12
Những lời khen tặng là biểu hiện của lòng ngưỡng mộ, tôn kính hoặc tán dương. Mọi người ai cũng thích được khen; vì lời khen sẽ làm ta cảm thấy tự hào. Khen và đáp lại lời khen là một phần thiết yếu trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Đôi lúc nói với người khác là ta thích cái áo sơ mi mới của họ nhiều khi còn dễ dàng hơn là phải đáp lại khi được ai đó khen ỌI really like the cologne you're wearingÚ. Nếu lời khen quá mật thiết, một số người sẽ đỏ bừng mặt, lúng túng và xấu hổ; họ không biết phải trả lời như thế nào. Đáp lại lời khen cũng không phải là khó khăn lắm.
Responses to Compliments
(Đáp lại lời khen)
Đây là một vài cách để bắt đầu đáp lại khi được khen. Những cách này sẽ thay đổi tùy theo tình huống và lời khen đặc trưng. Hãy thử nghĩ ra các câu khác.
You're too kind (Formal) (Compliment: The dinner was delicious)
Thank you for saying so (Compliment: You did a fine job on the report)
I appreciate the compliment (Compliment: That's a beautiful belt!)
Thank you. I'm glad you like it (Compliment: Your hair looks nice)
Thank you. I'm glad you enjoyed it (Compliment: The cake was wonderful)
Thank you. I'm glad you think so (Compliment: Your car drives great!)
Thanks. I like your _________, too. (Return the compliment)
Thỉnh thoảng tất cả chúng ta đều bị lúng túng vì được khen mà lại phải cố tỏ vẻ vui lòng để làm người khen ta vui lây. Nếu bạn không đồng ý với lời khen tặng, cứ phản đối không sao cả, nhưng phải lịch sự và mềm mỏng.
PRACTICE 1
Read each compliment and response. Then change the rejection to a more gracious, accepting response. You can show that you disagree, but don't be so negative.
EXAMPLE:
Abdulla: You're a great dancer, Doris! I wish could do half as well as you!
(Reject) Doris: You've got to be bidding! I'm an awful dancer!
(Accept) Doris: Thanks, Abdulla. That's nice of you to say so, but sometimes I don't feel I'm very good at all!
1. Tom: Your necklace is pretty, Pat. Is it sterling silver?
(Reject) Pat: Oh, I've had this old thing for years Ũ it's not real silver.
(Accept) Pat:
2. Jamal: You look really nice tonight, Vicki.
(Reject) Vicki: No, I don't! I look as awful as I feel!
(Accept) Vicki:
3. Janet: I thought your tennis game was a lot better today, Anne!
(Reject) Anne: You've got to be kidding! I thought it was terrible!
(Accept) Anne:
4. Frank: Your new hairstyle is quite attractive, Mary.
(Reject) Mary: I hate it, Frank. I think it makes me look 10 years older!
(Accept) Mary:
5. Earl: Chen, this chicken dish is very nice! I really wish you'd make it more often!
(Reject) Chen: I think it tastes terrible, Earl! I put too much salt in it and I didn't cook it long enough!
(Accept) Chen:
Compliments on Appearance
(Khen diện mạo)
Có một số khía cạnh về hình thức bên ngoài nên khen nhưng cũng có một vài mặt cần tránh. Càng thân mật thì lời khen lại càng trở nên mật thiết hơn. Phụ nữ và đàn ông khen nhau về tình bạn, tình yêu, tình vợ chồng là chuyện khá bình thường và thậm chí cần thiết. Một người đàn ông có thể ca tụng người nữ đẹp ở đôi mắt, mái tóc, nụ cười, vóc dáng hoặc diện mạo. Tuy vậy khen một người phụ nữ về các bộ phận tối kỵ trên cơ thể là điều không hay Ũ trừ trường hợp hai người có quan hệ sâu đậm. Khi phụ nữ khen đàn ông cũng vậy, thuờng là về vóc dáng bên ngoài Ũ mái tóc đẹp, nụ cười nồng hậu, làn da rám nắng nhưng với các bộ phận riêng tư khác thì không nên.
Đây là một số lời khen tiêu biểu về diện mạo bên ngoài và cách đáp lại.
Robert: You really have beautiful eyes, Barbara. I've never seen such a gorgeous shade of blue
Barbara: Thank you, Robert. That's a nice compliment.
Abdulla: Gosh, you look great, Beverly! Have you lost weight?
Beverly: That's nice of you to notice- I've lost about ten pounds, but I still need to lose another 5 or 6.
Gene: Your new hairstyle is terrifice, Cindy!
Cindy: Thanks, Gene. I think I've finally found a style that looks decent and is easy to handle.
PRACTICE 2
Here are some aspects of a person's physical or personal appearance. Make a compliment for each, and then have the person respond to it in a polite way.
1. Josô's new haircut
You:
Josô:
2. Carol's pretty lipstick.
You:
Carol:
3. Margaret's teeth (Her braces have just been removed)
You:
Margaret:
4. Ahmed's appearance (He's wearing formal clothes to a dance)
You:
Ahmed:
5. Karen's long, pretty fingernails
You:
Karen:
Compliments on Skills or Talents
(Khen sự khéo léo hay tài năng)
Khen người khác về sự khéo léo, tài năng đặc biệt là một hành động thông thường và tự nhiên. Đây là một số lời khen tiêu biểu và cách đáp lại:
Pat: I didn't know you could play the guitar so well, Nak. Your song was lovely!
Nak: Thanks, Pat. I'm glad you enjoyed it.
Yumi: Joe, your backhand is getting stronger every time we play!
Joe: Do you really think so? I've been practicing every day, and I'm pleased you can see an improvement.
Maxine: Bud, your photographs are unbelievable! I really wish you'd give me some advice to help my pictures come out better. [Asking for someone's help, advice or suggestions on something that person is good at is a type of compliment itself]
Bud: Thank you, Maxine. I'm not sure how much help I can be, but I'd be glad to give you a few tips.
Lúc này cũng cần phải đề cập đến sự khác biệt giữa khen và nịnh. Lời khen thật lòng không hề mang bất cứ một động cơ nào (không nhằm bất kỳ lý do hay mục đích gì). Nhưng lời phỉnh nịnh thường là lời khen không thật, vì một mục đích đặc biệt (có lúc được giấu đi để làm vui lòng người nghe, để đạt được một điều gì đó, v.v...). Giả thiết rằng José muốn anh bạn cùng phòng, Jack giúp anh ấy làm bài tập Anh văn. Biết Jack đang bận, José bèn tìm cách nịnh vài câu để thuyết phục Jack làm dùm. Hãy xem mẫu đối thoại sau, có đúng là José đang "tán" Jack lên tận mây xanh không Ũ r' ràng anh ta đang chủ tâm nịnh Jack có mục đích.
Josô: You know, Jack, your English is much better than most Americans'.
Jack: Thanks, Josô, but really mine's not so good. I make a lot of mistakes Ũ like most people.
Josô: But you really understand the rules of grammar better than most people. And you're so patient with people Ũ like with my Spanish friends. When they're visiting and they ask you a question you take the time to answer and explain it. Not many Americans do that. Well, I was... uh... wondering Jack, could you take a look at my composition and let me know if I've made any big mistakes? I'd really appreciate it.
Jack: Well, er... I don't know, Josô. I really think you ought to do your own work.
Josô: I've done the work! It's just that you're a lot better at spotting grammar mistakes than I am, and I'd really appreciate your helping me out.
Jack: Well, okay. I guess I could point out a few of your big mistakes, but I want you to try to correct them yourself, Okay?
Josô: Sure! And thanks a lot, Jack.
Bạn có lưu ý cách José "tâng bốc" Jack , trước khi thật sự nhờ anh ấy làm bài dùm không? José đã dùng phương pháp nào để nói nịnh Jack? Thành công không? Bạn có phân biệt được khi nào người ta đang nịnh mình không? Liên hệ trường hợp mà bạn nhớ lại lúc đó có người đang nịnh bạn, hoặc bạn đang nịnh một người nào đó có động cơ Ũ Động cơ đó là gì và có thành công không?
PRACTICE 3
Now let's practice some more sincere complimenting Ũ this time on the person's skills or talents, and then have them respond graciously.
1. Lynne's skill at handling children at the kindergarten where she works.
You:
Lynne:
2. Your employee's ability to deal with a delicate and difficult situation.
You:
Employee:
3. Linda's talent for sewing
You:
Linda:
4. Johan's talent for public speaking
You:
Johan:
5. Maria's skill at driving in the mountains
You:
Maria:
Compliments on Work Accomplished
(Khen ngợi kết quả công việc)
Khi một người nào đó hoàn thành tốt công việc hoặc một công tác được giao xứng đáng, bạn thường khen họ. Trong lời khen, có khi chúng ta dùng từ ỌCongratulationsÚ (Chúc mừng), chẳng hạn ỌCongratulations on getting that new position, Paula! You really deserved it!Ú Chúc mừng cũng chính là một cách để khen người khác. Đây là một số lời khen tiêu biểu và cách đáp lại:
Millie: You did a fine job on the room, Mike. I don't think I've never seen it that clean!
Mike: Oh, it was nothing. I'm glad I could help.
Mr. Jones: Congratulations, Barry! That report you wrote was excellent! I'd like to use it as a model at the staff meeting Friday.
Barry: Thank you, Mr. Jones. I'd be flattered for you to use it
Wang: I don't know how you did it, Carl, but the stereo works beautifully now. You deserve a medal for your work.
Carl: It wasn't hard at all. I'm electronics major Ũ remember?
PRACTICE 4
Compliment each of the following people on the job completed. Then let your partner respond to the compliment graciously.
1. Bassim wrote a fine composition in writing class, and the teacher read it aloud.
You:
Bassim:
2. Pedro cleaned out the closets in the apartment you share.
You:
Pedro:
3. Marilyn typed your term paper for you, and she did an excellent job.
You:
Marilyn:
4. Mark, a co-worker, made a delicious cake for you and brought it into the office for your birthday.
You:
Mark:
5. Hans, a neighbor, planted a beautiful flower garden.
You:
Hans:
Compliments on Possessions
(Khen ngợi về đồ vật)
Khen người khác về món đồ của họ như: một món nữ trang, một chiếc xe hơi, một cái áo, một tác phẩm nghệ thuật... cũng tốt nhưng phải cẩn thận đừng quá lố. Sẽ bị xem là bất lịch sự nếu bạn đi quá đà vào chuyện riêng của họ. Ví dụ, nếu nói ỌThat's a beautiful watch, GregÚ thì không sao, nhưng nếu hỏi thêm ỌHow much did you pay for it?Ú thì không hay chút nào. Nếu bạn quen biết thân với người đó, bạn có thể hỏi thêm một vài câu có tính chất cá nhân mà không làm họ bực mình. Nhưng cũng nên mở đầu bằng câu ỌDo you mind my asking...Ú Bạn phải hết sức cẩn thận tránh những câu hỏi quá riêng tư và trực tiếp, đặc biệt là những câu hỏi có liên quan đến tiền bạc, tuổi tác hoặc giới tính. Nếu họ muốn tiết lộ thêm (đồng hồ ấy mua bao nhiêu tiền, ở đâu...), họ sẽ tự động nói, không cần phải bị bạn hỏi thẳng. Tóm lại, khen một món đồ nào đó của người khác thì không sao, nhưng phải biết khi nào nên dừng lại. Đừng khen quá đà và đừng hỏi những câu hỏi cá nhân mà họ không muốn trả lời vì có thể làm cả hai phải ngượng.
Đây là một số ví dụ về các lời khen tặng về vật dụng và cách trả lời:
Abdal: Your new sweater is very pretty, Sue.
Sue: Thank you. My sister gave it to me for my birthday. I like yours, too. Is it new?
Yoko: Your house is lovely! I especially like what you've done to the front yard.
Lynn: Really? That's nice of you to say so.
Arthur: You know, I do like your new glasses, Bob. I don't know exactly what it is but they make you look older.
Bob: Thanks. I take that as a compliment, I guess. I think they help my new image as a banker, don't you.
PRACTICE 5
Compliment each of the following people on their possessions. Then your partner should reply politely and graciously.
1. Diana's new blouse
You:
Diana:
2. Hernando's sailboat
You:
Hernando:
3. Betty's briefcase
You:
Betty:
4. Aziz's new running shoes
You:
Aziz:
5. Satoshi's flower arrangement in her apartment.
You:
Satoshi:
Cuối cùng, khen người khác là một cách cư xử lịch thiệp, nhưng bạn sẽ làm gì với người lúc nào cũng khoái được khen? Họ là những người thích hỏi trực tiếp ỌHow do you like my new dress?Ú hoặc ỌWhat do you think about my new hairstyle?Ú Những người này muốn được bạn khen thì mới cảm thấy hài lòng. Không phải lúc nào thành thật cũng là một đối sách tốt nhất cho những người thích được khen, thường là chúng ta phải trả lời chung chung (không trực tiếp) bằng các từ như là ỌinterestingÚ (hay hay) hoặc ỌdifferentÚ (là lạ). Nếu bạn không hề thích cái đầm đó, bạn có thể nói một cách bâng quơ : ỌOh, it's very interestingÚ ("Ồ, nó trông cũng được lắm") hay ỌI like the colorÚ ("Tôi thích cái màu của nó") (Nếu được, bạn cứ khen đại một ưu điểm nào đó). Càng thân với họ thì bạn càng có thể nói thật suy nghĩ của mình.Ví dụ, nếu bạn không thích kiểu tóc mới của một người bạn thân, bạn có thể nói ỌIt's nice, but I really liked the other way, tooÚ. Cố gắng tránh đừng làm buồn lòng người khác, đặc biệt là khi họ đang mong được bạn khen một tiếng. Chương 18 "Hiding Feelings" sẽ giải thích thêm về vấn đề tế nhị này.
TOPICS
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top