15
Bạn sẽ nói gì nếu:
Một con chó dữ tợn đuổi theo bạn, và bạn cầu cứu?
Bạn trông thấy một người đàn ông có tuổi, lặc lè khiêng 3 túi đồ to kềnh?
Bạn không thể tìm được hiệu giày đang rất cần, đặc biệt dùng để chạy, trong một cửa hàng bán đồ thể thao?
Bạn chú ý thấy có một phụ nữ đang vất vả đề pa xe.
Trong mỗi tình huống đó đều cần có một sự giúp đỡ. Chương này sẽ hướng dẫn bạn những cách thích hợp để nhờ người khác giúp và đề nghị được giúp họ khi cần.
Requesting Assistance
Khi cần được giúp đỡ, chúng ta sẽ yêu cầu Ũ dĩ nhiên trừ khi nào chúng ta tự xoay xở được. Giúp đỡ là một từ có nghĩa rộng, và tùy theo tình huống lúc ấy mà sẽ có sự giúp đỡ tương ứng. Từ trường hợp khẩn cấp (như hỏa hoạn, giựt đồ) đến trường hợp thông thường (cần giúp sơn lại nhà bếp, hay sửa máy giặt).
Trong những trường hợp thật sự cấp bách, chúng ta không còn giữ đúng phép lịch sự; chúng ta muốn thông báo càng nhanh càng tốt. Giả sử bạn đang ở trong xe điện ngầm, đột nhiên ai đó giựt mất bóp của bạn và bỏ chạy. Bạn cần giúp đỡ nên kêu cứu:
Help! I've been robbed!
Help me! Stop that thief!
Quick! Don't let that man get away! He stole my wallet!
Những mệnh lệnh này báo hiệu cho những người xung quanh biết bạn cần được giúp đỡ tức khắc để đuổi bắt gã đang chạy trốn.
Trong trường hợp khác, giả sử bạn đang ngồi trong nhà hàng, đột nhiên người ngồi chung bàn bị mắc nghẹn, thở hổn hển. Anh ấy ra dấu bị nghẹt thở. Bạn có thể yêu cầu được giúp đỡ bằng cách la to:
Help! He's choking! Does anyone know the Heimlich maneuver?
Help me! Is there a doctor? It's an emergency!
Someone! Quick! Get a doctor! He's choking!
May mắn là cả hai trường hợp trên hiếm khi xảy ra mỗi ngày. Nhưng cũng cần nên biết qua để nếu cần, bạn biết sẽ phải yêu cầu được giúp đỡ khẩn cấp như thế nào. Yêu cầu phải thật r' ràng và trực tiếp trong hoàn cảnh cấp bách, bởi vì hành động nhanh chóng cực kỳ quan trọng.
The Heimlich maneuver là một kỹ thuật tiếp sức đầu tiên được dùng để tiếp sức cho các nạn nhân bị ngộp thở. Nó được đặt tên theo vị bác sĩ đã sáng chế ra nó.
PRACTICE 1
Read each situation. What would you say and/or do to request assistance? Discuss your answers with your classmates and teacher to find out if they agree.
EXAMPLE:
You're skiing down a steep hill and see another skier take a bad fall. You ski over and see that she is in very bad pain and has probably broken her leg.
I would try to attract the attention of the ski patrol or of another skier and say ỌBring help! It's an emergency! There's an injured skier!Ú
1. You're standing outside and see a strange man trying to break into a neighbor's car
2. You're swimming in a lake with friends. Suddenly you have terrible cramps and can't stay afloat. You feel as if you're drowning, and you're far from shore.
3. You're alone in your house and are suddenly awakened in the middle of the night by the sound of someone trying to open the back door by force.
4. You're alone in an elevator, and suddenly it stops between floors and doesn't move anymore. It is stuck. There's an emergency phone on the wall.
5. You're walking alone late at night, and you're sure someone's following you.
Nếu tình huống không nguy hiểm đòi hỏi phải hành động khẩn cấp, chúng ta có thể nhờ giúp đỡ một cách bình tĩnh hơn và lịch sự hơn. Ví dụ, bạn cần người mang phụ một cái hộp nặng ra xe. Bạn có thể nói với người bạn cùng phòng ỌJosô, if you're not busy, would you mind helping me a minute?Ú Hoặc nếu bạn đang gặp rắc rối về phần từ vựng của một bài đọc, bạn có thể hỏi ỌPatty, would you please give me some help with this article I'm reading? I'm having some trouble understanding all these wordsÚ.
Đây là một vài cách phổ biến để bắt đầu yêu cầu được giúp đỡ. Lưu ý cách sử dụng các động từ khiếm khuyết (would, coud, can, will) trong những ví dụ sau:
If it's not too much trouble, could you...?
Could I impose on you to...?
Could I ask you a favor? Would you...?
I hope you don't mind, but could...?
Would you mind helping me?
Would you mind doing something for me?
I have a favor to ask. Would you...?
Could/Would/Can/Will you help me?
Could/Would/Can/Will you lend me a hand?
How about assisting me with...?
PRACTICE 2
Choose a partner and read the following situations. Have one person ask for assistance and the other reply either positively (+) or negatively (-). If a negative reply is given, supply an excuse or a reason.
EXAMPLE:
Laura wants her roommate Ana to help fix her hair.
Laura: Ana, could I ask you a big favor? I've got a date in 30 minutes, and my hair's a mess! Could you please help me with it?
Ana: Sure, Laura. I'd be glad to. Why don't we put some mousse in it, and make it kind of funky.
Ana(-) I wish I could, Laura, but Jeff's picking me up in just a minute. We're going to a 7:30 movie.
1. Khalid isn't having any luck fixing his stereo. His friend George enters the room.
Khalid:
George (-):
2. Maria doesn't understand the meaning of some of the words and ingredients in a recipe she's trying to make. She goes next door to a friendly neighbor's apartment and asks Shelly for some help.
Maria:
Shelly(+):
3. Theresa has to have a report typed by the morning. She doesn't type, so she asks her friend, Paul for some assistance,
Theresa:
Paul(-):
4. William needs some help with his new personal computer, so he asks an acquaintance Betty. who is a computer science major.
William:
Betty (+):
5. Frank is having difficulty raising a window, so he asks Ken for some assistance.
Frank:
Ken (+):
Offering assistance
Không phải lúc nào chúng ta cũng đợi khi người khác yêu cầu mới giúp họ. Giả sử bạn để ý thấy Wong, bạn cùng lớp đang đứng trước một thông báo giờ xe buýt có vẻ rất lúng túng. Bạn có thể đến bên cạnh và nói: ỌWhat seems to be the trouble, Wong? Do you need some help?Ú Hoặc lỡ mà bạn trông thấy một phụ nữ đang bò lê trên sàn cuống cuồng tìm kiếm một vật gì thì sao? Bạn có thể đến gần và tình nguyện tìm giúp bằng cách nói ỌHi. Do you need some help?Ú hoặc ỌCan I help you look for something?Ú
Những ví dụ rất phổ biến khác nữa về sự tự nguyện giúp đỡ có thể thấy trong khi buôn bán. Ví dụ, người bán hàng ở tiệm thường chào khách hàng với câu ỌHello, is there anything I can help you with today?Ú hay đơn giản ỌMay I help you?Ú (Nếu cần giúp, người mua sẽ nói với người bán hàng là món gì, nhưng nếu không cần, câu trả lời thông thường sẽ là ỌNo, thank you. I'm just browsingÚ)
Đây là một số cách tiêu biểu để mở đầu lời xin phép được giúp đỡ. Nhớ rằng tình huống bạn gặp có thể khác do đó những câu mở đầu này có thể không thích hợp cho mọi trường hợp. Giáo viên có thể cung cấp thêm một số ví dụ:
May I help you?
Would you like some help?
Do you need some help?
Can I give you some help?
Would you like some assistance?
What can I do for you?
How may I help you?
What seems to be the matter?
What seems to be the trouble?
Nếu nói trực tiếp hơn:
Here! Let me help you!
Let me give you a hand with that.
PRACTICE 3
Here are some situations where someone needs help. With a partner, offer assistance, and then let him or her respond positively (+) or negatively (-)
EXAMPLE:
You see a friend with an armload of books and groceries, trying to unlock his door. Some of the items are spilling from the bags as he fumbles for his key.
You: Hi, Carl. It looks as if you could use a hand. Let me hold those for you.
Carl(+): Thanks a lot! You're a lifesaver!
Carl(-): Oh, that's okay. I think I've got it.
1. You notice a young woman in the library who seems lost.
You:
Woman(+):
2. Your roommate seems to be having trouble with his or her cassette player
You:
Roommate (-):
3. You notice an elderly woman having trouble opening a heavy door.
You:
Woman(+):
4. A little boy in your neighborhood is crying because the wheel of his tricycle came off.
You:
Boy (+):
5. You're at the swimming pool and see a young girl get stung by a bee
You:
Girl(+):
TOPICS
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top