17

Chúng ta thường biểu lộ sự cảm thông với những người vừa gặp phải chuyện không may như khi thất vọng, chán nản, lúc bệnh hoạn, gặp tai nạn, mất mát, hoặc có người thân qua đời. Khó mà biết được phải nói gì-hoặc nói ít hay nhiều trước một tình huống nan giải như thế này. Hầu như những điều chúng ta nói tùy thuộc vào mức độ quen biết giữa ta với người gặp chuyện không may. Nhưng trong từng trường hợp, chúng ta cần động viên họ: dùng lời lẽ khuyên giải, an ủi và động viên: và cố gắng chứng tỏ là ta thông cảm và hiểu được cảm giác của họ.

Sau đây là một số cách đơn giản và thông dụng nhất để biểu lộ sự cảm thông. Cố nghĩ ra thêm vài cách khác.

I am/was deeply sorry to hear about your father's death.

I am/was really sorry to hear about your father's death.

I am/was truly sorry to hear about your father's death.

I'm sorry that you lost your job.

I want to tell you how sorry I am that your grandmother is ill.

I was shocked to learn that you'll be leaving the company.

I was sorry to learn that you'll be leaving the company.

I was upset to learn that you'll be leaving the company.

What a shame that you didn't win the photography contest!

How shocking to hear about Joe's accident!

How sad to hear about Joe's accident!

How awful to hear about Joe's accident!

How terrible to hear about Joe's accident!

How horrible to hear about Joe's accident!

That's too bad about Harry's dog. (Informal)

Too bad that you didn't make an A on the quiz. (Informal)

PRACTICE 1

Respond to each of these unfortunate situations by offering some sympathy.

Example: Your friend didn't win the student government election

You: It's such a shame you didn't win the election, Mary. I was hoping you would!

1. Your roommate lost his or her job.

You:

2. Your friend's cat died.

You:

3. Your sister lost in a national gymnastics competition.

You:

4. Your friend had a skiing accident and broke an arm and a leg

You:

5. A co-worker's apartment was robbed.

You:

Nhiều lúc chúng ta muốn chứng tỏ là ta hiểu được những gì họ đã trải qua hay cảm giác được. Chúng ta thông cảm với sự đau buồn và thất vọng của họ. Đây là một ít cách tiêu biểu để chia xẻ với nỗi đau của họ:

I know how you must feel.

I understand what you're going through right now.

I know your feelings.

I understand how sad you must feel.

I understand how angry you must feel.

I understand how upset you must feel.

I understand how hurt you must feel.

I understand how frustrated you must feel.

Cuối cùng, chúng ta thường bày tỏ sự quan tâm bằng cách đề nghị được giúp đỡ :

Please let me know if there's anything I can do.

I'll be here if you need me.

If you need me, please call.

Is there anything I can do for you?

Please don't hesitate to ask if there's something I can do

Mặc nhiên mức độ cảm thông sẽ tùy theo mức độ nghiêm trọng của tình huống lúc đó. Có thể là từ chuyện không may đến những trở ngại (tài chính, xã hội, kinh doanh, v.v...), thất bại, bệnh hoạn hay tử vong. Cần thiết phải có một chút khéo léo (không những phải biết cách nói mà còn phải biết với "liều lượng" như thế nào là thích hợp) trong những trường hợp tế nhị.

PRACTICE 2

Using the same offers of sympathy you made in Practice 1, add a sentence or two to show that you understand the people's feelings and then offer your help if it is needed. Remember, however, that these additional expressions of concern may not be necessary or appropriate in all situations. Your teacher can give you more guidelines.

Example: (from Practice 1): I know how disappointed you must be because I've lost a few elections, too.

Responding to Sympathy offered

Đáp lại hay nhận lời cảm thông cũng khá đơn giản, không cần quá nhiều từ rườm rà.

I'm deeply moved. Thank you very much (Formal)

I'm deeply touched. Thank you very much (Formal)

I'm deeply grateful. Thank you very much (Formal)

I appreciate your kindness.

Thank you.

It's very nice of you to offer to help.

It's very kind of you to offer to help.

It's very sweet of you to offer to help.

Thank you for your sympathy.

Thank you for your kindness.

Thank you for all your help.

Thank you for showing your care.

Thank you for being here when I needed you.

Thank you for your concern.

Thank you for your great support.

Yes, I'll call you if I need you. Thanks.

PRACTICE 3

Respond to each of the following expressions of sympathy, using some of the words or phrases you have just learned Ũ and others that you think would be appropriate.

Example: Henry: I was shocked and upset to hear about your brother's bad experience, Ali. Being robbed at gunpoint must be an awful experience!

Ali: It was pretty bad for him, but I think he's okay. Thanks for your concern, Henry.

1. Barbara: I'm truly sorry about your grandmother, Irene. I know you were very close to her. Is there anything I can do for you?

Irene:

2. James: I was really shocked to hear you didn't get the college loan, Aziz. I know how disappointee you must feel because I didn't win that baseball scholarship I was hoping for

Aziz:

3. Mrs.Gray: It's really a shame that your garden was hurt so badly by the storm last night, Patty. You had worked so hard on it! But I'll be glad to help you try to save some of the plants if I can.

Patty:

4. Brian: I feel just awful about your tie, Pedro. You let me borrow it, and I almost ruined it! I'm sorry, and I'll take it to the cleaners tomorrow morning.

Pedro:

5. Glenda: How awful about your car, Mike! I'm just glad you weren't hurt! if you need a ride or want to borrow mine, just call.

Mike:

Bereavement

Chia buồn với gia đình tang quyến là một tình huống vô cùng nan giải. Khi có người vừa mất, bạn nên tránh dùng những từ như: death, dead hay died. Chúng ta không cần dùng những từ đó trực tiếp, thay vào đó là những từ tương tự. Để làm điều này ta dùng uyển ngữ, nghĩa là dùng một cách nói khác dễ nghe hơn để thay thế cho từ hoặc cụm từ khó nghe. Uyển ngữ của từ ỌdieÚ là Ọpass awayÚ hoặc Ọpass onÚ. Người ta thường dùng chữ qua đời để nói đến cái chết. Ví dụ khi chia buồn với người bạn có cha vừa mất, bạn có thể nói ỌI was so sorry to hear about your father's passing away.Ú Vào lúc khác, chúng ta chỉ cần nói ỌI was sorry to hear about your fatherÚ rồi ngừng ở đó. Vậy là mọi người đều biết cha của anh ta mới mất. Không cần phải sử dụng từ "chết" hay "qua đời" bởi vì đôi khi điều đó làm cho bi kịch dễ được chấp nhận và đối diện hơn.

Có nhiều phong tục và tập quán xã hội cũng như tôn giáo xung quanh cái chết. Chương này không cố giải thích tất cả chi tiết về những phong tục đó mà chỉ mô tả ngắn gọn một số nào thôi. Khi một người vừa qua đời, gia đình tang quyến sẽ thông báo về đám tang, tất cả những chi tiết liên quan đến lễ tang, về gia đình của người quá cố và những thông tin khác về người vừa mất trong một cột báo đặc biệt, gọi là "obituaries" (cáo phó).

Bạn bè bằng hữu và bà con họ hàng thường chia buồn bằng câu Ọpay their respects Ũ thành kính phân ưuÚ (chia buồn và an ủi) với người đã khuất và gia đình khi đến nhà tang lễ, nơi người đó được đặt trong một cỗ áo quan. Họ ghé qua nhìn mặt người quá cố lần cuối cùng và chia buồn với gia quyến có mặt.

Tang lễ sẽ được cử hành tại nhà thờ Thiên Chúa giáo, thánh đường Do Thái, hay ở nghĩa trang (nơi diễn ra nghi lễ hạ huyệt). Trong lúc tang lễ, người ta sẽ nghe một linh mục hoặc một giáo sĩ (hoặc đôi khi là một bạn thân của người quá cố) ca ngợi công lao của người đã khuất và bày tỏ niềm thương tiếc và động viên bạn bè cùng gia đình tang quyến. Thỉnh thoảng người ta hát thánh ca hay những bài ca về sự biệt ly và cầu nguyện.

Sau đó, những thân hữu, và bà con ghé về nhà của người thân nhất trong gia đình tang quyến để thắp hương và chia buồn. Thêm vào đó, người ta có thể gởi thiệp, hoa để chia buồn, hay quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện (như Cancer Society) do gia đình chọn.

Người Mỹ cũng có phong tục chuẩn bị một vài món ăn mang đến cho gia đình của người quá cố trước hoặc sau khi ma chay. Đó là một nghĩa cử tốt và lịch sự giúp đỡ gia đình tang quyến trong khi họ phải bận rộn với những việc quan trọng khác. Những người tham dự lễ tang, khi ghé về nhà của gia quyến sau tang lễ, thường được mời ở lại dùng cơm.

Đây chỉ là sự giải thích ngắn gọn về các nghi thức và phong tục xung quanh việc ma chay. Nhiều tôn giáo có phong tục và nghi thức tang lễ riêng. Giáo viên và các bạn bè người Mỹ có thể giải thích thêm và trả lời một vài câu hỏi của bạn..

TOPICS

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top