
TK trug ương: mệt mỏi, mất ngủ, hay ngủ mê, ảo ảnh, trầm cảm hay gặp ở các thuốc tan trog mỡ vì dễ thấm vào tbào TK ( propranolol, metoprolol,);Loại ít tan trog mỡ ( atenolol, nadolol) ít tai biến
-Chuyển hoá: làm hạ đường huyết, tăng triglyceride máu
2.Loại tai biến ko liên quan đến t/dụng fong toả β:
- Hội chứng mắt- da- tai: xuất hiện riêng hoặc fối hợp với các tổn thương của mắt ( viêm giác mạc,củng mạc); da ( sẩn ngứa lòng bàn tay,chân,dầy da): tai (điếc & viêm tai nặng). Đã gặp với practolol,
- Viêm xơ cứng: đau cứng bụng, có những mảng dạ dày do tổ chức xơ.sau khi ngừng thuốc hoặc điều trị = corticoid sẽ khỏi
- thực nghiệm: ung thư tuyến ức, tuyến vú
3.Tương tác thuốc:
- Các thuốc gây cảm ứng các enzyme chuyển hoá ở gan
VD: rifampin, phenytõin, hút thuốc lá,
Phenobarbital -> làm tăng chuyển hoá,giảm t/dụng của thuốc huỷ giao cảm β
Các muối nhôm cholestyramin làm giảm hấp thu ( trog các thuốc điều trị loét dạ dày)
Các thuốc huỷ β có t/dụng hiệp đồng với thuốc chọn chẹn kênh calci,các thuốc hạ HA
- Indomethacin & các thuốc chống viêm phi steroid ( CVPS) làm giảm t/dụng hạ HA của các thuốc huỷ
Câu 37: vẽ sơ đồ, giải thích cơ chế chống viêm của NSAIDS
*/sơ đồ
*/ giả thích cơ chế
-ức chế dinh tổng hợp PG do ức chế cyclocxygenase, làm giảm PG E2 và PG F1α ( là những chất trung gian hoá học của phản ứng viêm
- làm bền vững màng lysosom ( thể tiêu bào) ở ổ viêm, trong quá trình thực bào, các đại thực bào làm giải phóng các men của lysosom tăng quá trình viêm: hydrolase, aldolase, phosphatase acid, conlagenase, elastase... NSAIDS làm bền vững màng lysosom ngăn cản quá trình làm giải phóng các men phân giải ức chế quá trình viêm
-ức chế di chuyển BC, ức chế phản ứng kháng nguyên kháng thể, tranh chấp với các cơ chất của enzym gây viêm
-tỷ lệ liều kháng viêm / giảm đau thường ≥ 2, 1 số thuốc ~1: phenylbutazen ,piroxicam
Câu 38: Nêu ngtắc chung khi sdụng các NASIDS
- Việc chọn thuốc phụ thuộc cá thể, có ng hcịu đc thuốc này mà ko chịu đc thuốc khác
- uống trong hoặc sau bữa ăn để tránh gây kích thích dạ dày
- chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày. Trường hợp cần phải dung thì dung với các chất bảo vệ dạ dày. Song tai biến tiêu hoá ko chỉ do tdụng kích thúch trực tiếp niêm mạc dạ dày mà còn do tdụng chung của thuốc. NASIDS gây loét dạ dày do ức chế tổng hợp PG E2, PG I2 ở niêm mạc dạ dày. Các PG này có vai trò ức chế bt HCl và kích thích bt dịch nhày cùng bicarbonate ở dạ dày bảo vệ niêm mạc
Nay đã tổng hợp đc misoprostol tương tự PG E1 có tdụng chống loét dạ dày tá tràng thuốc kháng H2. Đặc biệt đc dung trong những ng điều trị kéo dài bằng NASIDS. Tdụng phụ : 30% đau dụng, quặn dạ dày, sẩy thai
- Chiư định thận trọng đối với bnhân viêm thận, viêm gan, có cơ địa dị ứng cao HA
- Khi điều trị kéo dài cần kiểm tra định kỳ( 2tuân/ lần) công thức máu, chức phận thận
- nếu dung liều cao để tấn công chỉ nên koé dài tưd 5-7 ngày. Nhanh chóng tìm đc liều tháp nhất có tdụng điều trị để ránh đc tai biến
- chú ý khi dung phôid hợp thuốc:
+ Không dung phối hợp các NASIDS với nhau vì làm tăng độc tính của nhau
+ Ko dung NASIDS cùng với các thuốc chống đông máu laọi kháng vitamin K (dicumarol, warfarin), sulfamid hạ đg huyết, điphenylhydatain vì NASIDS sẽ đảy các thuốc này ra khỏi nơi dự trữ( protein huyết tương) làm tăng độc. Nếu cần phối hợp thì giảm liều các tyhuốc đó
+ Các NASIDS có thể làm giảm tdụng cảu 1 số thuốc do làm tănggiáng hoá hoặc đối kháng tại nơi tdụng, như meprobamat, androgen, furosemid
Câu 39: So sánh tdụg, ADLS, ADR, và độc tính của paracetamol và aspirin
*/Tdụng
- Aspirin(acid acetyl salicylic):
+ liều cao > 4g/24h: chống viêm
+ liều tbình 500mg/lần: hạ sốt, giảm đau trong vòng 1-4h, ko gây hạ than nhiệt
+ liều thấp( 40-325mg/ngày): chống tập kết tiểu cầu
+ thải trừ acid uric: nhỏ hơn 1-2g/ngày: giảm thỉa trừ acid uric qua thận do làm giảm acid uric tại ống lượn xa. 2-5g/ngày: tăng thải trừ acid uric qua thận do ức chế tái hấp thu acid uric tại ống lượn gần
- Paracetamol( acetaminophen)
+ Có cường độ và thời gian tdụng xâp sỉ aspirin về giảm đau và hạ sốt. Để có tdụng chống viêm phải dung liều >> liều giảm đau vì trong ổ viêm có nồng độ cao các peroxyd làm mất tdụng ức chế COX của paracetamol và paracetamol ko ức chế sự hoạt hoá bcầu trung tính như các NSAIDS
*/ADLS
- Aspirin:
+ chỉ định giảm đau nhẹ, vừa(cơ, khớp, đầu, đau bụng kinh)
+ hạ sôt( trừ sốt xuất huyết và sốt virus khác)
+ chống viêm: T/Hợp viêm nhẹ: viêm, viêm khớp dạng thấp, viêm cơ, viêm gan, viêm màng hoạt dịch
+ dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ
- Paracetamol:
+ hạ sốt, giảm đau
+ dung tốt cho những ng ko dung đc aspirin( loét tiêu hoá, rối loạn đông máu
*/Chống chỉ định:
- Aspirin: Mẫn cảm, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, rôid loạn đong máu. Hen phế quản, bệnh gan thận nặng
- Paracetaml: quá mẫn với paracetamol phải kết hợp với thuốc độc gan: isoniazid, rifampicin, rượu; bệnh gan nặng
*ADR
- Aspirin
+ hội chứng salicyle: buồn nôn, ù tai, nhức đầu. lú lẫn
+ Mẫn cảm: dị ứng, phù quincke, hen
+ xuất huyết dạ dày: thể ẩn(có hồng cầu trong phân) hay thể lặn( nôn ra máu. Loét)
+ dễ gây chảy máu nhất là với ng có cơ địa dễ chảy máu hay duìng thuốc chống đông máu
+ liều độc: > 10g, kích thích trung tâm hô hấp làm thở nhanh và sâu sau đó làm nhiếm khoag chuyển hoá
+ liều chêt: 20g ng lớn
- Paracetamol
+ hiếm gặp: dị ứng. buồn nôn, nôn, rôid loạn tạo máu
+ đọc tính: dung > 10g paracetamol gây hoại tử gan ko hôig phục, chết 5-6 ngày( do bị oxy hóa ở gan cho N-acetyl parabenzoquinon-imin tăng vượt quá khả năng khử độc lien hợp với glucathion( của gan) gắn vào TB gan gây hoại tử. Xử trí: uống acetylcysteil( NAC) hay methiolin ngay lập tức( dưới 10h) sau 36h gan đã bị tổn thương khó hồi phục
Câu 40: Tbày ADR, tương tác thuốc và chỉ định chung cảu các NSAIDS
*/ADR: thường liên quan đến tdụng ức chế tổng hợp PG
- loét dạ day- ruột: niêm mcạ dạ dày- ruột sx PG, đực biêtk là PG E2 có td làm tăng chất nhầy và kích thích phân bào để thay thế các niêm mạc bị phá huỷ. NSAIDS ức chế tổng hợp PG tạo điều kiện cho HCl của dịch vị gây tổn thương cho niêm mạc sau khi hang rào bvệ bị suy yếu
- làm kéo dài thơi gian chảy chảy máu do ức chế ngưng kết tiểu cầu
- với thận; PG có vai trò quan trọng trong tuần hoàn thận. Ức chế tổng hợp PG gây hoai jtử gan và sau là viên thận kẽ mãn tính, giảm chức phận cầu thận
- phụ nữ có thai
+ 3 thang đầu + NSAIDs dễ gây quái thai
+ 3 thàng cuối+ NSAIDS rối loạn ở phổi do lien quan đến việc đóng ống ĐM của bào thai trong tử cung mặt khac. Do làm giảm PG E và F NSAIDS làm tăng thời gian mang thai, làm châm chuyển dạ vì PG E và F làm tăn co bóp tử cung, trc khi đẻ vài giờ sự tổng hợp các PG này tăng rất mạnh
- NSAIDS có khả năng gây cơn hen giả và tỷ lệ nhữg ng hen ko chịu thuóc lag cao vì NSAIDS gây ức chế cyclooxygenase làm tăng các chất chuyển hoá theo đg lipooxygenase ( tăng leucotrien)
*/Tương tác thuốc: ko dung NSAIDS với
- các thuốc đông máu nhất là với laọi khang vitaminK
- thuốc lợi niệu và hạ huyết áp vì NSAIDs ức chế tổng hợp các PG gây giãn mạch
- Lithium: NSAIDS làm giảm các lithium qua thận gây tích luỹ
- NSAIDS làm tăng tdụng của phenyloin và sulfamid hạ đg huyết và đẩy chúng ra khỏi protein huyết tương
*/ Chỉ định chung
1.GIảm đau hạ sốt thong thưòng: Aspirin, paracetamol
2. Các bệnh thấp cấp và mãn tính
- vì tỷ lệ độc tính với tiêu hoá trên hệ quả chống viêm như nhau cho mọi NSAIDS chon thuốc cần dựa vào đáp ứng của từng ng bệnh thuận tiện tdụng nhanh.
Vd: viêm đa khớp dạng thấp diclpfenac, prophionic
Viêm khớp mãn tính của ng trẻ: aspirin viêm cứng khớp: indometacil thoái hoá khớp: aspirin, paracetamol. Prophionic
Câu 41: Vẽ sơ đồ tdụng lên COX_1 và COX_2 của các thuôc ức chế chọn lọc trên COX_2
*/Vẽ sơ đồ:
Giải thich COX: enzyme cycloxygenase: xt cho qt a.arachidonic-> PG tồn tại ít nhất là 2 isoenzym COX_1 và COX_2.
- COX_1 hay prostaglandin G/H synthetase_1: là enzyme ctạo, tgia tổg hợp các PG có tác dụg bảo vệ xự ổn định nội môi như bvệ NM dạ dày, chống ngưng kết TC, giữ cho h/đ slí ở thận bt COX_1 còn đc gọi là enzyme giữ nhà
- COX_2 hay prostaglandin G/H synthetase_2: là enzyme có knăng gây cảm ứng, nhất là trong các p/ưng viêm. Các kích thích viêm hoạt hoá COX_2 của bcầu đơn nhân đại thực bào tb màng hoạt dịch tbsụn... để tổng hợp các PG gây ra các triệu chứng viêm
*/Đặc điểm của các thuôc chông viem, tdụng ưu tiên trên COX_2
- ức hcế chọn lọc COX_2 hơn lên có tdụng chống viêm mạnh vì ưc chế COX_1 yếu lên các tdụng phụ về tiêu hoá, máu, thận, con hen giảm rõ rệt chỉ còn từ 0.1-1%
- t/2 dài, xấp xỉ 20h uống 1 lân/ngày
- hấp thu dễ dàng qua đg tiêu hoá, dễ thấm vào các mô và các dịch bao cấp lên có nồng độ cao trên mô viêm chỉ định tôt trong viêm khớp dạng thấp
- vì ngưng kết tiểu cầu phụ thuộc vào COX_1 lên các khớp nhóm này ko dung để dụ phòng nhồi máu cơ tim( vân còn aspirin)
Câu42: trình bày tác dụng dược lý của clopromazin
*/trên hệ thần kinh trung ương
-Clopromazin gây trạng thái dặc biệt thờ ơ về tâm thần vận động. thuốc ko có tác dụng gây ngủ, trừ liều gần độc. nhưng nó làm giảm các hoạt động vận động và các sự bận tâm ưu tư mà vẫn giữ được tương đối các hoạt động trí tuệ và sự cảnh giác. liều rất cao cũng ko gây hôn mê
- người ko biểu lộ xúc cảm nhưng phản xạ tuỷ và phản xạ tuỷ và phản xạ ko điều kiện với kích thích đau vẫn giữ được
-thuốc làm giảm ảo giác , thao cuồng , vật vã
=> thuốc có tác dụng với bệnh tâm thần phân liệt
-Clopromazin gây hội chứng ngoại tháp, gần giống bệnh Parkinson, biểu hiện bằng tác động cứng đơ, tăng trương lực
- hạ thân nhiệt do ức chế trung tâm điều nhiệt
- chống nôn do ức chế trung tâm nôn ở sàn buồng não IV
- ức chế trung tâm trương lực giao cảm điều hoà vận mạch
- trên vận động, liều cao gây trạng thái giữ nguyên thế
*/ trên hệ thống TKTV
- vừa có tác dụng huỷ phó giao cảm vừa có tác dụng phong toả receptor α1 adrenergic ngoại biên
-tác dụng huỷ phó giao cảm thể hiện bằng nhìn mờ (đồng tử giãn) táo bón, giảm tiết dịch vị, giảm tiết nước bọt, mồ hôi. Tác dụng này rất ít sảy ra với các dẫn xuất có nhân piperazin
-tác dụng huỷ α1-adrenergic tương đối có ý nghĩa, có thể phong toả tác dụng tăng của noradrenalin. Vì loại piperazin có tác dụng an tâm thần với liều thấp nên tác dụng huỷ giao cảm rất yếu
Câu 43: trình bày tác dụng ko mong muốn và tương tác của Clopromazin
A/tương tác thuốc
-làm tăng tác dụng của thuốc ngủ, thuốc tê thuốc mê thuốc giảm đau loại morphin thuốc hạ huyết áp, rượu
- đối kháng tác dụng với các thuốc kích thích thần kinh tâm thần, đặc biệt với amphetamin và các chất gây ảo giác
-giữa các thuốc an thần kinh, ko có tác dụng hiệp đồng tăng mức, nhưng về mặt điều trị các triệu chứng của bệnh tâm thần có thể dùng phối hợp trong thời gian ngắn
B/tác dụng ko mong muốn lien quan tới dược lý của thuốc
- rối loạn tâm lý: chóng mệt mỏi, suy nghĩ chậm chạp, trạng thái trầm cảm, lú lẫn nhất là người có tuổi
- tụt huyết áp khi đừng và nhịp tim nhanh, nhất là khi tiêm
-khô miệng, khó nuốt, bí đái, rối loạn điều tiết thị lực, cơn tăng nhãn áp cấp, táo bón... là những dấu hiệu huỷ phó giao cảm
- rối loạn điều tiết và sinh dục : ức chế phóng noãn vô kinh, chảy sữa, giảm tình dục tăng cân
-hội chứng ngoài bó tháp: thay đổi tuỳ thuộc vào thời gian điều trị và liều lượng và phối hợp thuốc vào tuổi giới ... thường gặp với loại an thần đa năng có thể phân làm các loại sau:
+ hội chứng cấp tính tăng vận động tăng trương lực
+ hội chứng tăng vận động
+ họi chưng mất vận động tăng trương lực
+ hội chứng ác tính thuốc an thần kinh
+ hội chứng rung rật quanh miệng có thể là 1 dạng của parkinson
+ hội chứng khó vận động muộn thường xuyên hoặc kéo dài có động tác ngoài ý muốn loạn múa vờn giật môi, mặt tăng tiết nước bọt
C/ loại ko phụ thuộc vào dược lý của thuốc
- giảm bach cầu
- vàng da tăng mật, xuất hiện từ tuần thứ 2- thứ 4, giảm dần khi dung thuốc
- pư ngoài da: dị ứng mẫn cảm với ánh sang, đọng sắc tố mỡ trong tiền phòng của mắt
- loạn nhịp tim: nhịp nhanh xoang, nhĩ thất phân ly
- hội chứng sốt cao ác tính: sốt cao, da tái nhợt, mồ hôi nhễ nhại, trạng thái sốc, phải làm hồi sức cấp cứu: giữ thăng bằng nước điện giải
- đột tử : thường xuất hiện sau tiêm, có thể lien quan đến huyết khối viêm tắc mạch
Câu 44: tác dụng dược lý và ADLS của Haloperidol.
a/ T/d dược lý.
-ức chế các pxạ tự nhiên và pxạ có điều kiệncủa các vận động thí nghiệm bằng clopromrzin.
-ức chế tr.thái kich thích tâm thần vđg ức chế mạnh thao cuồng.gắn vào receptor D2 mạnh hơn gáp 16 lần gắn vào 5HT2.
-ức chế mạnh hoang tưởng .
T.d an thần,chống lo âu với liều thấp.
-ko hoặc rất ít có td huỷ giao cảm và gây ngủ do ko gắn vào receptorα và H1.
b/ADLS.
+chiỉ định;
- các trạg thái thao cuồng hoang tưởng .
-các trạng thái hoảng loạn tâm thần cấp và mạn tính, tâm thần fân lập, paranoid(hoang tưởng có hệ thống)
-chống nôn:do thuốc chống ung thư sau chiếu dạ
+chỉ định thận trọng:
- ko dung thuốc cường dopamine(levodopa)và các receptor của hệ đopamin đã bị haloperidol fong toả. Nên khi đang điều trị bằng haloperidol mad có điều hoà ngoài tháp thì dung thuốc huỷ fó giao cảm TW
- dung cùng lithium -> lú lẫn + T nợi niệu.
- dùg cùg thuốc hạ HA-> tụt HA khi đứng.
- thận trọng với người lái xe, đóng máy vi lúc đàu điều trị có thể gây ngủ gà.
Câu 45Tbày tác dụng và T/d ko mong muốn của benzodiazepine
( là thuốc bình thần thuộc loại an thần thứ yếu )
*td dụng dươc lý.
a/ Td dược lý :trên tktw có 4 tdụng chính.
-an thần giảm lo giảm hung hãn.
-làm dễ ngủ , giảm thời gian tiềm tang và tăng thời gian giấc ngủ nghịch thường. khác với barbiturat là ko có tác dụng gây mê khi dung liều cao.
- chống co giật.
-làm giãn cơ.
-ngoài ra còn ;+ làm quên kí ức gần hơn là kí ức xa.
+gây mê:1 số benzodiazepine có td gây mê như diazepam, midazolam(trên TM).
+liều cao ức chế tr.tâm hô hấp và vận mạch.
b/ T/d ngoại biên.
-làm giãn mạch vành khi tiêm TM.
-liều cao fong toả TR -cơ
*Td ko mong muốn.
-khi nốg độ trog máu cao hơn lieu an thần, sấp sỉ gây ngủ. có thể găp uể oải động tác cx, lú lẫn.miềng khô đắng,giảm trí nhớ.
-độc tính trên tk tăng theo tuổi.
-về tâm thần , đôi khi gây td ngược bồn chồn lo lắng nhịp tim nhanh, vã mồ hôi sảng khoái , ảo giác hoang tưởng, quen thuốc có thẻ do cỏ chế tăg c/h hoăc điều hoà về số lượg các receptor của benzoidazepin trong não.
-ít gây fụ thuộc và lạm dụng thuốc, nhưng sau 1 dợt dung thuốc kéo dài có thể gây mất ngủ trở lại, bồn chồn lo lắng và co giật.
Câu 46: pt td và cơ chế tác dụng của thuốc chốnh trầm cảm loai 3 vòng imipramin.
*/tác dụg chống trầm cảm la do:
-ức ché sự thu hồi serotonin ở nơron TW -> tằng serotonin tự do ở hạch nhân não và hạ khâu não ,chống đc trạg thái buồn dầu thất vọg muốn tự sát.
- ức chế sự thu hồi noradrenalin-> làm tăng tính hđ.
-kháng cholinergic TW và ngoại biên.
-mức đọ td khác nhau giữa các lần dẫn xuất.
+desipramin:td mạnh nhất, td chống trầm cảm chỉ xh sau 10-20 ngày dùg thuốc. dấu hiệu sớm của chống trầm cảm la ăn ngon miệng.
*/ các td dược lí khác.
-trên TKTW :
+td tương tự như clopromazin, nhưng ko gây tình trạng giữ nguyên tư thế và ko gây hạ nhiệt ,làm giảm đau nhẹ.
-kéo dài td của thuốc ngủ barbiturate,hiệp đồng với td kt TKTW của amphetamine, ức chế hệ enzyme c/h thuốc ở gan->các thuốc khác chậm bị fá huỷ.
+ khág cholinergic TW mạnh hơn clopromazin nhưng ko làm gỉam nhiệt.
+ chống co giật do choáng điện ko có td với co giật do strychnine hoặc nicotin.
+đối khág td với với reserpin-> găn cẳn td làm cạn dự trữ catecholamin của reserpin.
-trên tktv:
+tăng td của adrenalin và noradrenalin do ức chế sự thu hối catecholamine của các nơron hệ adrenergic.song liều cao lại có td huỷ α adrenergic do ức chế NA gắn vào α1.
-đối kháng td với các thuốc cườg giao cảm gián tiếp (aphedrin...) do làm giảm tính thấm của màng sợi trục với các catecholamin.
-liều cao và điều rtị kéo dài , ứuc ché trung tâm giâo cảm-> hạ HA khi đựng giảm lưu lượng tim ,ko fóng tinh.
-huỷ fó giao cảmm làm giãn đồng tử và nhu động ruột>
+có td khág histamine.
-trên tim mạch.
+liều thấp làm tăng HA,liều cao ức chế cơ tim, giảm cung lượng tim,hạ HA.
+chống loạn nhịp tim,liều cao gây block nhĩ thất.
Câu 47: TB TD phụ và tt của nhóm ức chế monoamin oxydase(IMAO)
- các độc tính của IMAO thường gặp và nặng hơn tất cả các thuốc chống trầm cảm khác
+ Do kick thick thần kinh trung ương: run, mất ngủ, vã mồ hôi, kick thick thao cuồng, lú lẫn, ảo giác, tăng phản xạ, co giật
+ tụt huyết áp kyhi đứng
+ Viêm gan nhiễm độc, tổn thương nặng TB gan, thường ko liên quan đến liều lượng và thời gian dùng thuốc
- độc tính do tương tác với thức ăn
+ khi IMAO bị ức chế nhiều amin nội sinh và ngoại ko bị khử amin - oxy hóa sẽ gây ra các triệu chứng bất thường, là các tác dụng ko mong muốn của thuốc
+ cơn tăng huyết áp kick phát: khi ăn các thức ăn có chứa nhiều amin sinh học: phomat chứa tyramin, chuối chứa serotonin. Do các aminnayf ko ddc chuyển hóa kịp, làm giải phóng nhiều NA của hệ giao cảm trong thời gian ngắn. hoặc khio dùng các thuốc cường giam cảm: amphetamin, ephedrin
+ cơn nhức đầu, nôn khi dùng nước có rượu
+ làm chậm chuyển hóa do kéo dài và tăng tác dụng độc của một số thuốc: thuốc mê, thuốc an thần, thuốc giảm đau.....
+ gây viêm gan nặng khi dùng cùng với các thuốc gây cảm ứng mạnh enzym microsom gan như barbiturat
Câu 48: TB dược động học và tác dụng của lithi
* dược động học:
- uống dễ hấp thu. Nồng độ tối đa trng máu đạt đc sau 30-120'. Không gắn với pr huyết tương. Vào các tổ chức theo các tốc độ khác nhau: vào thận, tim dễ hơn vào gan, cơ. Khó qua hàng rào máu máu-não, nồng độ trong dịch não tủy = khoảng 40-50% nồng độ huyết tương, tg đg với nồng độ trong hồng cầu
- Thải trừ qua thận 95%. Khoảng 40-70% thải trong ngày đầu,sau đó là giai ddaonj thải trù chậm từ 10-14 ngày. Khoảng 80% Li+ thải qua cầu thận lại đc tái hấp thu tick cực qua ống lượn gần, có sự tranh chấp với Na+. suy thận 0r thiếu Na+ sẽ làm tăng tick lũy Li+
* Tác dụng::
- tác dụng an thần: thuốc không có tác dụng trên người bình thường. trên súc vật thí nghiệm, phải liều cao 4-6mEq/kg, ko có tg tác với reserpin
+ đối kháng với tác dụng kick thần của imipramin, amphetamin
- các tác dụng khác
+ Liều 1-1,5mEa/kg tiêm tĩnh mạch có thể gây hạ huyết áp, có lẽ dp liên quan đến chuyển vận ion của cơ trơn. Trên tim, làm tăng lực co bóp và choog loạn nhịp
+ Li+ có liên quan nhiều đến các hoạt động có chu kỳ của loài gặm nhấm, của cánh hoa, đo đó cũng giải thicjk đc tác dụng dự phòng của Li+
Câu 49diphenylhydantoin: TD, TD ko mong muốn và các TT cần chú ý?
Diphenylhydantoin là 1 trong những thuốc có tác dụng tốt chữa mọi thể động kinh, trừ thể động kinh ko có co giật
* Tác dụng:
- Phenytoin có tác dụng chống cơn động kinh nhưng ko gây ức chế toàn bộ hệ thần kinh. Liều độc còn gây kick thick. Tác dụng trên cơn co giật động kinh cũng giống như phenobarbital, nhưng ko gây an thần và ngủ
- Phenytoin có tác dụng ổn định màng Tb thần kinh và cơ tim, làm giảm luồng Na+ trong điện thế hoạt động trong khử cực do các chất hóa học
* tác dụng ko mong muốn:
- Da và niêm mạc: viêm lợi quá sản, mẩn da, lupus ban đỏ
- Máu: thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic, giảm bạch cầu...
- Tiêu hóa: nôn, cơn đau bụng cấp
- thần kinh - tâm thần: leein quan đến nồng độ thuốc trong máu
+ <= 20microgam/ml có td đtrị
+ = 30 làm dung giật nhãn cầu
+ = 40 gây mất phối hợp động tác
+ > 40 gây rối loạn tâm thần
- xương: còi xương or mềm xương, có thể là do rói loạn chuyển hóa vitamin D, nhất là khi phối hợp với phenolbarbital
* tương tác thuốc:
- cloramphenicol, dicumarol, isoniazid, cimetidin có thể làm tăng nồng dộ của phenytoin trong huyết tương do làm giảm chuyển hóa. Trái lại, carbamazepin làm tăng chuyển hóa nên làm giảm nồng độ phenytoin trong huyết tương
- salicylat, tolbutamid, sulfisoxazol tranh chấp với phenytoin ở vị trí gắn vào pr huyết tương
Câu 50: tbày ngtắc sd thuốc chống động kinh.
- chỉ định thuốc khi đã có chẩn đoán lâm sàg chắc chắn.
- lúc đầu chỉ sd 1 thuốc.
- cho liều từ thấp rồi tăng dần, thích ứng với các cơn.
- Ko ngừng thuốc đột ngột
- bệnh nhân uống đều hang ngày,ko quên.
- chờ đủ tg để đánh giá hiệu quả của điều trị.
+ benzodiazepine, ethouximid:vài ngày.
+ Phenobarbital, phenyboin 2-3 tuần.
+ acid valproic: vài tuần.
- hiểu dõ các tác dụg fụ,ADR đẻ theo dõi kịp thời.
- nếu có thể,ktra nồng độ thuốc trong máu khi cần.
Câu 51: pt cơ chế của ADR của levodopa và lơợi ích khi fối hợp thuốc fog toả adecarboxylase.
a/ cơ chế của các ADR.
Do fần lớn levodopa ko qua đc hàg rào máu não nên lượng dopa và cả noadrenalin ổngại biên tăng cao la ng/nhân gây ra các ADRC có thể gặp trên 90% người dung thuốc.
rối loạn tiêu hoá.
-độg tác bất thườg xh o miệng, lưỡi, mặt, các chi, cổ, gan.ngưòi niều tuổi ít găp hơn.
-rối loạn tâm thần: trầm cảm lú lẫn hoang tưởng.
- rloạn tim mạch; thường gập tụt HA khi đứng, sau đó là loạn nhịp, suy mạch vành, suy tim.
b/ lợi ích của việc fối hợp với thuốc fong toả đopdecrboxylase.
-thuốc fong toả dopa decarboxylase ngpoại biên -> khử carboxylase của levodopa ở ngoại biên,làm giảm lượng levodopa nhập vao não.
+ giảm td ngoại biên (ADR).
+tăng td của levodopa ở tw.
Câu 52: nêu các TD của barbiturat từ đó rút ra adls
* tác dụng trên TK:
- barbiturat ức chế TKTW. Tùy vào liều dùng, cách dùng, tùy trạng thái người bệnh và tùy loại barbiturat mà đc tác dụng an thần, gây ngủ or gây mê
- barbiturat tạo ra giấc ngủ gần với giấc ngủ sinh lý, làm cho giấc ngủ đến nhanh, giảm lg toàn thể của giấc ngủ bình thg (pha ngủ nhanh, điện não đồ có sóng nhanh, ngủ rất say nhưng có hiện tượng vận động nhãn cầu nhanh nên pha này còn đc gọi là pha ngủ có vận động nhãn cầu nhanh), giảm tỳ lệ giấc ngủ nghịch thường so với giấc ngủ sinh lý
- với liều gây mê, barbiturat ức chế tủy sống, làm giảm phản xạ đa sinap và có thể làm giảm áp lực dịch naoxc tủy kho dùng ở liều cao
- barbiturat còn chống đc co giật, chống động kinh, do làm giảm tính bị kích thích của vỏ não. Barbiturat đối lập với cơn co giật do strychnin, picrotoxin, độc tố uốn ván....
* trên hệ thống hô hấp
- Do ức chế trực tiếp trung tâm hô hấp ở hành não nên barbiturat làm giảm biên độ và tần sô các nhịp thở. Liều cao, thuốc hủy hoại trung tâm hô hấp, làm giảm đáp ứng với CO2, có thể gây nhịp thở cheyne-stockes
- Ho, hắt hơi, nấc và co thắt thanh quản là các dấu hiệu có thể gặp khi dùng barbiturat gây mê. Các barbiturat làm giảm suwr dụng oxy ở não trong lúc gây mê
* trên tuần hoàn
Với liều gây ngủ barbiturat ít ảnh hưởng đến tuần hoàn. Liều gây mê, thuốc làm giảm lưu lg tim và huyết áp. Barbiturat ức chế tim ở liều độc
Câu 53: Tbày các biện pháp đtrị ngộ độc cấp Phenobarbital
Xử trí cấp cứu phụ thuộc vào mức dộ nặng khi bệnh nhân vào viện: loại bỏ chất độ trc hay hồi sức trc
- Đảm bảo thông khí: đặt ống nội khí quản, hút đờm, hô hấp nhân tạo, mở khí quản nếu có phù thiệt hầu, thanh môn
- hạn chế ngộ độc: rửa dạ dày bằng dung dịch NaCl 0,9% hoặc KMnO4 0,1%, ngay cả khi đã ngộ độc từ lâu. lấy dịch rửa dạ dày ở lần đầu để xét nghiệm độc chất.
Uống than hoạt để hấp phụ chất độc hoặc thuốc tẩy sorbitol 1-2 g/kg
- tăng đào thải:
+ Gây bài niệu cưỡng bức: truyền dung dịch mặn đẳng trg hoặc dung dịch glucose 5% (4-6 lit/ngày)
+ Dùng thuốc lợi niệu thẩm thấu (truyền tĩnh mạch chậm dung dịch manitol 100 g/lit)
+ base hoá huyết tg: truyền TM dd base natribicarbonat 0,14% (0,5 - 1 lit)
+ lọc ngoài thận
+ chạy thận nhân tạo
+ lọc màng bụng ở những bệnh nhân có tụt HA, suy vành hoặc suy tim
- đảm bảo tuần hoàn
+ Hồi phục nc điện giả, thăng bằng acid - base
+ Nếu truỵ mạch: chống sốc, truyền noradrenalin, huyết tg, máu
- chống bội nhiễm, chú ý tới công tác hộ lý và chăm sóc, đặc biệt trong trg hợp bệnh nhân bị hôn mê
Câu 54: Tại sao dung NaHCO3 trog đtrị ngộ độc phenobarbital
Vì: - Phenobarbital là 1 acid yếu có pKa = 7,2
nước tiểu bình thg có pH ≈ 7,2 Phenobarbital bị oxy hoá 50%
- Truyền tĩnh mạch dung dịch NaHCO3 1,4% -> thay đổi pH huyết tg (tăng pH huyết tg base hoá huyết tg) nhằm nâng pH máu lên lớn hơn pH dịch não tuỷ (7,3)
nồng độ dạng ion hoá trong huyết tg của phenobarbital tăng cao còn nồng độ dạng ko ion hoá giảm
(Vì: Acid: pKa = pH + lg [dạng phân tử]/ [dạng ion hoá]
pH tăng, pKa = const lg [dạng ptử]/ [dạng ion] giảm
hàm đồng biến dạng ptử] giảm và [dạng ion hoá] tăng)
kéo dạng ko ion hoá của thuốc từ dịch não tuỷ vào máu
giảm tác dụng độc của phenobarbital trên TKTW
Base hoá huyết tg base hoá nc tiểu
làm lg phenobarbital bị ion hoá nhiều hơn mà chỉ có những phần ko bị ion hoá mới đc hấp thu rồi phát huy tác dụng dược lý còn phần ion hoá sẽ bị thải trừ tăng thải trừ phenobarbital
Câu 55: trình bày các biện pháp điều trị ngộ độc rượu cấp tính
-rửa dạ dày nếu bệnh nhân mới bị ngộ độc
-đảm bảo thông khí để tránh suy hô hấp
- giải quyết tình trạng hạ đường máu, tăng ceton máu = truyền glucose
- bệnh nhân nôn nhiều có thể dùng them kali ( nếu chức năng thận bình thường)
- Vitamin B1 và 1 số vitamin khác như acid folic , vitamin B6 có thể làm giảm bớt các tổn thương thần kinh do ruợu gây ra
Câu 56nêu các biểu hiện ngộ độc rượu mãn tính
Ở những người dùng rượu lâu dài, 1 số cơ quan như gan, thần kinh, dạ dày, tim mạch... sẽ bị tổn thương
- gan dễ bị viêm, nhiễm mỡ gan, xơ gan. phụ nữ nhạy với độc tính của độc tính của rươu hơn nam giới
-rượu làm tăng sự bài tiết dịch tuỵ dịch vị a/h tới lớp chất nhầy của niêm mạc viêm dạ dày
Người ngiện rượu hay bị tiêu chảy ( rượu gây tổn thương ruột non) chán ăn gầy yếu và thiếu máu
-viêm dây thần kinh, rối koạn tâm thần, co giật, giảm khả năng làm việc trí óc, mê sảng... hay gặp ở người nghiện rượu nặng
- uống ruợu mạnh và kéo dài, cơ tim dễ bị tổn thương và xơ hoá, 5% người nghiện ruơụ bị cao huyết áp
- rượu ảnh hưởng tới hệ thống miễn dịch người nghiện rượu dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn như viêm phổi, lao...
khản năng bị ung thư miệng, thực quản, thanh quản và gan ở người nghiện ruợu thường cao hơn ở người bình thường
Câu 57: Nêu các ttác có thể xảy ra khi phối hợp barbiturate với các thuốc khác
- barbiturate là thuốc gây cảm ứng mạnh microsom gan, do đó sẽ lamg giảm tdụng của các thuốc đc chuyển hoá qua microsom gan khi dung phối hợp
VD: dùng phenolbarbital cùng với sulfamid chống đái tháo đg, thuốc tránh thai, estrogen, cortisone, corticoid tổng hợp, diphenyl hydeantoin, dx cumarin, diazepam, doxycyclin, lidocain, vitaminD, digitalis
- có 1 số thuốc có thể làm thay đổi tdụng của barbiturate như rượu etylic, reserpin, aminazin, haloperidol, thuốc điều trị đái đg các ức chế microsom gan( cymetidin, cloramghelicol...) làm tăng giấc ngủ của barbiturat
58: trbày dược động học của 3 glycosid tim: digitoxin, digoxin, uabain
1.Hấp thu:
-Glycosid ko ion hoá , khuyếch tán thụ động trong ống tiêu hoá. thuốc càng tan trong lipid càng dễ khuyếch tán. Các nhóm OH làm hạn chế độ tan trong lipid của thuốc
+Digitoxin: 1 nhóm OH -> dễ tan trong lipid, đc hấp thu hoàn toàn = đường uống
+Digoxin: có 2 nhóm OH -> hấp thu kém Digitoxin nhưng hơn uabain
+Uabain: có 5 nhóm OH -> k hấp thu qua tiêu hoá, fải tiêm tĩnh mạch
2.Fân fối:
-Thuốc càng dễ tan trong lipid càng dễ gắn vào protein huyết tương: digitoxin 90% > digoxin 25% > uabain 0% xong k vững bền và dễ dàng đc jải fóng ra dạng tự do
-Glycosid gắn nhiều mô : tim, gan , fổi, thận vì những cquan này đc tưới máu nhiều, với tim thuốc gắn theo kiểu lkết cộng hoá trị (digitoxin, digoxin) uabain k lkết theo kiểu này -> k tích luỹ. Khi [K+] trong máu cao thuốc ít gắn vào cơ tim
-Qua đc hàng rào rau thai
3.Chuyển hoá:
-Digitoxin chuyển hoá hoàn toàn ở gan, digoxin 5%, uabain k chuyển hoá
-Các pư qtrình:+liên hợp: acid glucoronic 5%, H2SO4
+thuỷ fân mất dần fần đường
+hydroxyl hoá gentin
+Epime hoá: chuyển OH từ vị trí β -> α
4.Thải trừ:
-Digitoxin, digoxin thải trừ qua thận và gan, ở những nơi đó 1 fần thuốc đc tái hấp thu => tăg tích luỹ trong cơ thể
-Uabain k bị chuyển hoá, thải trừ qua thận dung dịch còn hoạt tính
Câu 59: ptích tdụng của digitalis trên tim
1.Cơ chế:
-Ức chế E: Na+ - K+ - ATPase. E cung cấp nlượng cho bơm Na+ - K+ ở màng tb hoạt động
-> kq: [Na+] trong tb tăng cao => ảnh hưởng đến 1 hệ thống khác, hệ thống trao đổi Na+ - Ca2+ (1 Ca2+ ra còn 4 Na+ đi vào trong tb) => khi [Na+] trong máu tăng cao thì ức chế hđộng của hệ thống Na+- Ca2+ => [Ca2+] trong tb tăng cao => tăng lực co bóp của cơ tim ( vì Ca2+ có vai trò hoạt hoá Nyosin-ATPase để cung cấp nlượng cho sự co cơ)
-Sơ đồ:
-Đặc tính ở glycosid trên ATPase
+Tính nhạy cảm của ATPase của từng mô với glycoside là khác nhau: trên người glycosid có tdụng trc hết là với cơ tim
+Ngoài ra nó còn nhận cảm với 1 số cquan khác: tb nhận cảm áp lực ở cung đm chủ + xoang đm cảnh -> tăng kthích trung tâm fó gcảm, jảm trương lực gcảm, tim đập chậm lại
=>tdụng trên tim của digitalis: tâm thu ngắn và mạnh, tâm trương dài ra, nhịp tim chậm lại -> tim nghỉ nhiều hơn, máu từ nhĩ đến thất trong thời kì tâm trương nhiều hơn => cung lượng tim tăng, jảm nhu cầu O2 => cải thiện đc suy tim
+Jảm dẫn truyền nội tại, tăng tính trơ -> nhịp tim đều hơn
Câu 60: Nêu 1 số đặc điểm của nhiễm độc digitalis và nguyên tắc đtrị ngộ độc
1.Đặc điểm:
-Digitalis trừ uabain thường tích luỹ lâu trong các tổ chức của cơ thể: tim, gan, thận, fổi, đặc biệt là tim, khi đtrị suy tim lâu ngày -> ngộ độc
-Ngộ độc cấp: tim đập chậm, rời rạc, loạn nhịp, cuối cùng ngừng tim ở thời kì tâm trương. Ngộ độc thường xảy ra khi gặp yếu tố thuận lợi: BN hạ K+ máu, tăng Ca2+ máu, tuổi cao, suy gan, suy thận. Tỉ lệ BN nhiễm độc khi dùng digoxin là 5-15%
-Ngộ độc mạn:
+Rối loạn tiêu hoá: nôn, buồn nôn , ỉa chảy, chán ăn
+RL tkinh: đau đầu, chóng mặt, cơ thể gây ảo jác, mê sảng
+RL tim mạch: tăng kthích, tăng tính tự động, jảm tính dẫn truyền cơ tim: ngoại tâm thu, cơn nhịp nhanh.
-Trên ls cần ngừng thuốc: tim < 60lần/fút, bloc II trở lên, 2 ngoại tâm thu khác nhau trên 1 đạo trình
2.Ntắc đtrị
-Ngừng ngay việc đtrị = Digoxin
-Theo dõi chặt chẽ diễn biến trên điện tâm đồ
-Điều chỉnh kịp thời các RL điện jải và cân bằng toan kiềm, đặc biệt xem có hạ K+ máu, nếu hạ uống 20-50 ml dung dịch KCl 10%
-Đtrị ngoại tâm thu = lidocain, nhịp chậm = atropin 0,5 -1 mg tiêm tmạch
-Dùng kháng thể đặc biệt của digoxin
Ngoài ra có thể sử dụng các thuốc:
+Ức chế gắn trực tiếp vào cơ tim: KCl
+Tăng thải trừ Ca2+: EDIA
+Các thuốc chữa triệu chứng: thuốc fong toả β jao cảm...
Câu 61: Trbày cơ chế gây loạn nhịp tim và cơ chế chung của các thuốc chống loạn nhịp
1.Cơ chế gây loạn nhịp:
-Khi cơ tim k đập theo nhịp bthường gọi là loạn nhịp
-Có 2 yếu tố sinh ra loạn nhịp:
+RL việc tạo ra xung tác:
.,RL tính tự động ở nút xoang gây loạn nhịp chậm, nhịp nhanh, ngoại tâm thu, nhịp đôi, 3...
.,1 số tác nhân: thuốc, thiếu máu, nhiễm độc digitalis, catecholamin, atropin...
+RL dẫn truyền xung tác (htượng tái nhập): tắc nghẽn 1 chiều dẫn truyền hoặc nhiều vùng cơ tim làm cho xung tác sau khi fát ra trở lại điểm xuất fát
2.Cơ chế chung của thuốc chống loạn nhịp:
-Làm chậm quá trình khử cực thời tâm trương
-Làm jảm tốc độ fóng xung tác ngoại lai
-Chống lại hiện tượng tái nhập
-Ức chế trực tiếp cơ tim
=> thuốc có thể tác dụng lên loạn nhịp nhĩ và loạn nhịp thất nhưng chữa triệu chứng, ngăn ngừa và cắt cơn loạn nhịp
Câu 62: phân tích tác dụng và cơ chế tác dụng của quinidin
- Trên tim, quinidin làm thay dổi cả 4 tính chất cơ bản của cơ tim: kéo dài thời gian trơ, giảm tính kick thik: nhờ đó loại đc số xung tác phụ ở thớ cơ nhĩ, nhất là phá đc hiện tượng tái nhập, Giảm tốc độ dẫn truyền: liều cao làm nhipjk tim chậm lại, đó là nguyên nhân của tai biến loạn nhịp, nghẽn nhĩ thất, nghẽn nhánh của quinidin; Liều cao làm giảm co bóp và làm giảm cung lượng tim, làm giãn mạch ngoại biên và làm giảm HA
Ngoài ra, cong hủy phó giao cảm, nên có thể làm tăng dẫn truyền ở nút nhĩ thất
- cơ chế tác dụng: quinidin tác động lên quá trình vc tích cực của các ion qua màng TB do làm giảm tính thấm của màng, làm giảm lg Na+ vào TB trong GĐ 0 và ngăn cản K+ ra khỏi Tb trong giai đoạn 3 của điện thế hoạt động. Tác dụng đó đc giải thích nhờ tích điện dương, quinidin đã đẩy các ion cùng dấu không cho vượt qua màng TB; mặt khác, quinidin hút dấu âm của các lưỡng cực nước, làm màng TB giữ nước; đồng thời do có kn "gắp" Ca nên cũng phong tỏa trao đổi ion qua màng. Liều cao do ức chế nhập Ca vào cơ tim nên làm giảm co bóp.
Khi K+ máu giảm thì ức chế, nếu tăng thì hiệp đồng tác dụng với quinidin
- tác dụng khác: vì là đồng phân của quinin nên cũng có tác dụng diệt thoa trùng sốt rét, giảm đau và hạ sốt. ngoài ra, còn có tác dụng hủy phó giao cảm, hủy giam cảm anpha, tác dụng chống cura. Tuy nhiên những tác dụng này rất yếu
- kicsk thích niêm mạc tiêu hóa gây buồn nôn, nôn và đi lỏng
Câu 63:trbày nglý của thuốc chữa đau thắt ngực và kể tên các nhóm thuốc chính trong đtrị:
1.Những nhóm thuốc chữa đau thắt ngực:
-Ngnhân của cơn đau thắt ngực là do cơ tim bị thiếu O2 đột ngột vì mất thăng bằng jữa sự tăng nhu cầu O2 của cơ tim và sự cung cấp k đủ O2¬ của mạch vành
-Cơ tim chỉ chiếm 0.5% trọng lượng cơ thể, nhưng khi nghỉ nó luôn jữ 5% lưu lượng tim, cơ tim lấy khoảng 80-90% O2 của máu
-Đtrị cơn đau thắt ngực mà ngnhân là là do thiếu máu đột ngột của cơ tim, yêu cầu jảm nhu cầu O2 của cơ tim và loại trừ tất cả những tác động đòi hỏi tim fải hoạt động nhiều lên, chuyển hoá tăng lên
-> yêu cầu của thuốc chữa đau thắt ngực:
+tăng cung cấp O2 tưới máu cho cơ tim
+jảm sử dụng O2 = cách jảm công năng tim
+jảm cơn đau
2.Các nhóm thuốc
-Loại chống cơn: các nitrat, nitrit
-Loại đtrị củng cố làm jảm công năng tim và jảm sử dụng O2: fong toả β, chẹn kênh Ca2+
Câu 64ptích cơ chế và tdụng của thuốc chống cơn đau thắt ngực nhóm nitrat và nitrit
1.Cơ chế tdụng:
a.Tác dụng:
-Nitrat làm jảm mọi loại cơ trơn do bất kì ngnhân gây tăng trương lực nào, k tác dụng trực tiếp lên cơ tim và cơ vân
-Trên mạch: Nitrat làm jãn mạch da, mạch và mạch toàn thân
+Jãn tĩnh mạch -> jảm dòng máu về tim ( jảm tiền gánh)
+Jãn động mạch -> jảm sức cản ngoại biên (jảm hậu gánh)
=>thể tích tâm thu jảm, công năng cơ tim jảm=> jảm sdụng O2
-Mặt khác do sự fân bố máu cho tim tăng và jảm theo hướng có lợi cho vùng dưới nội tâm mạc
-Trên cơ trơn khác: nitrat làm jãn fế quản, ống tiêu hoá, đường mật, tiết niệu sinh dục
2.Cơ chế:
-Các nitrat, nitrit jải fóng NO dưới tdụng của E
-NO jải fóng sẽ hoạt hoá guanylyl cyclase -> tăng tuần hoàn
-GMPC¬ khử phosphoryl chuỗi nhẹ của myosin-> gây jãn cơ
-Myosin chuỗi nhẹ lại phosphoryl hoá -> myosin LC-PO4 gây co cơ
Sơ đồ
-TDụng jãn cơ của nitrat jống tdụng của yếu tố giãn cơ của tb nội mô EDRF, tb mạch máu tiết EDRF là NO hoặc tiền chất của NO. EDRF thấm từ nội mô mạch vào tb cơ trơn thành mạch và biệt hoá guanylyl cyclase tại đó
-Các chất nội sinh gây jãn mạch có thể thông qua cơ chế jải fóng ADRF
-vùng jãn mạch fụ thuộc vào F và chuyển hoá khác nhau của thuốc
Câu 65: trbày bảng fân loại các thuốc chữa tăng huyết áp theo vị trí hoặc cơ chế tdụng
1.Thuốc lợi niệu: jảm klượng tuần hoàn
-Nhóm thiarid
-Thuốc lợi niệu quai
2.Thuốc huỷ jao cảm: tác dụng lên TW: methyldopa, clonidin
-Thuốc liệt hạch: trimethaphan
-Thuốc fong toả noron
-Thuốc chẹn β
-Thuốc huỷ α
3.Thuốc jãn mạch trực tiếp: jãn đmạch, jãn đmạch + tmạch
4.Thuốc chẹn kênh Ca2+
-Thuốc ức chế E chuyển Angiotensin
Câu 66: Trbày cơ chế và đặc điểm tác dụng, chỉ định của thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin
1.Cơ chế + tdụng
-Các thuốc ức chế enzyme CA -> làm angiotensin I k chuyển thành angiotensin II có hoạt tính và ngăn cản jáng hoá brady kinin -> kquả: jãn mạch + tăng thải Na+ => tụt huyết áp
-Tdụng: jảm sức cản ngoại biên nhưng k làm tăng nhịp tim do ức chế trương lực giao cảm và tăg trương lực fó giao cảm
+K gây tụt huyết áp khi đứng
+Tdụng hạ huyết áp từ từ, êm dịu, kéo dài
+Hạ huyết áp tâm thu + tâm trương
+Jảm thiểu máu cơ tim do tăg cung cấp máu cho mạch vành
+Jảm hiệu quả của tăng huyết áp
+Tkinh TW: k gây trầm cảm, k gây RL giấc ngủ, k gây suy sụp tình dục
2.Cđịnh
-Cđịnh tốt trong mọi loại tăng huyết áp
+Trên ng có tuổi: hạ huyết áp k ảnh hưởng đến tuần hoàn não và fản xạ áp lực
+Đái tháo đường: k ảnh hưởng: chuyển hoá G, L, jữ K+
+Bệnh thận: do angiotensin II jảm => tăng lượng máu qua thận => jảm tiết Renin
-Suy tim, xung huyết sau nhồi máu cơ tim
Câu 67: Trbày cơ chế, tdụng và tdụng k mong muốn của clonidin
1.Cơ chế:
-Kích thích Rα2 trước sinap của hệ giao cảm TW => jảm trương lực jao cảm ngoại biên ( jảm jải fóng Nor, jảm tiết Renin)
2.Tdụng:
-Làm hạ áp: +jảm công năng tim, jảm nhịp tim
+jảm sức cản ngoại biên
+jảm sức cản mạch thận, duy trì dòng máu đến thận
+ít tụt huyết áp khi đứng
-Các tdụng khác:
+An thần (do huỷ giao cảm TW)
+Khô miệng
+jảm đau do jảm hoạt tính noron sừng sau tuỷ sống cơ chế do thuốc gắn với R -Imidazoelin có trong TKTW
3.Tdụng k mong muốn:
-Khô miệng, an thần: lquan đến liều dùng
-Ngừng thuốc sau dùng lâu + liều cao: cơn tăng huyết áp kích thích do tăng trương lực giao cảm : buồn nôn, tim đập nhanh, nhức đầu, vã mồ hôi
Câu 68: Tb phân loại và cơ chế TD của thuốc hạ lipoprotein máu
Dựa vào TD hạ lipoprotein thuốc đc chia làm 2 nhóm chính:
* làm giảm hấp thu và tăng thải trừ lipid
- cholestyramin, colestipol, neomycin là những thuốc có tính hấp thu mạnh, tạo phức hợp với acid mật, làm giảm quá trình nhũ hóa các lipid ở ruột, dẫn đến giảm hấp thu và tăng thải trừ lipid qua phân. Ngoài ra các thuốc nhóm này gián tiếp làm tăng chuyển hóa cholesterol tạo thành acid mật tthoong qua sự thoát ức chế hydroxylase ở microsom gan
- các thuốc nhóm này còn làm tăng số lg và hoạt tính LDL - receptor ở màng TB
* ảnh hưởng đến siinh tổng hợp lipid:
- gồm những dẫn xuất của acid fbric, dẫn xuất statin, acid nicotanic, probucol
- các dẫn xuất acid fibric tăng hoạt tính lipase thông qua sự ức chế HMG - CoA - reductase sẽ làm giảm tổng hợp cholesterol, đống thời cũng làm tăng sinh LDL-receptor ở màng TB
- acid nicotinic là 1 vitamin để điều trị bệnh pellagra, nhưng cũng làm hạ lipoprotein máu. Tác dụng này đc thông qua bởi sự tăng sinh LDL-receptor và ức chế sự tích tụ AMP trong mỡ, dẫn đến tăng hoạt tính triglyceridlipase, làm giảm tổng hợp LDL-cholesterol và VLDL-cholesterol
- Probucolcó cấu trúc hóa học hoàn toàn khác với nhóm thuốc trên, nhưng làm hạ lipoprotein rất rõ rệt. cơ chế tác dụng của thuốc vẫn chưa đc giải thích đầy đủ
Câu 69: Nêu các nglý chung trong fối hợp thuốc lợi niệu:
1.Các thuốc lợi niệu ngoài tdụng dụ trữ còn đc đtrị tăng huyết áp. Các thuốc lợi niệu khi fối hợp với các thuốc hạ áp khác (đặc biệt thuốc ức chế men chuyển angiotensin-> tăng tdụng của thuốc hạ áp -> đtrị có kq hơn
-Nhóm lợi niệu Thiazid có thể dùng đơn độc để đtrị tăng huyết áp nhưng thời jan tdụng chậm, thường đạt kq sau 2 tuần đtrị
2. Đtrị hạ áp thường đc đtrị hàng ngày và kéo dài nên có thể fổi hợp thuốc lợi niệu để tăng tdụng của thuốc, jảm nguy cơ RL điện jải
-Lợi niệu quai hoặc Thiazid : nếu hạ K+ máu do lợi niệu quai hoặc Thiazid mà k điều chỉnh đc = chế độ ăn hoặc uống KCl => thì có thể fối hợp đc nhưng k dùng cho bệnh nhân suy thận chỉ có thể tăng K+máu.
-Lợi niệu quai và Thiazid: sau 1 vài lần dùng lợi niệu quai, bệnh nhân có hiện tượng kháng thuốc -> fối hợp 2 thuốc ở 2 vị trí khác nhau: nhưng k nên fối hợp cho bệnh nhân ngoại trú
3.Còn lại k nên fối hợp các thuốc lợi niệu cùng nhóm vì k những tác dụng thải Na+, mà thường làm tăng thải K+ -> hạ K+ có nhiều nguy hiểm, tăng độc tính của Digitalis, kéo dài tác dụng của Cura
4.Ko fối hợp các thuốc nhóm lợi niệu quai với kháng sinh độc với dây tkinh thính jác ( vd: streptomycin) có thể gây điếc vĩnh viễn
Câu 70: Tb nguyên tắc và những chú ý khi dùng thuốc chống ung thư
a/ chọn thuốc phù hợp với tbào ung thư nhạy cảm và dùng thuốc với liều cao nhất, ít tác dụng ko mong muốn cơ thể chấp nhận đc
b/ phối hợp với thuốc để tránh kháng thuốc, nâng cao hiệu quả đtrị và giảm td ko mong muốn của thuốc, nên phối hợp các thuốc có vị trí và cơ chế tác dụng khác nhau. hiện nay có 3 kiểu phối hợp:
+ Mecloethamin + vincristin + procarbacin + prednisone
+ Cyclophosphamid + vincristin + cytosine - arabinosid + prednisone
+ Prednison + vincristin + methotrexat + L - asparaginase hoặc kháng sinh
- Đặc biệt trong trg hợp suy gan hay suy thận cần giảm liều để tránh các biến chứng thứ phát do thuốc
c/ Tất cả các thuốc chống ung thu cần pha loãng bằng nc muối sinh lý hay dd glucose 5% khi tiêm vào tĩnh mạch. Khi tiêm càn thận trọng và cần dùng những ptiện tối ưu để thuốc ko thoát ra ngoài mạch gây hoại tử tổ chức tại chỗ. Sau truyền thuốc nên tráng mạch bằng 100ml dd NaCl 0,9%
- khi thuố thoát ra ngoài mạch cần ngừng tiêm và:
+ Hút ngay 5ml máu tĩnh mạch để cùng rút một phần nào thuốc
- rửa nhiều lần mụn phồng dưới da
- tiêm vào khoảng dưới da 100 mg hydrocortisone
- đắp gạc nóng lên vết phồng trong 1h
- Bôi mỡ hydrocortisone 1% và băng vô khuẩn
c/ Dùng thuốc kết hợp với phẫu thuật và chiếu xạ
d/ nôn thg gặp khi dùng thuốc
- các dẫn xuất phenothiazin thg dùng chống nôn
- 1 số thuốc gây nôn nhanh như doxcrubicin, dacarbazin có thể dùng thêm bonzodiazepin.
- goài ra có thể dùg thuốc corticosteroid, haloperidon.
e/ nhiễm khuẩn thứ fát là ngnhân quan trọng gây tổn thương và tử vog đặc biệt là ở bệnh nhân dùg thuốc K có t/d ức chế tuỷ xương mạnh.
->cần fân lập vk ngay để có hướng điều trị.
- dùng k/s nhóm aminoglycosid hay 1 penicillin bán tổnh hợp để chống Psecidomenas.
- dựa vào xét nghiệm bệnh fẩm để dùg 1 k/s khánh tụ cầun nếu giảm BC, dùg k/s fổ rộng mà sốt cao sau 72h ko hết hay fát hiện ra nấm ->dùg thuốc chống nấm.
f/ thiếu máu thường gặp do thuốc K ức chế tuỷ xg or các tb ra nhập vào tuỷ xg-> truyền máu.
g/ giảm TC: do giảm sx, tăng huỷ hoại, tăng kết dính TC-> truyền máu.
h/ giảm BC: khi dùng nhiều ngày , liều cao-> truyền BC nhưg có thể gây ngưng kết BC-> biểu hiện sốt co cứng cơ khó thở.
i/ rối loạn c/hoá do tăng sinh, huỷ hoại tb ưng thư.
VD: tăng a. uric->suy thận.
Phosphate máu tăng-> lắng đọng Caliphosphat ở ống thận.
Câu 71: TB vè cơ chế, đđ TD và AD của thuốc kháng acid tác dụng tại chỗ
Do các cation của thuốc này tạo phức hợp base, ko tan, ko hoặc rất ít hấp thu đc vào máu, cho nên ko gây đc tác dụng toàn thân
Magnesi hydroxyd: Mg(OH)2
Chậm
Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O
Rất ít tan trong nước. Xuống ruột non Mg2+ tác động với anion phosphat và carbonat tạo thành muối ít tan hoặc ko tan do đó tránh đc sự hấp thu base, tránh đc base huyết ngay cả khi dùng lâu.
Do Mg2+ dữ nước lên có tác dụng tẩy thường dùng cùng với CaCO3
Nhôm hydroxyd: Al(OH)3 - Al2 (OH)6
Chậm
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
Nhôm hydroxyd là chất keo tác dụng trung hòa yếu lên ko gây phản ứng tăng tiết acid hồi ứng. Dạng nhũ dịch nước, 1ml trung hòa đc 1,2 đến 2,5 mEq acid. Khi dùng lâu sẽ:
- Hợp với protein niêm mạc ruột, làm săn, gây táo
- Kết tủa pepsin lên có tác dụng tốt trong điều trị loét do tăng pepsin.
-Ở ruột tạo phosphat nhôm ko tan hầu như ko bị hấp thu, thải trừ theo phân, ko gây base máu. Vì phosphat bị thải trừ, cơ thể phải huy động phosphat từ xương ra, đễ gây trứng nhuyễn xương, vì vậy cần ăn nhiều phosphat và protein.
Nhôm hydroxyd làm giẩm nhu động đường tiêu hóa lên thường dùng chế phẩm kết hợp.
Không dùng cho người suy thân nặng.
Có thể làm giảm hấp thu nhiều thuốc khác.
Nhìn chung các thuốc kháng acid trên có thể nâng pH của dạ dày lên gần 4 giúp cho sự tái tạo của niêm mạc đc thuận lợi hơn tuy nhiên thời gian tác dụng chỉ kéo dài 15-30p lên phải dùng nhiều lắm
Câu72: thuốc kháng Histamin H2 cimetidin: cơ chế, tdụng, chỉ định và các td k mm
1.Cơ chế + td
-Do công thức gần jống với Histamin các thuốc kháng H2 tranh chấp với his tại receptor H2 và k có tdụng trên H1. tuy R H2 có nhiều ở mô: thành mạch, khí quản, tim nhưng thuốc kháng H2 tdụng chủ yếu tại R2 tại dạ dày
-Kháng H2 ngăn cản bài tiết dịch vị do bất kì nguyên nhân nào làm tăng tiết Histamin tại dạ dày ( cường fó giao cảm, thức ăn, bài tiết cơ sở...)
-Tác dụng kháng H2 fụ thuộc vào liều lượng thuốc jảm tiết số lượng + nồng độ HCl của dịch vị
+Liều 200mg Cimetidin có tdụng nâng pH và jảm đau tới 1,5 jờ
+Liều 400mg uống trc khi ngủ, jữ pH của dạ dày > 3,5 suốt đêm
+1g/24h tỉ lệ lên sẹo 60% sau 4 tuần
2.CĐịnh
-Loét dạ dày- tá tràng
-Hội chứng tăng tiết dịch vị
-Làm jảm tiết acid dịch vị trong các trường hợp loét đường tiêu hoá khác có liên quan đến tăng tiết dịch vị (thức ăn, loét miệng nối dạ dày-ruột)
3.Tdụng k mm:
-Tương đối an toàn, ít biến chứng
-Fân lỏng, buồn nôn, chóng mặt, đau cơ
-Dùng lâu + liều cao: thiểu năng tình dục, vú to ở nam, jảm bạch cầu và suy tuỷ (có hồi fục)
-2 tai biến đc theo dõi:
+Tiết acid hồi ứng của dạ dày sau ngừng thuốc
+Ung thư dạ dày - tá tràng vì pH dạ dày jảm acid -> vkhuẩn dễ fát triển tạo nitrosamine gây ung thư từ thức ăn
Câu 73: ptích cơ chế, tdụng và dược động học của omeprazol
1.Cơ chế tdụng
-Ức chế đặc hiệu và k hồi fục
-H+/K+- ATPase là bơm proton của tb thành dạ dày, jảm tiết acid do bất kì nguyên nhân j: ít ảnh hưởng đến klượg của dịch vị, sự bài tiết pepsin và yếu tố nội môi ở dạ dày
-Lên sẹo khoảng 95% sau 6 tuần
-Ở pH trung tính, omeprazol vững bền về mặt hoá học ( có nhóm sulfinyl), tan trong lipid và là bazo yếu k có hoạt tính. thuốc từ máu đến tb thành, khuyếch tán vào các ống tiết gắn H+ để trở thành sulfenamid -> gắn với nhóm SH của H+, K+- ATPase thường liên kết cộng hoá trị -> ức chế k hồi fục E này
2.Dược động học:
-Bị fá huỷ ở mtrường acid -> dùng viên bao
-Hấp thu nhanh qua tb, sinh khả dụng fụ thuộc vào liều và pH dịch vị, có thể đạt 70-80%
-Gắn 95% vào protein huyết tương
-Chuyển hoá gần hoàn toàn ở gan, T/2 = 30-90 fút
-Thải qua thận 80%
Câu 74: Tb cơ chế TD và AD lâm sàng của các thuốc gây nôn và thuốc làm tăng nhu động tiêu hóa
* thuốc gây nôn: nôn là 1 phản xạ phức hợp, bao gồm co thắt hang - môn vị, mở tâm vị, co thắt cơ hoành và cơ bụng, kết quả là các chất trong dạ dày bị tống qua ra theo đường miệng. Trung tâm nôn ở hành não, chịu sự chi phối của các trung tâm cao hơn, là mê đạo và vùng nhận cảm hóa học ở sàn não thất 4
Có 3 loại thuốc gây nôn:
- thuốc gây nôn trung ương: là thuốc kick thik vùng nhận cảm hóa học "trigger": apomorohin, ống 5mg dùng tiêm dưới da
Trẻ em dùng liều 1/20 - 1/10mg/kg
- thuốc gây nôn ngoại biên: là thuốc có tác dụng kick thick các ngọn dây thần kinh lưỡi, hầu, và dây phế vị tại niêm mạc dạ dày
+ Đồng sulfat:0,3g/100ml nước, có thẻ uống thêm sau 10 - 20 phút
+ Kẽm sulfat: 0,6 - 2g/200ml nước
- Thuốc gây nôn có cơ chế hỗn hợp
+ Ipeca or ipecacuanha: bột vàng sẫm đựng trong nang 1-2g, or rượu thuốc 5-20ml, or siro 16ml, có thể dùng liều nhắc lại từng 15' cho đến khi nôn
+ thuốc tẩy nôn đc chỉ định trong các ngộ độc caaops tính qua đg tiêu hóa
+ ko dùng thuốc gây nôn cho những người đang hôn mê 0r nhiễm chất ăn da
Câu 75: TB cơ chế TD và AD lâm sàng của các thuốc đh vận động đg tiêu hóa nhóm kháng dopamin ngoại biên
Thuốc kháng dopamin ngoại biên: dẫn suất benzimidazol. Domperidon
Apromorphin là thuốc cường dopamin trên hệ tiêu hoa: kích thích trung tâm nôn, làm tăng nhu động, dạ dày, gây nôn
Domperidon là thuốc đối kháng với các receptor của DA chỉ ở ngoại biên vì nó ko qua đc hàng rào máu não. Vì vậy nó có tác dụng:
- chống nôn trung ương: ức chế các receptor dopamin ở vùng nhận cảm hóa học sàn não thất IV
- Làm tăng tốc độ đẩy chất chứa trong dạ dày xuống ruột non do: làm giãn vùng đáy dạ dày. Làm tăng co hang vị
- Chống lại trào ngược thực quản
- Điều hòa nhu động đường tiêu hóa
- Tăng trương lực cơ thắt thực quản
- Làm giãn rộng môn vị khi mở nhưng ko làm rối loạn vận động của cơ thắt
- tăng biên độ và tần số của nhu động tá tràng
Tác dụng phụ: nhức đầu, tăng prolactin máu( chảy sữa, mãn kinh, chứng vú to ở đàn ông)
ADLS:
-ko dùng lâu dài và thường xuyên
-Do có tác dụng cả trên trung ương, metoclopramid c ó tác dụng an thần và có thể gây phản ứng loạn trương
Câu 76: trbày các tdụng k mm của thuốc kháng H1
Cơ chế: Thuốc kháng histamin H1 ức chế có cạnh tranh với histamin tại receptor H1 khi dư thừa chất chủ vận, thì histamin đẩy chất đối kháng ra khỏi receptor, từ đó thuốc làm giảm 0r hết tác dụng kháng histamin
-Tdụng lên tk TW: tăng jảm tuỳ cá thể, thường biểu hiện ức chế tk ( ngủ gà, khó chịu, jảm fản xạ, mệt), mất kết hợp vận động, chóng mặt, biểu hiện tăng mạnh. Khi dùng cùng rượu, các chất ức chế tk TW -> cấm vận hành máy móc, tàu xe
+ ở 1 số ng biểu hiện trạng thái kthích (nhất là ở trẻ còn bú) mất ngủ, dễ kích động, nhức đầu, co jật
-Do tdụng kháng cholinergic:
+Khô miệng, hầu họng
+Fế quản- fổi: khạc đờm khó
+Khó tiểu tiện, bí đái, liệt dương
+RL điều tiết mắt, tăng áp lực trong mắt
+Tăng mạch: đánh trống ngực
+Vú: jảm tiết sữa
-Phản ứng quá mẫn và đặc ứng: có thể gặp quá mẫn nghiêm trọng khi dùng bôi lên người (đặc biệt là xước da)
+Quá mẫn chéo: ban đỏ, chàm
-Tdụng fụ khác:
+tim mạch: astemizol, terfenadin
+Tăng jảm huyết áp, RL máu, thoái hoá bạch cầu, tăng nhạy cảm ánh sang
Câu 77:Pt cơ chế và tdụng của nhóm thuốc làm long đờm và chữa ho chủ yếu
1.Thuốc làm long đờm
a.Thuốc làm lỏng dịch tiết
-Là thuốc làm tăng dịch nhày, bảo vệ niêm mạc chống lại tác nhân kthích và khi làm tan đc những tác nhân đó cho fép loại trừ chúng ra ngoài
-Cơ chế:+ kthích từ niêm mạc dạ dày -> gây fản xạ fó giao cảm -> tăng tiết ở đường hô hấp, nhưng liều tdụng thường đau dạ dày + nôn
+kthích tb xuất tiết
b.Thuốc làm tiêu chất nhày: làm lỏng dịch tiết của niêm mạc do đó có tdụng cắt đứt các cầu nối disulfide S-S của các sợi nucopolysaccarid -> các chất nhày có thể di chuyển và tống ra khỏi đường hô hấp
VD: micothiol,...
2.Thuốc chữa ho:
-Ho là 1 fản xạ tự vệ dùng để tống ra ngoài các dị vật ở fần trên đường hô hấp có thể gây tắc đường thở
-Cơ chế:
+Thuốc jảm ho ngoại biên: có tác dụng gây tê các ngọn dây tk gây fản xạ ho, chủ yếu là dây fế vị và dây thiệt hầu
+Thuốc jảm ho tdụng TW: các thuốc này ức chế trực tiếp làm nâng cao ngưỡng kthích trung tâm ho ở hành tuỷ, đồng thời có tdụng an thần -> ức chế nhẹ trung tâm hô hấp
Gồm:+Alcaloid: của thuốc fiện và các dẫn xuất Coolein, Pholcodin, thuốc jảm ho k gây nghiện
+Thuốc jảm ho kháng histamine: kháng H1 TW + ngoại biên, đồng thời có tdụng chống ho, kháng serotonin, kháng cholinergic + an thần
Cau78: phân tích cơ chế, TD và chỉ định của thuốc cương beta 2 adrenergic trong điều trị hen phế quản
CCTD:Loại c¬ờng Beta 2 adrenergic: tác dụng giãn cơ trơn khí quản, giảm tiết leucotrien và histamin của d¬ỡng bào phổi, tăng chức phận của các niêm mạc, tác dụng nhanh, cắt cơn tốt. Các tác dụng không mong muốn nh¬ tim nhanh, run cơ, phù phổi, có thể gây quen thuốc. Thuốc hay đ¬ợc dùng đ¬ờng khí dung hoặc uống, nh¬ Terbutalin, albuterol (salbutamol),...
Thuốc huỷ phó giao cảm: một số dạng hen đáp ứng tốt với các thuốc huỷ phó giao cảm nh¬ Ipratropin (khí dung). Có thể phối hợp với c¬ờng beta 2.
Theophylin và các dẫn xuất: tác dụng làm tăng AMP vòng, làm giãn phế quản, tăng nhịp tim, kích thích TKTƯ, lợi niệu,...chỉ định trong hen và co thắt KPQ
-CĐ:cơn hen cấp và mãn tính hiện
V-- HORMON VA VITAMIN
Câu 79: pt các tác dụng dược lý và áp dụng lam sàng của oxytocin
1, tác dụng
- trên tử cung: làm tăng co bóp cơ trơn tử cung theo nhịp cả về tần số và biên độ (sinh lý). Tăng tính cảm thụ của cơ trơn tử cung với oxytocin tăng trong suốt thời thi mang thai, fụ thuộc vào estrogen. TC chưa trưởng thành chưa đáp ứng.
- Trên tuyến vú: tăng bài xuất sữa
- Trên tim mạch : liều cao gây giãn mạch rõ n tạm thời, hạ HA , tăng nhịp tim. (liều co bóp tử cung chưa đủ để ah đến HA)
- trên thận: chống bài niệu nhẹ.
2, ADLS.
- thúc đẻ
- cầm máu TC sau đẻ do tử cung mất trương lực
- sau khi mổ đẻ (caesarean section)
Câu 81: phân tích các tác dụng và áp dụng của insulin
1/ tác dụng;
- insulin điều hoà đg huyết tại các mô đích chủ yếu là gan, cơ và mỡ.
- là hormone chủ yếu kiểm tra sự thu hồi, sử dụng và dự trữ các chất dinh dưỡng cho tế bào
- kick thick các quá trình đồng hoá của tbào (sử dụng và dự trữ glucose, aa, acid béo) đồng thời ức chế các q.trình dị hoá (phân huỷ glycogen, mỡ và protein).
- kick thick vận chuyển các cơ chất và ion vào trong tbào, hoạt hoá và bất hoạt các enzyme đặc hiệu
Vd: insulin điều hoà 2 enzym hexokinase II, IV ngay ở mức phiên mã di truyền. các enzyme này kết hợp với các chất vận chuyển glucose vào tbào
a/ tác dụng của insulin tại gan:
- ức chế huỷ glycogen
- ức chế chuyển acid béo và acid amin thành keto acid
- ức chế chuyển acid amin thành glucose
- thúc đẩy dự trữ glucose dưới dạng glycogen
- làm tăng tổng hợp triglycerid và VLDL
b/ tác dụng tại cơ vân:
- làm tăng tổng hợp pro, tăng nhập acid amin vào tbào
- làm tăng tổng hợp glycogen, tăng nhập glucose vào tbào
c/ tác dụng tại mô mỡ
- làm tăng dự trữ triglycerid, giảm acid béo tự do trong tuần hoàn theo 3 cơ chế:
+ gây cảm ứng lipoproteinlipase tuần hoàn nên làm tăg thuỷ phân triglyceride từ lipoprotein tuần hoàn
+ Este háo các acid béo từ thuỷ phân lipoprotein
+ Ức chế trực tiếp lipase trog tbào nên làm giảm lipolyse của triglyceride dự trữ
2/ áp dụng:
- đ.trị bệnh đái tháo đg và các biến chứng của nó. tdụng hạ đg huyết xuất hiện nhanh sau vài phút sau khi tiêm tĩnh mạch và bị mất bởi insulinase
- tất cả bệnh nhân đái tháo đg typ I đều đc chỉ định dùng insulin
- Ngoài ra bệnh nhân đái tháo đg typ Ii cũng có thể dùng nhưng sau khi đc thay đổi chế độ ăn và dùng thuốc chống đái tháo đg khác ko có tác dụng
- ng cắt bỏ tuỵ, có thai...
- để duy trì nồng độ glucose máu ổn định dùng 0,2 - 0,5 đ.vị cho 1 kg thể trọg trong 24h
- nôn, trẻ gầy yếu, kém ăn: dùng insulin với glucose
Câu 83: phân tích tác dụng đc dung trog đtrị của corticoid đhoà chuyển hoá glucose:
Ba tác dụng chính đc dùng trog đtrị là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Tuy nhiên các tác dụng này chỉ đạt đc khi nồng độ corticoid trong máu cao hơn nồng độ sinh lý, đó là n.nhân dễ dẫn đến các tai biến trong điều trị nếu có thể, nên dùng thuốc tại chỗ để tránh tác dụng toàn than và nâng cao hiệu quả đtrị đến tối đa.
Cơ chế tác dụng của corticoid rất phức tạpvì có nhiều tác dụng trên cùng 1 tbào đích và lại có nhiều tbào đích
a/ tác dụng chống viêm: Glucôcrticoid tác dụng trên nhiều giai đoạn khác nhau của q.trìnhviêm, ko phụ thuộc vào n.nhân gây viêm:
- ức chế mạnh sự di truyền bạch cầu về ổ viêm
- Làm giảm sản xuất và giảm hoạt tính của nhiều chats trung gian hoá học của viêm như histamine, serotonin, bradykinin, các dẫn xuất của acid arachidonic. Glucocorticoid ức chế phospholipase A2, làm giảm tổng hợp và giải phóng leucotrinen, prostaglandin. Tác dụng này là gián tiếp vì glucocorticoid làm tăng sản xuất lipocortin, là protein có mặt trong tbào, có tác dụng ức chế phospholipase A2 phospholipids ko chuyển đc thành a. arachidonic.
- ức chế giải phóng các men tiêu thể, các ion superoxyd (các gốc tự do), làm giảm hoạt tính của các yếu tố hoá hướng động, các chất hoá học, các chất hoạt hoá của plasminogen, collagenase, elastase...
- làm giảm hoạt động thực bào của đại thực bào, bạch cầu đa nhân, giảm sản xuất các cytokine.
b/ tác dụng chống dị ứng
- các pư dị ứng xảy ra do sự gắn của các IgE hoạt hoá trên các receptor đặc hiệu ở dưỡng bào (mastocyte) và BC ưa base dưới tác dụng của dị nguyên. sự gắn đó hoạt hoá phospholipase C, chất này tách phosphatidyl - inositol diphosphat ở màng tbào thành diacyl - glycerol và inositol triphosphat. Hai chất này đóng vai trò "ng truyền tin thứ 2", làm các hạt ở bào tg của tbào giải phóng các chất trung gian hoá học của pư dị ứng: histamine, serotonin...
- glucocorticoid ức chế phospholipase C phong toả sự giải phóng trung gian hoá học của pư dị ứng. Như vậy IgE gắn trên dưỡng bào nhưng ko hoạt hoá đc những tbào đó. Glucocorticoid là những chất chống dị ứng mạnh
c/ tác dụng ức chế miễn dịch:
- glucocorticoid tác dụng chủ yếu trên miễn dịch tbào, ít ảnh hg đến miễn dịch thể dịch
- corticoid ức chế các cytokine:
+) Ỉnterleukin 1 (IL1): giảm hoạt hoá TCD4
+) Interleukin 2 (IL2): giảm TCD8 và NK
+) Interferon (IFN)
+) Yếu tố hoại tử u (TNF)
IFN và TNF làm giảm khả năng diệt khuẩn và nhận dạng kháng nguyên, gây độc tbào
- Ức chế tăng sinh các tbào lympho T do làm giảm sản xuất interleukin 1 (từ đại thực bào) và interleukin 2 (từ T4)
- giảm hoạt tính gây độc tbào của lympho T (T8) và các tbào diệt tự nhiên do ức chế sản xuất interleukin 2 và các interferon gamma
- do ức chế sản xuất TNF (yếu tố hoại tử u) và cả interferon, glucocorticoid làm suy giảm hạot tính diệt khuẩn, gât độc tbào và nhận dạng KN của đại thực bào
- Do ứcc chế tăng sinh, glucocorticoid có tác dụng tốt trong đtrị bệnh bạch cầu lympho cấp, bệnh Hodgkin.
Câu 84: Ptích các tdụng và chỉ định của testoteron
*/Tdụng
- làm tăng tuyến tiền liêt, túi tinh, cơ quan sdục nam và đặc tính sdục thứ yếu
- đối kháng với estrogen
- tham gia vào chuyển hoá pro phát triển xương, làm cho cơ thể phát triển nhanh khi dạy thì( cơ bắp nở nang, xương dài ra) sau đó sụn mới bị cốt hoá
- kích thicks tạo hồng cầu làm tăng tổng hợp hem và globin.
Testosteron ko phải là dạng có hoạt tính mạnh tại tb đích dưói tdụng của 5α-reductase, testosterone đihydrotestosteron có hoạt tính. Cả 2 cùng gắn vào recepton trong bào tương để phát huy tdụng. Trong bệnh lưỡng tính giả tuy cơ thể vẫn tiết testotor bt nhưng tb đích thiuếu 5α- reductase hoặc thiếu protein receptor với testosron và đihdrotestosteron lên testosterone ko phát huy đc tdụng
*/ Chỉ định
- Chậm phát triển cquan sdục nam
- rối loạn kinh nguyệt( kinh nhiều kéo dài. Hành kinh đau) ung thư vú( tdụng đối kháng với estrogen)
- loét dạ dày, loét hành tá tràng, hoặc viêm
- suy nhược cơ năng, gầy yếu ure máu cao
- loãng xương
Câu 85: ptích các cơ chế và tdụng dược lý của thuốc tránh thai phối hợp đg uống
1/ cơ chế tác dụng: là thuốc phối hợp estrogen và progesteron tổng hợp
*) tác dụng trung ương: theo cơ chế điều hoà ngc chiều, các viên thuốc tránh thai đều chứa những mhàm lg hormon thích hợp đủ để ức chế vùng dưới đồi bài tiết FSH - RH và LH - RH, tuyế yên sẽ giảm tiết FSH và LH, do đó ko đạt đc nồng độ và tỷ lệ thích hợp cho sự phóng noãn, các nang bào kém phát triển
*) tác dụng ngoại biên: làm thay đổi dịch nhày cổ tử cung, tinh trùng khó hoạt động, đồng thời làm niêm mạc nội mạc tử cung kém phát triển, trứng ko làm tổ đc
- tác dụng của estrogen: ức chế phóng noãn.
+ Trên buồng trứng làm ngưng phát triển nang trứng.
+ trên nội mạc tử cung, làm quá sản niêm mạc rong kinh
+ trên tử cung làm tăng tiết các tuyến
+ trên âm đạo, làm dầy thành và tróc vẩy
dễ nhiễm candida và trichomonas
- tác dụng của progesteron: làm buồng trứng ngừng phát triển, giảm thể tích. Làm teo nội mạc tử cung, mềm tử cung, cổ tử cung ít bài tiết dịch tiết nhầy hơn tinh trùng khó chuyển động. gây mọc lông, tăng cân
phối hợp: giảm tác dụng bất lợi, tăng tác dụng tránh thai
*) tác dụng dược lý:
- trên buồng trứng: ức chế chức phận của buồng trứng, nang trứng ko phát triển và sau khi dung lâu, buồng trứng nhỏ dần. sau khi ngừng thuốc: 75% phóng noãn trong chu kì đầu; 97% trong chu kì thứ 3; 2% vô kinh sau vài năm
- trên tử cung: dùng kéo dài dùng thuốc có thể dẫn đến quá sản tử cung và hình thành polyp
Các thuốc có chứa "19 nor" progestin và ít estrogen sẽ làm teo tuyến nhiều hơn và thg ít chảy máu
- trên vú: thuốc chứa estrogen thg gây kick thick, nở vú - trên máu: có thể gây huyết khối tắc mạch, giảm acid folic - trên gan: giảm chức năng gan - trên chuyển hoá lipid: estrogen làm tăng triglycerid, tăng cholesterol este háo và cholesterol tự do. Tăng phospholipid, tăng HDL. Còn LDL lại thg giảm - chuyển hoá đg: giảm hấp thu đg qua tiêu háo. Progesterone làm tăng mức insulin cơ sở - Da; tăng sắc tố da, đôi khi tăng bã nhờn, trứng cá (do progestin). Tuy nhiên, vì androgen của buồng trứng giảm nên nhiều ng có giảm bã nhờn, trứng cá và phát triển tóc
Câu 86: tbày tác dụng ko mong muốn và tg tác của thuốc tránh thai phối hợp đg uống
1/ tác dụng ko mong muốn:
- loại nhẹ: buồn nôn, đau vú, kinh nhiều, phù do estrogen trong thuốc. nhức đầu nhẹ, thoáng qua. Vô kinh xử lý thay thuốc
- loại trung bình: kinh nhiều, tăng cân, da sẫm màu, trứng cá (loại nhiều androgen). Lông rậm, nhiễm khuẩn âm đạo, vô kinh ngừng thuốc
- laọi nặng: + huyết khối tắc mạch, viêm tắc tĩnh mạch: khoảng 1/1000.
+ nhồi máu cơ tim: nhất là ng béo có tiền sử tiền sản giật tăng HA, tăng lipid máu, đái tháo đg, hút thuốc. tai biến thg giảm đi ở ng dùng thuốc ko lien tục
+ bệnh mạch não: dễ gặp ở ng trên 35 tuổi
+ trầm cảm, ung thư
2/ tg tác thuốc:
- Các thuốc làm giảm tác dụng chống thụ thai
+ các thuốc gây cảm ứng enzyme chuyển hoá thuốc ở gan, làm tăng giáng hoá estrogen và progesterone: Rifampicin, phenytoin, Phenobarbital
+ Các thuốc làm thay đổi vi khuẩn đg ruột, tăng thải trừ estrogen và progesteron qua phân: ampicilin, tetracycline, penicillin, cloramphenicol, nitrofurantoin
- các thuốc làm tăng độc tính đối với gan của thuốc chống thụ thai: các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, IMAO, troleandromycin
Câu 87: Tb nguồn gốc, nhu cầu, vai trò và động học của sắt trong cơ thể
* nguồn gốc, vai trò và nhu cầu của sắt trong cô thể
- cơ thể người lớn chứa khoảng 3-5g sắt, trong đó 1,5-3g tồn tại trong hồng cầu, phần còn lại chứa trong sắc tố cơ, một số enzym xanthinoxidase, anhpha-glycerophosphatoxidase
- ở người bình thường nhu cầu sắt hàng ngày khoảng 0,5-1mg trong 24h. ở người hành kinh or có thai nhu vầu sắt cao hơn khoảng 1-2mg và 5-6mg trong 24h
- khi thiếu hụt sắt, cơ thể ko chỉ có thay đổi sự tạo máu mà còn thay đổi chức năng cua nhiêu enzym quan trọng. do vậy bổ sung sắt là rất quan trọng để điều trị thiêu máu nhược sắc
* động học của sắt trong cơ thể
- nguồn cung cấp sắt hàng ngày chủ yếu là từ thức ăn có nguồn gốc động vật và thực vậy. thức ăn chứa lượng sắt trên 5mg trong 100g như: gan, tim, trứng, thịt nạc, giá đậu, hoa quả.
- ở dạ dày: Fe từ nguồn thức ăn có thể ở dạng ion Fe2+ or Fe3+, Fe2+ đc hấp thu dễ dàng qua niêm mạc dạ đày, ruột, còn Fe3+ sẽ kết hợp với albumin nmac đg tiêu hóa, nên ko hấp thu đc, gây kick thick nmac ống tiêu hóa . muốn hấp thu đc, Fe3+ phải đc chuyển thành Fe2+ nhờ tác dụng của acid hydrocloric ở dạ dày
- Tại ruột: Fe2+ đc gắn với 1pr ở TB nmac ruột là apoferritin để tạo thành ferritin đi vào máu. Apofrritin là chất mang sắt, có nhiệm vụ đưa sắt vào máu xong quay lại nmacj ruột để vc tiếp sắt. khi cơ thể thiếu sắt thì số lg Apofrritin tăng lên để tăng hấp thu sắt và ngc lại. một số chất như vitamin C, pr có chứa nhóm -SH làm Fe3+ chuyển thành Fe2+ dễ hấp thu. Nhưng trong 1 số chất cản trở hấp thu sắt như: phosphat, acid nucleic
- Trong máu: ferritin nhả sắt ra và dc gắn với beta-glycoprotein, chất vận chuyển sắt đặc hiệu gọi là transferritin, sắt đc chuyển đến các mô như tủy xương, có 1 số phần ở dạng dự trữ còn 1 phần để tạo ra hồng cầu và các enzym
- ở mô: sắt đi vào trog TB phải đc thông qua transferritin receptor ở màng TB. Nhờ quá trình nhập bào , phức hợp transferritin receptor đi vào trong TB giải phóng ra ion sắt. sau khi giải phóng sắt trong nội bào, transferritin quay lại màng TB để làm nhiệm vụ vc sắt tiếp. khi thiếu hụt sắt thì số lg transferritin receptor tăng và giảm ferritin và ngx lại, khi lg sắt trong cơ thể tăng cao thì số lg transferritin receptor giảm xuống và tăng dạng dự trữ sắt lên và tăng thải trừ sắt qua phân, mồ hôi và nc tiểu
Câu88:Nêu ngnhân thiếu hụt, cđịnh, td k mm của sắt
1.Ngnhân thiếu hụt
-Ng lớn bthường: 0,5-1mg/ ngày. fụ nữ bthường cần 1,4 mg/ ngày. đối với ng có thai, đang cho con bú cần 5-6mg/ngày
-Cung cấp k đầy đủ: ng có mức sống thấp
-Mất cân bằng jữa cung và cầu: fụ nữ có thai, đang cho con bú, trẻ em đang lớn
-Jảm hấp thu Fe ở đường tiêu hoá: những ng bị cắt 1 fần ở dạ dày, viêm ruột, dùng 1 số thuốc hoặc thức ăn ức chế sự hấp thu Fe
-Chảy máu đường tiêu hoá ( do giun tóc, jun móc, trĩ), chảy máu tử cung
2.CĐịnh
-Thiếu máu+ thiếu sắt
-Fụ nữ có thai, cho con bú, chứng xanh lướt của fụ nữ
3.Td k mm
-Đường uống: lợm jọng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, kích ứng đường tiêu hoá
-Đường tiêm: đau tại chỗ tiêm, nôn, sốt, sock kiểu fản vệ khi tiêm tmạch
Câu 89:Tbày nggốc, dược động học và vtrò của VTM B12
1.Nguồn gốc:
-Có nhiều trong gan, thịt, cá, trứng, thực vật k có VTM B12, những ng ăn chay đủ VTM B12 nhờ vk nhiễm trong nc uống
-Gan là nơi dự trữ VTM B12, 3-4mg cũng đủ cung cấp cho cơ thể trong vòng 4-5năm
-Có 4 dạng: +Methylcobalamin
+Deoxiaderosylcobalamin
+Cyanocobalamin
Hychoxocobalamin
2.Dược động học
-VTM B12 (từ thức ăn) gắn với yếu tố nội môi ở tb thành dạ dày tạo fức hợp xuống ruột gắn với receptor đặc hiệu ở hỗng tràng vận chuyển vào máu
-Trong máu VTM B12 gắn với β-globulin vận chuyển tới gan và các mô
3.Vtrò:
-VTM B12 và acid folic là những yếu tố cần thiết cho sự tổng hợp AND bthường để tạo các nhân júp tb nhân lên và ptriển
-vận chuyển nhóm 5-methyl để 5 methyl tetrahychofolic -> tetrahychofolic và homocysterin -> methionin
-Chuyển L-methyl malonyl CoA thành succinyl CoA trong chuỗi chuyển hoá G,L thông qua chu trình Krebs
-Duy trì nồng độ myelin bthường trong các neuron của hệ thống tkinh
Câu 90:Nêu các ngnhân, bhiện của thiếu hụt và adls của VTM B12
1.Ngnhân thiếy hụt:
-Nhu cầu hàng ngày thấp, fụ thuộc vào tuổi, jới, tình trạng bệnh lí
-Ngnhân:+cung cấp k đủ
+Jảm yếu tố nội của dạ dày: những ng bị ung thư dạ dày, cắt 1 fần dạ dày
+Jảm hấp thu ở ruột: viêm ruột, cắt ruột, viêm tuỵ tạng, tự kháng thể chống yếu tố nội, RL chu kì gan ruột
+jảm số lượng, chất lượng transcobalamin do di truyền
2.Bhiện thiếu hụt:
-Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to
-Tổn thương neuron tkinh có thể gây chết neuron tkinh ở tuỷ sống, vỏ não, gây rl cảm jác, vđộng ở chi, RL trí nhớ, RL tâm thần ở ng jà có thể gặp tổn thương tk do thiếu VTM B12 nhưng k có dấu hiệu thiếu máu
-Acid malonic tăng cao,VTM B12, hồng cầu lưới trong máu jảm
3.ADLS
-Chỉ định:+Thiếu máu ưu sắc hcầu to
+Viêm đau dây tk
+Suy nhược cơ thể, chậm fát triển, jà yếu
+Nhiễm độc, nhiễm khuẩn
+RL tâm thần
+Ngộ độc cyanid
-Chống Cđịnh:ung thư các loại: tăng knăng nhân lên của các t b ung thư
Câu 91:Trbày vtro, ngnhân thiếu hụt và chỉ định của acid folic:
1.Ngnhân thiếu hụt
-Nhu cầu hàng ngày: ng lớn 25-50 Mg, fụ nữ có thai, cho con bú 100-200Mg
-Ngnhân:+cung cấp k đủ
+Jảm hấp thu do viêm ruột cấp, viêm mạn, rượu làm jảm hấp thu acid folic
+Tan máu
+Dùng 1 số thuốc như các thuốc kháng chuyển hoá trong đtrị ung thu, chống sốt rét, chữa động thai, thuốc tránh thai
+Mất cân bằng cung và cầu: fụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em đang lớn
2.Vtrò:
-Là cơ sở chính của nhiều coenzyme, những coenzyme này tham dự vào qtrình trưởng thành và fân chia tb
+Tạo methionin từ homoafstein (aa gây huyết khối và xơ vữa đm) cùng với VTM B12
+Chuyển serin thành glycin với sự tja của VTM B6
+Tạo ADN-thymin (tiền thân của ADN)
3.CĐ:
-Các trường hợp thiếu hụt
-Dự fòng: khi dùng 1 số thuốc, ở fụ nữ có thai: dùng 0,4-1mg/ ngày
Câu 93: giải thích cơ chế tác dụng của vitamin A trên thị giác và ảnh hg của sụ thiếu
hụt vitamin A đối với thị giác:
Vit A có 3 dạng: retinol, retinal và acid retinoic. Retinol là một loại rượu dưới dạng este có nhiều trong gan, bơ, format, sữa, lòng đỏ trứng. retinal dạng aldehyd của vit A.
Có 3 tiền vit A: α, β, γ carotene. β caroten có nhiều trong củ, quả có màu như gấc, cà rốt hoặc rau xanh, vào cơ thể, chỉ có 1/6 lg β carotene chuyển thành retinol
1/ Cơ chế: Vitamin A chủ yếu là retinol và retinal đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của thị giác. thiếu vit A sẽ gây ra bệnh quáng gà, khô mắt, loét giác mạc. acid retinoic ko có tác dụng trên thị giác
Trong máu vit A đc chuyển thành trans - retinol và sau đó thành 11 - cis - retinol và 11 - cis - retinal. Trong bóng tối 11 - cis - retinal kết hợp với opsin tạo thành rhodopsin. Rhodopsin là một sắc tố nhạy cảm với ánh sáng ở tbào hình nón của võng mạc giúp cho võng mạc nhận đc các hình ảnh khi thiếu ánh sáng
- khi ra ánh sáng rhodopsin bị phân huỷ thành opsin và trans - retinal. Trans - retinal có thể đc chuyển thành cis - retinal hoặc trans - retinol đi vào máu tiếp tục chu kỳ của sự nhìn
2/ ảnh hg của sự thiếu hụt vit A
Nhu cầu hàng ngày của vit tuỳ thuộc vào lứa tuổi. trung bình ng lớn cần 4000 - 5000 đv/ ngày. trẻ em cần từ 400 - 1000 đv/ ngày
Khi thiếu vit A có các triệu chứng: quáng gà, khô màng tiếp hợp, khô giác mạc có thể gặp viêm loét giác mạc dễ dẫn đến mù loà
Câu 94: tbày nguồn gốc vai trò, dấu hiệu thiếu hụt và chỉ định của vitD.
a/ nguồn gốc: vitD đc coi như 1 hormon vì:
- đc t/hợp ở dc da, đi vào máu -> cq đích, tạo nên thông qua receptor đặc hiệu.
- hoạt tính enzyme hydroxylase xt cho qt c/hoá vitD tạo thành chất có hoật tính đc đ/hoà theo cơ chế điều kiển ngược thông qua nồng độ Ca++ trog máu.
- ploại: D1 , D2, D3.
+) D1 là hỗn hợp chất chống còi xương.
+) D2: có nguồn gốc t/hợp, thường dùng trong Q
+) D3: có nguồn gốc tự nhiên, có thể chiết xuất từ dầu gan cá. hoặc cơ thể tự t/hợp dc t/d của tia cực tím.D2 và D3 thưòng bị huỷ bởi a/sáng , oxi. acid -> đựg trog lọ nút mở hoặ khí trơ để đảy ko khí trog lọ.
b/ vai trò sinh lý:
- tăng tái hấp thu Ca2+ ở ruột và tái hấp thu Ca ở ống thận. phối hợp với hrmon cận giáp đ.hoà nộng độ ca trog máu.
- tăg tích tụ ca trog xương.
- giảm btiết phosphate và giúp chuyển PO4 hữu cơ thành vô cơ.
- OXH citrate giúp cho sự hoà tan fức hợp ca và điề hoà ca2+.
c/ dấu hiệu thiếu hụt vitD:
- giảm ca và PO4 trog máu, có thể gạp cơn hạ ca máu.thiếu lâu dài có thedẻ còi xương và nhuyễn xương ở nglớn.
- do giảm hấp thu ở ruột, suy cận giáp, dùg thuốc ức chế enzyme c/h mircosom gan, ng ít tiếp xúc với nắg.
d/ chỉ định:
- fòg chống còi xương ở trẻ em.
- fòng chốg loãng xương , nhuyễn xương ở nglớn.
- ng gẫy xương lâu lành.
- fòg chống co giật trog suy cận giáp
- hoọi chứng fanconi.
câu 95: tbày nguồn gốc, vtrò, dấu hiệu thiếu hụt và chỉ định của vitE:
a/ nguồn gốc:
- có nhìu trog các hạt ngũ cốc, lúa mì, ngô, đậu, giá đỗ, dầu lạc, dầu ô liu, rau xanh, gan mỡ, bơ lòg đỏ trứng.
- vitE bị mất td từ từ trog tia cực tím, nhiệt độ cao, FeCL3 và Peroxid.
- gồm 3 dạng α, β, γ.tôcpherol.
b/ vai trò:
- tăg sx tinh trùg và khả năg thụ thai, làm tổ of trứng đã háp thụ thai.
- ngăn cảm sự tạo thành gốc tự do, làm vữg bền màng tb .
- tăg hấp thu và dự trữ vita n lại làm giảm 1 số triệu chứng cua thừa vita.
- tham gia vào sự phosphoryl hoá-oxy hoá cretinin ở cơ.
- tham gia v/c điện tửư trog các p/ư oxy hóa khử và dự trữ năg lượng trog quá trìng này.
c/ dấu hiệu thiếu hụt:
- giảm p/xạ.
- thất điều.
- giảm nhảy cảm xúc giác.
- yếu cơ teo cơ phì đại.
- giảm sx tinh trùg , giảm k/năg thu thai.
- doạ sẩy thai, đẻ non.
- tổn thương cơ tim.
- thiếu náu tan máu.
- rung giật nhãn cầu.
d/ chỉ định.
- doạ sẩy thai, fụ nữ bị sẩy thai lien tiếp.
- vô sinh, teo cơ.
- thiếu máu, tan máu.
- bệnh xơ cứng bì ở ter em.
- hạ lipid máu.
-' chống lão háo, cận thị tiến triển.
- chứng đái dàm sau đẻ, hoăc ở fữ có kinh.
Câu 96: Nêu nguồn gốc,dấu hiệu thiếu hụt $ chỉ định của vitamin B1?
1.Nguòn gốc: vitamin B1: thiamin
-Vitamin B1 có nhiều trog men bia,cám gạo, đậu tương.1 lượng nhỏ trog sữa,trứng,thịt lạc,gan, thận
2.Dấu hiệu thiếu hụt vitamin B1:
-mệt mỏi, chán ăn,giảm trí nhớ
-đau,viêm dây TK, giảm trwong lực cơ
-thiếu B1 nặng,kéo dài có thể co thể chuyển thành bệnh tê ù Beri-beri & có thể dẫn đén suy tim
3.Chỉ dịnh:
-bệnh tê fù Beri-beri
-viêm đau dây TK, đbiệt ở người nghiện rượu, fụ nữ có thai
-Rloạn tiêu hoá: chán ăn, khó tiêu, ỉa chảy ké dài,viêm loét đậi tràng
- bệnh tim mạch
-bệnh nhân có chế độ nuôi dưỡng nhân tạo
- nhược cơ
Câu 97: tbày nguồn gốc,vtrò,dấu hiệu thiếu hụt $ chỉ định của vitamin B3( PP)?
1.Nguồn gốc:(B3,PP): có nhiều trog gan,thịt cá,rau quả,gạo & lúa mì.VK ở ruột có thể tổng hợp đc 1 lượng nhỏ vitamin PP
2.vtrò: NAD & NADP là 2 dạng hoạt tính của vitamin B3 tối cần thiết cho sự chuyển hoá protid,glucid & phản ứng oxy hoá- khử trog chuỗi ô hấp tbào
- vitamin B3 làm hạ lipid máu do ức chế fân huỷ lipid,giảm cung cấp acid béo cho gan,giảm tổng hợp triglycerid, giảm VLDL & LDL- C
3.Dấu hiệu thiếu hụt: thiếu hụt nặng vitamin PP -> bệnh nhân có hội chứng 3D: + Viêm da đối xứg ở chân & các vùng hở,lúc đầu là các vết đỏ sau đong vẩy
+Viêm lưỡi, loét lưỡi miệng,viêm thực quản, ruột,tăng tiết nước bọt, đi lỏng
+ Mất ngủ, nhức đầu,trầm cảm,lú lẫn,rối loạn trí nhớ có thể gặp sa sts trí tuệ (ảo giác,hoang tưởng)
4.Chỉ định:
-fòng & điều trị bệnh pellagra
- tăng lipoprotein máu
- thiếu máu
- fụ nữ có uống thuốc tránh thai
- giảm vận chuyển tryptophan ở ruột & thận
- khối u carcinoid
Câu 98: tbày nguồn gốc,vtrò,dấu hiệu thiếu hụt & chỉ định của vitmin C?
1.nguồn gốc(acid ascorrbic - vitamin C): có trog hầu hết rau quả xanh. đạec biệt trog rau cải xoong,cam,quýt,chanh bưởi,cà chua
- tan nhanh trog nước nhưng dễ bị phân huỷ bởi nhiệt độ,các chất oxy hoá & trog mtrường base
2.Vtrò:
-Nhờ có nhóm dienol trog phân tử nên vitamin C là cofactor của nhiều phản ứng oxy hoá - khử qtrọng trog sự tổng hợp collagen,carnitin,chuyển acid folic thành acid folinic, ýưc chế hyaluronidase làm bền vững thành mạch
- kthích qtrình tổng hợp peptid & các hocmon của vỏ thượng thận
-chuyển dopamin -> noadrenalin
- tổng hợp serotonin từ tryptophan
-giúp sự tổng hợp collagen,proteoglycan & các tphần hữu cơ # ở răng,xưong,nội mô mao mạch.
-giúp chuyển Fe 3+ -> Fe 2+ -> ↑ sự hấp thu Fe ở ruột
-t/dụng hiệp đồng với vitamin E,β-caroten,selen làm ngăn cản sự tạo gốc tự do gây độc tbào
- thực nghiệm vitamin C làm ↑ tổng hợp interferon,↓ nhạy cảm với histamin
3.Dấu hiệu thiếu hụt: -thiếu trầm trọg vitamin C sẽ gây bệnh Scorbut,dấu hiệu đỉên hình: chảy máu dưới da,răng miệng,rụng răng,↑ sừng hoá nang lông,viêm lợi
- thiếu vưà fải: mệt mỏi,viêm lợi,miệng,thiếu máu,↓ sức đề kháng -> dễ bị nhiễm trùng
4.Chỉ định: - fòng & điều trị bệnh Scorbut
- chảy máu do thiếu hụt vitamin C
-↑ sức đề kháng trog nhiễm trùng,nhiễm độc,thai nghén
- thiếu máu
-dị ứng
- nghiện rượu,bia,thuốc lá
CÂU 108:tb t/d,cơ chế t/d, t/d k mong muốn và adụg đtrị Dehydoemetin(thuốc diệt amip ở mô)
+t/d và cơ chế td:
-diệt amip trong các mô, ít có td vs amip ở ruột
- Dehydroemetin có t/d diệt amip trực tiếp do cản trở sự chuyển dịch ptử mẢN dọc theo Ribosom->ức chế sưh tổng hợp Pr của amip
+t/d k mong muốn :
-p/ư tại chỗ: đau nơi tiêm,dễ tạo ápxe vô trùng ,có thể ban kiểu eczema
-t/d trên TK cơ:mệt mỏi và đau cơ, đbiệt ở tay, chân, cổ.phụ thuộc liều dùng và là dấu hiệu báo trước độc tính trên tim
-t/d trên tim: hạ HA, đau vùng trc tim, nhịp tim nhanh và loạn nhịp.dấu hiệu sớm :rối loạn trên điện tim
-t/d trên hệ tiêu hóa:buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy
-các triệu chứng khác:ngứa, run, dị cảm
+a/d đtrị:
-chỉ định: lỵ amip nặng, áp xe gan do amip, chỉ nên dung khi không có các thuốc khác
-chống cđ: phự nữ có thai, bệnh tim,thận, TK cơ, thể trạng chung quá yếu và trẻ em
CÂU 109: trbày t/d, cơ chế, dược động học,...của Metronidazol
+t/d: hiệu quả cao trong đtrị nhiễm amip ngoài ruột(apxe gan,amip ở não,phổi,lách) và amip ở thành ruột.thuốc có t/d diệt amip thể hđộng nhưng ít ảnh hưởng đến thể kém. điều trị Trichomonas đường tiết niệu-sd, bệnhGiadia-lamblia và các VK kỵ khí bắt buộc
+cơ chế: trong các VK kỵ khí và đv nguyên sinh(đơn bào) nhóm 5-nitro của thuốc bị khử->các chất trung gian độc vs các TB.các chất này lk với ctrúc xoắn của ptử AND, làm vỡ các sợi AND và cuối cùng làm chết TB.
+dược động học :
-hấp thu nhanh và htoàn qua ống tiêu hóa.
-gắn rất ít vào Pr huyết tương(10-20%) k'tán tốt vào các mô và dịch cơ thể ,có nồng độ cao trong nc bọt,dịch não tủy và sữa mẹ
-chuyển hóa: t/2 =7,5h
-thải trừ: >90% liều uống đc thải trừ qua thận trong 24h,chủ yếu là chất chuyển hóaHydroxy và dạng acid,10% thải nguyên vẹn qua nc tiểu,14% qua phân
+t/d k mong muốn:phụ thuộc liều dung
-RLTH: buồn nôn,chán ăn, khô miệng và các tr.chứng trên TKTƯ: đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ hay tiêu chảy, viêm da,phát ban, ngứa/
-liều cao kéo dài ->cơn động kinh, RL tâm thần ,viêm đa dây TK ngoại biên, viêm tủy
-nc tiểu có màu nâu sẫm do chất chuyển hóa của thuốc
+A/D đtrị
-chỉ định: Lỵ amip cấp ở ruột, amip ngoài ruột: apxe gan, amip ở các mô. nhiễm trùng roi đg tiêu hóa(Giardia lamblia) và sd-tiết niệu(T.vaginalis) cả đực lẫn cái ; nhiễm khuẩn kị khí :viêm màng trong tim,nhiễm khuẩn toàn thân ,apxe não, viêm màng não mủ, viêm loét lợi cấp, viêm quanh thân răng
-chống cđ: phụ nữ có thai(đbiệt 3thang đầu), đang cho con bú,quá mẫn ; thận trọng:bnhân RL công thức máu ,bệnh ở hệ TkTƯ, giảm liều ở ng suy gan nặng
-tương tác thuốc: Metronidazol làm tăng t/d chống đông máu của các thuốc kháng...
Metronidazol+warfarin->chảy máu
Metronidazol+phenobarbital và các thuốc gây cảm ứng men gan ->metronidazol thải trừ nhanh hơn
Metronidazol có t/d kiểu disulfiram(cai rượu)-> k uống rượu trong tgian dùg thuốc để tránh t/d độc trên TkTƯ: đau đầu ,buồn nôn, chóng mặt, loạn thần, lú lẫn.
Câu 110:trình bày cơ chế, tác dụngtác dụng không mong muốn và áp dụng đtrị của Cloroquin
*t/d: -t/d cao đối với thể vô tính trong hồng cầu loại kst
-t/d vừa phải đối với giao bào P.vivax, P.malariae và P.ovale ko ảnh hưởng đến giao bào của P.falcifarum.
* cơ chế t/d
-dể điều trị kst SR nuốt Hb của HC vật chủ vào không bào thức ăn ở đó. Hb-> heme - là sảm phẩm trung giancó độc tính gây ly giải màng hêm->sắc tố hemozoin, ít độc hơn
- cloroquin ức chế polymerase->làm tích lũy heme, gây độc với kst SR ->làm ly giai kst
-thuốc tập trung trong không bào TĂ của kst SR->làm tăng pH ở đó và ảnh hưởng đến quá trình hóa Hb ->thiếu TĂ của kst
- Cloroquin gắn vào chuỗi kép AND, ức chế And và ARN polymerase, cản trở sự tổng hợp nuclroprotein cua kst SR
*ADR:- với liều điều trị thuốc thường dung nạp tốt, ít ADR
-thỉnh thoảng: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn , ddau bụng , ỉa chảy, rối loạn thị giác, phát ban, ngứa(đb ở lưng)->uống thuốc khi no làm giảm các t/d này.
Liều cao và kéo dài ->tan máu,giảm thính lực ,nhầm lẫn, co giật,nhìn mờ, bệnh giác mạc, rụng tóc, RL sắc tố của tóc ,da sạm, giảm HA
* A/D đtrị:
-chỉ định : đtrị và phòng bệnh SR ; SR thể nhẹ và tb, k dung với SR nặng và có biến chứng, đtrị dự phòng chon g đi vào vùng SR lưu hành ; diệt amip ở gan ,viêm đa khớp dạng thấp
-chống cđ: bệnh vảy nến ,RL chuyển hóa porphyrin, tiền sử động kinh và bệnh tâm thần, phụ nữ có thai.
-thận trọng : ảnh hưởng tới mắt, ng bệnh gan, thận, nghiện rượu, rối loạn máu và TK, thiếu hụt G6PD
-tương tác thuốc: các thuốc kháng H+ or kaolanh->giảm ht cloroquin->uống cloroquin sau khi dung thuốc này 4h ; cimetidin làm giảm chuyển hóa và thỉa trừ ,tăng thể tích phân bố của Cloroquin; cloroquin + proguanil->tăng tai biến loét miệng; cloroquin làm giảm knăng hấp thu ampicilin
Câu 111: TB TD, cơ chế TD, TD ko mong muốn và ad điều trị fansidar
Là thuốc phối hợp giữ sulfadoxin 500mg và pyrimethamin 25mg
* tác dụng: Sulfadoxin thuộc nhóm sulfamid thải trừ rất chậm. thuốc có tác dụng diệt thể vô tính trong hông cầu của P.falciparum, tác dụng yếu với P.vivax, ko ảnh hưởng tới giao bào và giai đoạn ở gan của P.falciparum và P.vivax
- Pyrimethamin là dẫn xuất của diaminopyrimidin, có tác dụng chậm đối với thể vô tính trong hồng cầu của bốn loài KST sốt rét. Thuốc còn ức chế các thể hữu tính phát triển trong cơ thể muỗi nên có TD ngăn chặn sự lan truyền sốt rét trong cộng đồng
- sulfadoxin và pyrimethamin ức chế 2 enzym của gđ khác nhau trong quá trình tổng hợp acid folic của KST. Vì vậy, khi phối hợp 2 thuốc này sẽ có tác dụng hiệp đồng tăng mức, làm ức chế sự tổng hợp acid folic, nên KST ko tổng hợp đc ADN và ARN
*TDKMM: khi dùng fansidar có thể bị dị ứng với sulfamid (ngứa, mề đay..), rối loạn về máu (tan máu, giảm bạch cầu), rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng thận, TK TW
- Dùng fansidar để phòng bệnh có thể gây pư da nghiêm trọng: hồng ban, hoại tử biểu bì...
*ADDtri
- chỉ định:
+ điều trị sốt rét do P.falciparum kháng cloroquin, thường phối hợp với quinin
+ dự phòng cho những người đi vào vùng sốt rét lưu hành nặng trong thời gian kéo dài
- chống chỉ định, thận trog:
+ chống chỉ định: dị ứng với thuốc, người bị bệnh thiếu máu, bệnh gạn, bệnh thận, phụ nữ có thai
+ thận trọng: phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 2 thag tuổi, người thiếu G6PD, cơ địa dị ứng, hen phế quản
- liều lượng:
+ Điều trị sốt rét: uống 25mg sulfadoxin + 12,5mg pyrimethamin/kg
+ dự phòng sốt rét: người lớn: uống 1vien/ tuần or 3 viên/ thag
Câu 112: nêu tdụng ADR và áp dụng điều trị vả tương tác thuốc của Mefloquin
*t/d: -t/d mạnh đối với thể vô tính trong H C của P.falcifarum và P.vivax nhưng ko rõ dệt đc giao bào của P.fakcifarum và thể trong gan của P.vivax
-diệt kst đã kháng Mesloquin, pyrimethamin...
* ADR:- hay gặp nhất là chóng mặt, buồn nôn
-liều phòng bệnh: ADR nhẹ và thoáng qua : đau đầu, chóng mặt, ngoại tâm thu. Ít gặp co giật, ngủ gà, loạn thần, tăng BC, tăng Aminotransferase
-liều cao: 1% buồn nônm đau đầu chóng mặt, ù tai, loạn thị giác, loạn thần cấp
Ít gặp ngứa, phát ban, rụng tóc, đau cơ
*AD điều trị
- chỉ định: điều trị và dự phòng SR do P.falciparum kháng cloroquin và đa kháng thuốc
*chống chỉ định: tiền sử bệnh tâm thần, động kinh, loạn nhịp tim, nhạy cảm với mefloquin trong các thuốc tương tác cloroquin, quinine, quinidin
+trẻ< 3 tháng tuổi, người suy gan, suy thận nặng. thận trọng trên ng lái xe, vận hành máy móc, không dung thuốc quá 1 năm
*tương tác thuốc
-rất thận trộng khi Mefloquin + chẹn β , chẹn Ca2+,digitalí trong các tuốc chống trầm cảm
-Mefloquin + a.valproic->giảm[valproat] tronh huyết thanh
-Mefloquin +quinine->tăng độc trên TK(co giật )và tim mạch.
Mefloquin phải dung cách liều cuối cùng của quinine là 12h để tránh độc tính
Câu 113: trình bày t/d, ADR và áp dụng đtrị primaquin (thuốc diệt thể G)
* t/d: -t/d tót đối với thể ngoại HC ban đầu ở gan của P.falciparum và các thể ngoại HCmuộn (thể ngủ, thể phân liệt )của P.vivax và Po.vale ->tránh đc tái phát
-diệt đc thể G của 4 laoị Plasmodim trong máu ng bệnh -> chống lây lan
* ADR
-liều điều trị thuốc dung nạp tốt, song có thể bệnh nhân bị đau bụng, khó chịu vùng thượng vị, đau đấu nếu uống primaquin lúc đói.
-liều cao hơn có thể có buồn nôn, nôn , hiếm gặp tange HA,loạn nhịp tim, mất BC hạt
-Độc tính: ức chế tủy xương -> thiếu máu tan máu(hay gặp ở người thiếu máu G6PD) và met Hb( hay xảy ra ở ng thiếu NADH bẩm sinh)
* AD đtrị
-chỉ định: + điều trị SR do P.vivax và P.ovale thường dung phối hợpvới các thuốc diệt thể vô tính trong HC
+điều trị cộng đồng để tránh lan truyền, đặc biệt với P.falciparum kháng cloroquin
-chống chỉ định: +ng có bệnh ở tủy, bệnh gan, tiền sử bệnh giảm BC hạ, met Hb
+phụ nữ có thai, tre e <3 tuổi
Trong quá trình đtrị phải ngừng thuốc ngay nếu có các dấu hiệu tan máu trong Met Hb
- tương tác thuốc: +Primaquin làm tăng ½ của antipỷin khi dung phối hợp
Câu 114: Trình bày các nguyên tắc chung trong điều trị ngộ độc thuốc câp tính
*nguyên tắc chung:
- loại trừ chất độc ra khỏi cơ thể:
+ qua đg tiêu hóa: gây nôn, rửa dạ dày
+ qua đg tiết liệu: dùng thuốc lợi liệu, base hóa, acid hóa nc tiểu
- trung hòa chất độc: thường dùng các chất tương kỵ để ngăn cản hấp thu chất độc, làm mất hoạt tính và đối kháng với td của chất độc
+ các chất tg kỵ hóa học tại dạ dày: rửa dạ dày = tanin 1-2%, sữa, lòng trắng trứng
+ các chất hóa học tương kỵ dùng đg toàn thân: Dùng BAL khi ngộ độc kim loại nặng (Hg, Ag, Pb)
- các thuốc đối kháng dc lý đặc hiệu: VD: truyền TM dd glucose khi ngộ độc insulin
Câu 115:Nêu các biện pháp loại bỏ chất độc ra khỏi cơ thể = đg tiêu hóa và ADLS
- gây nôn: Apomorphin hiện ko dùng vì nhiều tác dụng phụ
- ipeca: dùng dưới dạng siro từ 15-20ml. Pha loãng trong 250ml nước. Nếu sau 15' ko nôn, có thể dừng lại. Thường dùng cho trẻ em trên 1 tuổi
Trong trường hợp ko có thuốc, nạn nhân còn tỉnh, có thể ngoáy họng 0r dùng mùn thớt cho uống
- rửa dạ dày = nước ấm or thuốc tim dung dịch 1/1000 đến khi nc rửa trở thành trong
Dùng thận trọng khi nạ nhân đã hôn mê vì dễ đưa nhầm ống cao su vào khí quản 0r chất nôn quay ngx dòng về phổi. Tuyệt đối tránh rửa dạ dày cho người bị trúng độc các chất ăn mòn như acid mạnh, base mạnh vì ống cao su có thể làm rách thực quản
Sau rửa dạ dày, cho thạn hoạt tính, vì có nhiều ưu điểm: hoàn toàn ko độc do có tác sụng hấp phụ nên ngăn cản đc hu kỳ gan ruột đối với các thuốc thải theo đường mật, do đó tăng thải theo phân
Liều 50-100g. 100g than hoạt tính có thể hấp phụ đc 4g thuốc chống trầm cảm loại tricyclic. Thường cho 30-40g, cách 4h 1 lần
Câu 116: Nêu các biện pháp loại bỏ chất độc ra khỏi cơ thể = tiết niệu và ADLS
- thường dùng các thuốc lợi niệu thẩm thấu:
+ như manitol(10%; 25%); glucose ưu trương (10%; 30%), dung dịch Ringer. Phải chắc chắn rằng chức phận thận còn tốt. Ko đc dùng khi có suy thận, suy tim, phù phổi cấp, huyết áp cao, trụ tim mạch nặng
+ khi dùng các thuốc lợi liệu này thì các thuốc kháng sinh cũng đc tăng thải, cho nên cầ phải tăng liều cao hơn
- base hóa nước tiểu:
trong trường hợp ngộ độc các acid nhẹ (barbituric, salicylat), thường dùng 2 thứ:
+ NaHCO3: dung dịch 14/1000 truyền nhỏ giọt tĩnh mạch 2-3l một ngày. Nhưng cá nhược điểm là đưa Na vào cơ thể, vì vậy khi chức phận thận ko đc tốt, dễ gây tai biến phù não
+ THAM, truyền tĩnh mạch 300-500ml, ưu điểm là ko đưa Na+ vào trong cơ thể và dễ thấm đc vào trong TB
- Acid hóa nước tiểu:
+ để tăng thải base hữu cơ như cloroquin, dẫn xuất quinolein, quinin..
+ các thuốc acid hóa nước tiểu thường dùng làm amoni clorid uống 3 - 6g or acid phosphoric 15 -100 giọt 1ngay
+ acid hóa khó thực hiện hơn base hóa và cơ thể chịu ddwungj tnhf trạng nhiễm acid kém hơn trạng thái nhiễm base, cho nên cũng dễ gây nguy hiểm
---------------------------------------------------------------------------------
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top