09

Trong mối quan hệ hàng ngày, chúng ta sẽ thấy rằng có lúc cần phải yêu cầu ai đó làm giúp ta, chẳng hạn: lấy một món đồ, nhờ vả chuyện này chuyện nọ (đóng giùm cửa sổ) hay thậm chí là đừng làm chuyện gì đó (đừng nói chuyện ồn ào). Bất kể là trong trường hợp nào, điều cốt yếu là bạn phải phân biệt r' ràng giữa mệnh lệnh và lời yêu cầu. Từ được dùng, cách biểu đạt và giọng nói có thể tạo ra sự khác biệt rất lớn giữa một mệnh lệnh khô khốc và một lời yêu cầu lịch sự.

Một bà chủ có thể nói với cô thư ký: ỌBring me the Hastings accountÚ. Bởi vì là xếp cho nên bà ấy có quyền ra lệnh mà không cần phải e ngại cô thư ký nghĩ gì, bất lịch sự hay thô lỗ cũng mặc. Đơn giản là bà ta có vẻ đang làm ăn nên ra lệnh trực tiếp. Tuy nhiên, bà chủ cũng có thể đặt ra một lời yêu cầu tương tự bằng một cách nói nhẹ nhàng hơn: ỌExcuse me, Ms. Stevens. Please bring me the Hastings account!Ú. Bằng cách gọi tên cô thư ký và thêm vào cụm từ lịch sự Ọexcuse meÚ và ỌpleaseÚ, bà ấy giảm được sự khô khan và vẻ mệnh lệnh trong lời yêu cầu.

Nhưng có một số yêu cầu mà bản thân chúng đã là mệnh lệnh rồi. Một viên trung sĩ ra lệnh cho binh lính: ỌStand up straight !Turn left! Forward, march!Ú. Một ông trọng tài trong trận bóng bầu dục hô to: ỌPlay ball!Ú. Một bà mẹ bảo cậu con:ỌBrush your teeth and go to bedÚ. Một khách hàng nói với anh hầu bàn ỌBring me another bottle of wineÚ Chúng ta thường nghe thấy những kiểu yêu cầu này. Chúng được phát ra từ những người có quyền, mệnh lệnh của họ phải được thi hành ngay, và không được phép thắc mắc gì cả.

Nhiều khi chúng ta cũng sử dụng mệnh lệnh, không phải vì muốn lạm quyền mà vì mệnh lệnh thì nhanh và trực tiếp. Chỉ với vài từ, chúng ta có thể truyền đạt được thông điệp một cách nhanh chóng. Quan sát sự khác biệt giữa 3 lời yêu cầu này:

Bob: Bring in the paper when you come back.

Sam: Bring in the paper when you come back, would you?

Tom:: Would you mind bringing the paper when you come back from running?

Mỗi người đều muốn cùng một kết quả: đem tờ báo đến chổ anh ta. Có thể là Bob không hề nhận thấy là anh ta đang trực tiếp ra lệnh. Đơn giản là vì cách diễn đạt quá thô và trực tiếp. Hoặc nếu Bob là người có quyền, đó là do anh ta cố tình. Bằng cách thêm vào hai từ Ọwould youÚ như là một phần câu hỏi đuôi, Sam làm giảm bớt một ít vẻ mệnh lệnh trong lời yêu cầu. R' ràng là anh ta mong muốn bạn anh sẽ trả lời ỌSure. No problemÚ. Tom thì khéo léo và lịch sự hơn khi mở đầu câu ỌWould you mind...?Ú Anh chàng này rất quan tâm đến cảm giác của người khác, và cụm từ ỌWould you mind...?Ú là một cách nói an toàn, rất dễ gây cảm tình để bắt đầu một lời yêu cầu

Lời yêu cầu cũng có thể được diễn đạt dưới dạng một câu bày tỏ ước nguyện hay ý muốn. Ví dụ:

Mother to child: Laura, I want you to clean your room before supper.

Boss to employee: Jenkins, I want a copy of that report on my desk by 5 o'clock this afternoon.

Student to librarian: I need some help with a research paper I'm working on in history.

PRACTICE 1

Soften each request by adding certain words or phrases to make it less direct or commanding.

1. Father to son: When you finish raking the leaves, I want you to take out the garbage.

Father to son:

2. Ali to roommate: Turn down the stereo! I'm trying to talk on the phone !

Ali to roommate:

3. Teacher to student: Rewrite this composition and correct all your errors

Teacher to student:

4. Wife to husband: Turn on the sprinkler in the front yard before you leave.

Wife to husband:

5. Boss to employee: I want you to meet with me tomorrow, at 4:00 about the new project.

Boss to employee:

"Sticky" Situations (Tình huống khó xử)

Trong Chương 4 "Saying Goodbye" đã đề cập đến những tình huống "khó xử". Rơi vào các trường hợp này chúng ta phải xử lý thật cẩn thận, khéo léo. Giả sử bạn đang ở trong một thang máy đông người, nơi không được phép hút thuốc. Một người đàn ông đứng kế bên điềm nhiên châm thuốc và bắt đầu phả khói xung quanh. Bạn có thể nói hay làm gì đây? Bạn khó chịu vì khói thuốc và vì sự bất tuân luật pháp của hắn. (Trong thang máy không được phép hút thuốc) rất dễ tạo ra một tình huống nguy hiểm (hỏa hoạn trong thang máy). Bạn có thể chọn nhiều cách để giải quyết, nhưng ở bất kỳ trường hợp nào, bạn đều muốn người hút phải tắt thuốc đi. Nếu bạn giận dữ, bạn sẽ không còn giữ được phép lịch sự:

Can't you read the sign, mister? No smoking allowed !

It's against the law to smoke in elevators, mister !

Mặc dù trong 2 trường hợp đó bạn không hề nói trực tiếp ỌPut out your cigarette !Ú hay ỌQuit smoking in hereÚ Ũ Đó mới đích thựclà điều bạn muốn.

Tương tự thế, bạn hãy thử yêu cầu một cách lịch sự hơn xem sao:

Excuse me, but would you mind putting out your cigarette until you're out of the elevator?

I'm sorry, sir, but smoking in elevators isn't allowed.

Please don't smoke in here, sir. It's against the law, and it's also very annoying to nonsmokers.

Lưu ý rằng trong cách nói lịch sự, sir được dùng nhiều hơn mister. Sir thể hiện sự kính trọng và trang trọng hơn mister. Cũng cần lưu ý thêm, mặc dù ví dụ cuối cùng là một câu ra lệnh trực tiếp, nó không có vẻ gì là thô lỗ cả do người nói đã mở đầu lịch sự bằng từ please và kết thúc có nhắc nhở đến pháp luật. Tuy nhiên người nói rất nghiêm khắc trong lúc yêu cầu và muốn người hút thuốc phải tắt thuốc ngay tức thì.

PRACTICE 2

In each situation described, make two different kinds of requests: a direct one, in which you get your message across immediately, and a polite one, in which your request is less urgent and more tactful.

EXAMPLE: You're at a restaurant and need more coffee.

(Direct) Bring me some more coffee when you come back.

(Polite) Could I have some more coffee, please?

1. You want your roommate to clean up his or her dirty dishes.

(Direct)

(Polite)

2. You're at the gym and you want your friend to pass you a towel.

(Direct)

(Polite)

3. A man behind you in a theater is talking rather loudly during the movie.

(Direct)

(Polite)

4. You want Bassim to remember to bring his swimming goggles to the pool tomorrow so you can use them.

(Direct)

(Polite)

5. You're having dinner at an older couple's house, and you want the hostess to pass you the chicken.

(Direct)

(Polite)

Requesting (Yêu cầu)

Yêu cầu một chuyện gì đó (xin, mượn, sử dụng một món đồ chẳng hạn), bạn có thể dùng các hình thức xin phép lịch sự. Hầu hết đều bắt đầu bằng trợ động từ. Dưới đây là một vài cách thông thường:

May I have an apple?

May I have a Coke?

May I have another helping of rice, please?

Could I borrow ten dollars?

Could I borrow your rake?

Could I borrow that book, please?

Can I use that umbrella?

Can I use your hairdryer?

Can I use the phone, if you don't mind?

Would you mind if I had a sandwich?

Would you mind if I borrowed your newspaper?

Would you mind if I used your car this afternoon?

PRACTICE 3

You want to borrow, have, or use the following items. Make a polite request, and try to use a different beginning for each one.

EXAMPLE: Your roommate's iron

You: Charlie, may I borrow your iron this afternoon, please?

1. Your co-worker's telephone book

You:

2. The last piece of pie in the refrigerator

You:

3. Your classmate's dictionary

You:

4. Your neighbor's garden hose.

You:

5. Your employer's business magazine

You:

Để yêu cầu người khác làm giùm một chuyện gì, ta thường dùng các lối nói như sau, ngoài ra còn nhiều cách khác nữa mà bạn sẽ gặp trong phần Situational Dialogs. Hãy thử nghĩ thêm vài cách khác.

Could I trouble you to get me a cold drink?

Could I trouble you to help me with this?

Could I bother you to answer the phone?

Will you answer the phone while I'm out, if you don't mind?

Will you hand me that picture frame, please?

Will you please clean your room before going outside?

Would you mind not smoking at the table?

Would you mind speaking more slowly, please?

Would you mind retyping this letter before you leave?

How about helping me with the dishes?

How about picking up some soft drinks on your way home?

What about turning your stereo down a little?

At the table ở đây có nghĩa là Ọat the dinner tableÚhoặc Ọwhile eatingÚ.

Picking up có nghĩa là ỌbuyingÚ hoặc ỌgettingÚ

Lưu ý: Một danh động từ (VERB+ING), được dùng như một danh từ (smoking, speaking, replying, v.v...) theo sau cụm từ ỌWould you mind....?Ú và ỌHow/What about...?Ú

PRACTICE 4

Request the following action. Be polite and use a different beginning for each request.

EXAMPLE: You want help with cooking dinner.

You: How about some help with dinner, Paul? Could you make the salad, please?

1. You want your roommate to turn down the heat in the apartment.

You:

2. You would like the man at the table next to you in the restaurant to stop smoking his cigar.

You:

3. You want your neighbor to stop walking across your freshly planted grass.

You:

4. You would like your friend to give you a ride to the airport tomorrow.

You:

5. You want your teacher to explain a grammar problem to you.

You:

Responding to Requests (Đáp lại yêu cầu)

Chúng ta có thể trả lời yes hay no cho lời yêu cầu. Nhưng thường không chỉ trả lời đơn giản No rồi ngưng ở đó mà phải xin lỗi (xem Chương 10: Apologizing and Responding to Apologies và Chương 11: Making Excuses) và giải thích lý do tại sao từ chối.

Trả lời đồng ý

Yes, I'm more than willing to contribute to the Cancer Society (Formal)

Certainly, I'd love to help with the dance decorations.

Certainly, I'd like to help with the dance decorations.

Of course, it's no problem to change your appointment to Friday

No, it wouldn't be any trouble to get you more tea.

Not at all. (In response to ỌWould you mind...?")

I don't mind one bit watering your plants while you're away.

Sure, I'll be glad to help you fix dinner.

No problem. I'll be happy to pick up the kids after school (Informal)

No sweat. I don't mind lending you my skis (Very informal)

Piece of cake! I'd be glad to show you how to use the key. (Very informal)

One bit có nghĩa là Ọeven a littleÚ hoặc Ọat allÚ (chút nào cả), và được dùng với thể phủ định: ỌIt didn't hurt one bitÚ

Piece of cake! là một thành ngữ rất thân mật có cùng nghĩa với ỌNo sweatÚ, ỌNo problemÚ hoặc ỌIt's easy!Ú

Trả lời không đồng ý:

I'm afraid I can't lend you that book because... (offer excuse) (Formal)

I wish I could let you borrow $20.00, but...

I'm sorry, but...

It's impossible for me to change your appointment because...

I can't pick up your drycleaning because..

Sorry, but I... (Informal)

PRACTICE 5

Choose partners for this exercise. Then look at the clues, make a request, and have your partner respond positively (+) or negatively (-), according to the signal given.

EXAMPLE: roommate/ jacket/ borrow (-)

You: Could I wear your tan jacket tonight, Mary? Mine's at the cleaners.

Roommate: Sorry, but I'm going out, too and I plan to wear it.

1. friend/ some milk/borrow (+)

You:

Friend:

2. co-worker/assignment/help with (-)

You:

Co-worker:

3. landlord/leak in the bathroom/fix (+)

You:

Landlord:

4. classmate/chewing gum/have (-)

You:

Classmate:

5. friend/typewriter/use (-)

You:

Friend:

TOPICS

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top