san xuat tra xanh

CNCB TRÀ XANH 1

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TRÀ

CNCB TRÀ XANH 2

1.4. CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN

TRÀ XANH

CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ XANH

Được chế biến từ búp chè tươi. Ngay ở giai

đoạn đầu, tiến hành diệt men sẵn có trong

nguyên liệu dưới tác dụng của nhiệt độ cao.

Vì thế, hàm lượng tanin trong sản phẩm chè

xanh cao.

Nước pha chè có màu xanh tự nhiên của

nguyên liệu, vị chát, hương thơm tự nhiên.

Chè xanh được sản xuất nhiều ở các nước

châu Á (Trung quốc, Nhật bản...),chiếm 20 %

thị phần trên thế giới.

CNCB TRÀ XANH 3

CNCB TRÀ XANH 4

CNCB TRÀ XANH 5

1.4. CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN

TRÀ XANH

1.4.1. Sơ đồ công nghệ

1.4.2. Diệt men trà

1.4.3. Vò trà

1.4.4. Làm khô trà

CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ XANH

CNCB TRÀ XANH 6

1.4. CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN

TRÀ XANH

CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ XANH

Dựa vào phương pháp diệt men, người ta

chia làm ba phương pháp sx trà xanh :

• phương pháp sao

• phương pháp hấp

• phương pháp chần

Ngoài ra, còn có những phương pháp thủ

công như phơi trực tiếp dưới ánh nắng mặt

trời hoặc phương pháp hiện đại như diệt

men bằng tia hồng ngoại…

CNCB TRÀ XANH 7

1.4.1. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN

TRÀ XANH

CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ XANH

CNCB TRÀ XANH 8

1.4.2. DIỆT MEN TRÀ

CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ XANH

Mục đích:

• Tiêu diệt các Enzim có trong chè nguyên

liệu, nhằm khống chế quá trình oxy hóa các

chất có trong chè để giữ cho chè có màu

nước pha xanh tự nhiên của nguyên liệu

• Làm mềm, dai lá chè, chuẩn bị cho quá trình

CNCB TRÀ XANH 9

1.4.2. DIỆT MEN TRÀ

CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ XANH

Phương pháp thực hiện quá trình diệt men:

• Phương pháp hấp

• Phương pháp chần

• Phương pháp sao

CNCB TRÀ XANH 10

1.4.2. DIỆT MEN TRÀ

CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ XANH

* Kiểm tra quá trình diệt men chè

• Thường là phương pháp kiểm tra bằng cảm

quan

• Cách làm: Lấy mẫu trung bình của lô chè

diệt men xong, bấm bẻ, tách những phần

cẫng lá còn xanh cứng để riêng. Đó là

những phần chè được diệt men (diệt men

sống), cân lên và tính % so với tổng của

mẫu ta sẽ đánh giá được tỷ lệ diệt men

CNCB TRÀ XANH 11

1.4.2. DIỆT MEN TRÀ

CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ XANH

Yêu cầu kỹ thuật:

• Diệt men đầy đủ và đều đặn trong toàn khối

nguyên liệu, độ ẩm còn lại 60 ÷ 63 %. Sau

khi diệt men nguyên liệu có mùi thơm,

không bị cháy khét và có màu vàng sáng

• Trên mặt lá chè hơi dính, mùi hăng mất đi

CNCB TRÀ XANH 12

1.4.3. VÒ TRÀ

CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ XANH

Mục đích:

• Làm dập tế bào lá chè, chất tan giải phóng

ra bề mặt để sau khi sấy sẽ làm cho cánh

chè bóng hơn và khi pha nước, chất tan

chuyển vào nước pha dễ dàng hơn

• Làm cho cánh chè xoăn chặt, tạo hình dáng

đặc trưng cho sản phẩm

• Sàng để tránh cho chè vò khỏi vón cục và

còn có tác dụng làm nguội chè, tránh quá

trình oxy hóa có thể xảy ra

CNCB TRÀ XANH 13

1.4.3. VÒ TRÀ

CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ XANH

Các phương pháp vò chè và sàng tơi:

• Vò thủ công: vò trực tiếp bằng tay hoặc cho

chè vào bao, đặt trên bàn có nhiều gờ

nghiêng để vò, thời gian vò 20 ÷ 30 phút

• Vò bàng máy vò: có thể sử dụng máy vò

trong sản xuất chè đen để vò

• Nên kết hợp sàng chè vò với việc phân loại,

phần chè kích thước nhỏ đem đi sấy ngay,

phần chè to đem vò lại ngay để tránh quá

trình oxy hóa bởi không khí

CNCB TRÀ XANH 14

1.4.4. LÀM KHÔ TRÀ

CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ XANH

Mục đích:

• Sử dụng nhiệt độ cao để làm bay đi một

phần ẩm, từ đó thuận lợi cho việc bảo quản

và cố định ngoại hình chè sau khi vò

• Nhằm phát huy hương thơm và tạo màu

Yêu cầu:

Trà phải sấy đều, không cháy

Độ ẩm còn lại 3 ÷ 5 %.

CNCB TRÀ XANH 15

1.4.4. LÀM KHÔ TRÀ

CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ XANH

Các phương pháp sấy: trong sản xuất chè

xanh, chè nguyên liệu đã được diệt men

trước khi vò nên không nhất thiết phải sấy

thật nhanh như trong sản xuất chè đen

• Sấy bằng máy sấy: thường người ta dùng

thiết bị sấy kiểu băng tải như trong sản xuất

chè đen, ngoài ra còn có thể sấy chè trong

tủ sấy hoặc thùng sấy

• Sấy bằng chảo sao: chè vò được sao trong

chảo sao cho đến khi độ ẩm còn lại 3 ÷ 5 %

CNCB TRÀ XANH 16

1.4.4. LÀM KHÔ TRÀ

CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ XANH

Kiểm tra kỹ thuật sấy chè

• Kiểm tra bằng cảm quan:

Cầm nắm chè nhìn màu sắc ngửi nhẹ, hít

sâu, chè đạt yêu cầu có màu xanh đen,

hương thơm nhẹ tự nhiên của lá chè tươi

• Kiểm tra bằng phương pháp phân tích độ

ẩm:

Chè khô được được đảm bảo từ 3 - 5%.

Hiện nay trong sản xuất người ta thường

dùng máy đo độ ẩm nhanh.

CNCB TRÀ XANH 17

P - GREENTEA

CNCB TRÀ XANH 18

OP - GREENTEA

CNCB TRÀ XANH 19

BP - GREENTEA

CNCB TRÀ XANH 20

BPS - GREENTEA

CNCB TRÀ XANH 21

F - GREENTEA

CNCB TRÀ XANH 22

THANH LONG GREENTEA

CNCB TRÀ XANH 23

OOLONG TEA

CNCB TRÀ XANH 24

GREEN

TEA

CNCB TRÀ XANH 25

P - BLACKTEA

CNCB TRÀ XANH 26

PS - BLACKTEA

CNCB TRÀ XANH 27

OP - BLACKTEA

CNCB TRÀ XANH 28

BPS – BLACKTEA

CNCB TRÀ XANH 29

FBOP - BLACKTEA

CNCB TRÀ XANH 30

F - BLACKTEA

CNCB TRÀ XANH 31

D - BLACKTEA

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #kny