05

Trong tiếng Anh có nhiều cách chào tạm biệt tùy theo tình huống sắp xảy ra. Nhưng có một qui tắc mà bạn cần phải tuân thủ trong mọi trường hợp, đó là ít khi nào người ta tạm biệt một cách thô lỗ. Bạn phải nói một câu gì đó có tính xã giao và làm vui lòng người nghe trước khi chuẩn bị ra về, chẳng hạn: ỌI've really enjoyed talking to youÚ hoặc một câu gì đó nhắc đến thời gian như: ỌGosh, I can't believe how late it is! I really must be goingÚ. Sau đây là những ví dụ về hai cách nói mào đầu này trước khi chào ỌGoodbyeÚ và ra về.

Những câu xã giao (Pleasantries 1)

I've enjoyed meeting 2 you.

I've enjoyed talking to 3 you.

I've enjoyed seeing 4 you.

It's been good seeing you again.

It was nice talking to you.

I'm glad I ran into 5 you.

1 Pleasantries là những câu nói nhẹ nhàng dùng để mở đầu và kết thúc một cuộc nói chuyện hay chào hỏi

2, 3 & 4 Lưu ý rằng có một sự khác biệt lớn giữa meeting và talking to. Chúng ta nói: ỌI've enjoyed meeting youÚ sau khi chúng ta được giới thiệu với người nào đó lần đầu. Với người mà chúng ta đã quen biết, thì nói: ỌI've enjoyed talking to (or seeing ) youÚ

5 Ran into (trong trường hợp này) là một thành ngữ, có nghĩa Ọmet by accidentÚ

NNhững cách nói ngụ ý về thời gian

I'd better be going. It's almost... (give time)

Well, it's getting late. I've got to run/go/hurry.

Look at the time! I've really got to go!

I should be going. It's getting late, and I have a lot to do.

Where has the time gone? I guess I'd better be running along.

PRACTICE 1

Before actually using the word goodbye, say something pleasant or something having to do with the time to lead into the farewell.

EXAMPLE:

Susan: Well, it's getting pretty late. I'd better be going. See you later.

1. Karl:

Goodbye for now

2. Mrs.Fredrickson:

See you next week

3. Kim:

So long

4. Samir:

Bye

5. Lisa:

Goodnight

for now có nghĩa là Ọuntil we meet againÚ

Trước lúc từ giã, thỉnh thoảng một trong hai người sẽ bày tỏ ý muốn giữ liên lạc với người kia. Ví dụ, nếu Helen sắp lên đường đến New York khoảng hai tháng, bạn cùng phòng của chị ấy có thể nói như thế này: ỌDon't forget to write!Ú hoặc ỌLet's call each other once a week!Ú. Khi chào tạm biệt với những người sống trong cùng thành phố hoặc gặp mặt khá thường xuyên, chỉ cần nói ỌLet's keep in touchÚ hoặc ỌCall me sometimeÚ. Như đã nói ở Chương 2: "Greeting people and Responding", người yêu cầu ỌCall me sometimeÚ có thể không được lịch sự lắm nhưng vì nhiều người Mỹ có thói quen thường kết thúc cuộc nói chuyện một cách vui vẻ, lạc quan (nhưng không phải lúc nào cũng là thực đâu) bằng Ọgetting together soonÚ hoặc Ọhaving lunch sometimeÚ. Liệt kê ra đây là một vài cách nói khác mà bạn có thể nghe hoặc dùng đến. Bạn có thể nghĩ ra những cách nói nào khác nữa hay không?

Mong muốn tiếp tục giữ liên lạc với nhau

Let's get together soon.

Let's get together again.

Give me a call sometime!

Give me a ring sometime!

Keep in touch!

Let's have lunch/dinner/coffee soon.

I hope we meet again.

Drop me a line.

Stop by and see me sometime!

I hope we meet again được dùng sau khi hai người gặp nhau lần đầu tiên

Drop me a line nghĩa là ỌWrite me a note or letterÚ

PRACTICE 2

Sau mỗi câu tạm biệt, thêm vào một câu bày tỏ ý muốn tiếp tục liên lạc

EXAMPLE:

Tom: It's been great seeing you.

You: It certainly has. Let's not wait so long next time to get together again.

1. Karen: I've really had a wonderful afternoon.

You:

2. Jihad: I'm really going to miss you.

You:

3. Chen: It was nice meeting you. I'd heard so many great things about you!

You:

4. Mari: What a super party! I had a fantastic time!

You:

5. Terri: It's been wonderful seeing you again after all these years!

You:

Sau cùng chúng ta nói lời tạm biệt thật sự (hoặc đôi lúc có thể đảo ngược trật tự, tạm biệt trước rồi cuối cùng mới nói sẽ giữ liên lạc). Từ goodbye không phải là từ duy nhất được dùng; thật sự thì goodbye thỉnh thoảng khiến chúng ta có cảm giác "vĩnh biệt" nên có một số từ và cụm từ thường được thay thế cho từ này. Đây là một số câu tạm biệt khác. Lưu ý những câu có tính chất thân mật được xếp cuối.

Goodbyes

Farewell!

Take care.

Have a good day.

Have a nice day.

Have a nice week.

So long!

Take it easy.

Later (Informal)

See you around. (Informal)

See you later. (Informal)

Farewell ít khi được dùng, nhưng thỉnh thoảng vẫn được dùng bởi người thích phóng đại tính nghiêm trọng của việc chia tay và cố gắng pha trò.

See you around và See you later không nên dùng để nói với người mà bạn có thể sẽ không gặp nữa.

Những tình huống khó xử

Chúng ta đã bàn nhiều về những cách nói tạm biệt khá mẫu mực trong hầu hết các tình huống. Nhưng đôi lúc ở vào tình huống khó khăn, tế nhị hay "khó mà rút ra được". Chẳng hạn như khi người đó cứ nói thao thao bất tuyệt mãi hay như khi chúng ta đang tham dự một buổi tiệc hay một buổi họp tẻ nhạt chán ngắt và muốn bỏ ra về. Điều quan trọng để thoát ra khỏi tình huống khó xử đó là phải thật lịch sự. Sẽ rất là bất lịch sự nếu chúng ta đột ngột đứng lên, lấy giỏ xách hay áo khoác, rồi nói gọn lỏn: ỌI'm leaving now. Goodbye!Ú Thay vì vậy, chúng ta nên nghĩ ra một lý do nào đó để xin phép ra về, như: ỌI need to be leaving. I'm afraid. I have a lot of work to do at homeÚ. Nếu chúng ta cảm thấy đã nói chuyện quá lâu, làm mất thời gian của người khác, hãy nói: ỌWell, I've taken up too much of your time already. I'd better goÚ hoặc ỌLet me leave so you can get back to your workÚ. Với sự tế nhị, ân cần, nhấn mạnh vào thời gian quí báu của người khác, chúng ta có thể yên tâm ra về mà không làm người đối diện khó chịu.

I'm afraid là một cách nói lịch sự để cáo lỗi ra về. Khi nghe câu này, bạn phải bày tỏ sự quan tâm hoặc luyến tiếc.

PRACTICE 3

Read each situation and begin your goodbye with a polite excuse.

EXAMPLE: You're at a dull party, and it's past midnight.

You: Well, I need to be going. I've got an early meeting in the morning.

1. You've just finished lunch with a talkative friend and it's almost time for you to be back at work.

You:

2. You've been talking on the phone for 40 minutes to a classmate.

You:

3. You've been sitting outside your apartment in your friend's car after having been to the movies.

You:

4. You're at a soccer club meeting and it's getting very late.

You:

5. The elderly man who lives next door has stopped you on the sidewalk and has been talking your ear off for twenty minutes.

You:

Talking (someone's) ear off là một thành ngữ có nghĩa là Ọtalking continuously for a very long timeÚ.

TOPICS

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top