RHM_25

Câu 25: Làm mủ các vùng nông:

Thường gặp là vùng dưới hàm, dưới cằm, dưới lưỡi, mang tai, cơ cắn, vùng má…

Điển hình là apxe vùng dưới hàm, chiếm 13 – 15% các nhiễm khuẩn quanh xương hàm

1/ triệu chứng:

- Cơ năng: + Đau nhức vùng góc hàm, lan lên thái dương. Đau tăng khi nhai, nói, nuốt

+ Khó há miệng. khít hàm xuất hiện sớm

+ Tăng tiết nước bọt, hơi thở hôi thối

- Toàn thân: + Có hội chứng nhiễm trùng, sốt cao, mạch nhanh, mệt mỏi

- Tại chỗ: + Vùng góc hàm sưng, tấy đó, ấn đau, chưa rõ ranh giới. sau mềm dần, có ranh giới do ổ viêm được khu trú, ấn lún hoặc chuyển sóng

+ Miệng hôi, bẩn, thường tìm thấy răng nguyên nhân ở nhóm răng hàm hàm dưới, có mủ chảy ra qua túi lợi quanh răng, răng nguyên nhân: lung lay, gõ đau

- Xquang: chụp phim xquang răng hoặc phim mặt có thể thấy tổn thg ở vùng răng nguyên nhân

2/ tiến triển và biến chứng

- tiến triển nhanh, đau và khít hàm dữ dội

- có thể lan tràn nhiễm khuẩn sang các vùng lân cận, đặc biệt là vào các vùng sau như khoang bên hầu, khoang sau hàm

3/ chẩn đoán:

Cần chẩn đoán phân biệt với

- áp xe hạch góc hàm: ổ viêm lúc đầu có ranh giới rõ dưới dạng nổi cục. ko khít hàm

- viêm mủ tuyến nước bọt: ấn vùng tuyến có mủ chảy ra ở ống Wharton

4/ điều trị:

- đtrị tích cực bằng k/sinh, chống viêm, giảm đau

- Phẫu thuật: trích rạch dẫn lưu khi có mủ. cần trích rạch sớm theo các đường rạch an toàn

- nhổ răng nguyên nhân hoặc bảo tồn (từ răng số 7 trở ra)

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #hieu