quy che GD

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÃN

THÀNH PHỠHỒ CHà MINH

-------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Äá»™c lập - Tá»± do - Hạnh phúc

----------------

Số: 124/QÄ-SGDHCM

TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 10 năm 2007

QUYẾT ÄỊNH

VỠviệc ban hành Quy chế giao dịch chứng khoán

tại Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

------------------------------------------

Tá»”NG GIÃM Äá»C SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÃN

THÀNH PHỠHỒ CHà MINH

- Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11;

- Căn cứ Nghị định số 14/2007/NÄ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ

quy định chi tiết thi hành má»™t số Ä‘iá»u của Luật Chứng khoán;

- Äược sá»± chấp thuận của Ủy Ban chứng khoán Nhà nÆ°á»›c.

QUYẾT ÄỊNH:

Äiá»u 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giao dịch chứng khoán tại

Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM.

Äiá»u 2. Quyết định này có hiệu lá»±c kể từ ngày 22 tháng 10 năm 2007.

Äiá»u 3. Trưởng phòng Hành chính tổng hợp, Trưởng phòng ban thuá»™c Sở Giao

dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, các bên liên quan chịu trách nhiệm

thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- NhÆ° Ä‘iá»u 3;

- UBCKNN (để báo cáo);

- Các CTCK Thành viên;

- Các Công ty niêm yết;

- Các Thành viên Lưu ký;

- NH chỉ định thanh toán;

- TTLKCK;

- LÆ°u P.HCTH, P.QLTV

Tá»”NG GIÃM Äá»C

Trần Äắc Sinh

-1 -

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÃN

THÀNH PHỠHỒ CHà MINH

--------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Äá»™c lập - Tá»± do - Hạnh phúc

----------------

QUY CHẾ

GIAO DỊCH CHỨNG KHOÃN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÃN

THÀNH PHỠHỒ CHà MINH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 124 /QÄ-SGDHCM, ngày 09 tháng10

năm2007, của Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM)

ChÆ°Æ¡ng I

QUY ÄỊNH CHUNG

Äiá»u 1. Phạm vi Ä‘iá»u chỉnh

Quy chế này quy định vỠhoạt động giao dịch trên Sở Giao dịch chứng

khoán Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gá»i tắt là “SGDCK TP.HCMâ€).

Äiá»u 2. Giải thích thuật ngữ

Trong quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1. Thành viên giao dịch tại SGDCK TP.HCM là công ty chứng khoán

được SGDCK TP.HCM chấp thuận trở thành thành viên giao dịch (sau

đây gá»i tắt là “thành viênâ€).

2.2. Hệ thống giao dịch là hệ thống máy tính dùng cho hoạt động giao dịch

chứng khoán tại SGDCK TP.HCM.

2.3. Hệ thống chuyển lệnh là hệ thống thực hiện việc chuyển các lệnh giao

dịch của nhà đầu tư từ thành viên đến SGDCK TP.HCM.

2.4. Biên độ dao động giá là giới hạn dao động giá chứng khoán quy định

trong ngày giao dịch được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham

chiếu.

2.5. Giá tham chiếu là mức giá làm cơ sở để SGDCK TP.HCM tính giới hạn

dao động giá chứng khoán trong ngày giao dịch.

2.6. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh

hoặc giá hình thành từ giao dịch thá»a thuận.

2.7. Giá mở cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao

dịch.

2.8. Giá đóng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày

giao dịch. Trong trÆ°á»ng hợp không có giá thá»±c hiện trong ngày giao dịch,

giá đóng cửa được xác định là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất

trước đó.

-2 -

2.9. Trạm đầu cuối là các thiết bị đầu vào và đầu ra dùng để nhận hoặc

chuyển thông tin.

2.10. Äại diện giao dịch của thành viên SGDCK TP.HCM là nhân viên do

thành viên cử và được SGDCK TP.HCM cấp thẻ đại diện giao dịch.

ChÆ°Æ¡ng II

TỔ CHỨC VÀ QUẢN Là GIAO DỊCH

Äiá»u 3. Quy tắc chung

3.1. SGDCK TP.HCM tổ chức giao dịch đối với các loại chứng khoán sau

đây:

3.1.1. Cổ phiếu;

3.1.2. Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán;

3.1.3. Trái phiếu;

3.1.4. Các loại chứng khoán khác sau khi có sự chấp thuận của

UBCKNN.

3.2. Trung tâm Lưu ký chứng khoán cấp mã chứng khoán cho các chứng

khoán niêm yết tại SGDCK TP.HCM trên cơ sở thống nhất với bảng

phân bổ mã ký tự của SGDCK TP.HCM.

3.3. Chứng khoán niêm yết tại SGDCK TP.HCM được giao dịch thông qua

hệ thống giao dịch của SGDCK TP.HCM, ngoại trừ các trÆ°á»ng hợp sau:

3.3.1. Giao dịch lô lẻ;

3.3.2. Chào mua công khai;

3.3.3. Äấu giá bán phần vốn nhà nÆ°á»›c tại tổ chức niêm yết;

3.3.4. Cho, biếu, tặng, thừa kế;

3.3.5. Sửa lỗi sau giao dịch;

3.3.6. Tổ chức niêm yết thực hiện giao dịch mua lại cổ phiếu ưu đãi của

cán bộ, công nhân viên;

3.3.7. Các trÆ°á»ng hợp khác theo Quy định của SGDCK TP.HCM.

SGDCK TP.HCM ban hành các Quy trình giao dịch cụ thể trên hệ thống

giao dịch của Sở căn cứ theo quy định tại Quy chế này.

3.4. Căn cứ đỠnghị của thành viên, SGDCK TP.HCM sẽ xem xét và cấp trạm

đầu cuối cho thành viên để nhập lệnh vào hệ thống giao dịch. SGDCK

TP.HCM có thể thu hồi trạm đầu cuối đã cấp cho thành viên hoặc yêu

cầu thành viên ngừng sá»­ dụng trạm đầu cuối. Các trÆ°á»ng hợp thu hồi

hoặc yêu cầu thành viên ngừng sử dụng trạm đầu cuối do SGDCK

TP.HCM quy định.

-3 -

3.5. Chỉ đại diện giao dịch của thành viên mới được nhập lệnh vào hệ thống

giao dịch. Hoạt động của đại diện giao dịch phải tuân thủ Quy chế giao

dịch này và các quy định liên quan của SGDCK TP.HCM vỠđại diện

giao dịch.

Thành viên chịu trách nhiệm vỠviệc thực hiện nhiệm vụ của các đại diện

giao dịch của mình.

Äiá»u 4. Thá»i gian giao dịch

4.1. SGDCK TP.HCM tổ chức giao dịch chứng khoán từ thứ Hai đến thứ Sáu

hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định trong Bộ luật Lao động.

4.2. Thá»i gian giao dịch cụ thể do SGDCK TP.HCM quyết định sau khi có sá»±

chấp thuận của UBCKNN.

4.3. SGDCK TP.HCM có thể thay đổi thá»i gian giao dịch trong trÆ°á»ng hợp

cần thiết.

Äiá»u 5. Tạm ngừng giao dịch chứng khoán

5.1. SGDCK TP.HCM tạm ngừng hoạt động giao dịch chứng khoán trong

trÆ°á»ng hợp:

5.1.1. Hệ thống giao dịch của SGDCK TP.HCM gặp sự cố;

5.1.2. Khi xảy ra những sự kiện làm ảnh hưởng đến hoạt động giao

dịch bình thÆ°á»ng của thị trÆ°á»ng nhÆ° thiên tai, há»a hoạn v.v…;

5.1.3. UBCKNN yêu cầu ngừng giao dịch để bảo vệ thị trÆ°á»ng.

5.1.4. Các trÆ°á»ng hợp SGDCK TP.HCM thấy cần thiết để bảo vệ lợi

ích nhà đầu tư.

5.2. SGDCK TP.HCM có thể căn cứ vào tình hình cụ thể để quyết định thay

đổi thá»i gian giao dịch.

5.3. SGDCK TP.HCM lập tức phải báo cáo UBCKNN việc tạm ngừng và

thay đổi thá»i giao dịch trên.

Äiá»u 6. PhÆ°Æ¡ng thức giao dịch

6.1. SGDCK TP.HCM tổ chức giao dịch chứng khoán thông qua hệ thống

giao dịch theo 2 phương thức sau:

6.1.1. Phương thức khớp lệnh:

Phương thức khớp lệnh bao gồm: Khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên

tục.

a. Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch được hệ thống giao

dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng

khoán của khách hàng tại má»™t thá»i Ä‘iểm xác định. Nguyên tắc xác

định giá thực hiện trong phương thức khớp lệnh định kỳ như sau:

i. Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất;

-4 -

ii. Nếu có nhiá»u mức giá thá»a mãn tiết i nêu trên thì mức giá trùng

hoặc gần với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được

chá»n;

Phương thức khớp lệnh định kỳ được sử dụng để xác định giá mở

cửa và giá đóng cửa của chứng khoán trong phiên giao dịch.

b. Khớp lệnh liên tục: Là phương thức giao dịch được hệ thống giao

dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng

khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.

Nguyên tắc xác định giá thực hiện trong phương thức khớp lệnh

liên tục là mức giá của các lệnh giá»›i hạn đối ứng Ä‘ang nằm chá»

trên sổ lệnh.

6.1.2. Phương thức thoả thuận: Là phương thức giao dịch trong đó các

thành viên tá»± thoả thuận vá»›i nhau vá» các Ä‘iá»u kiện giao dịch và

được đại diện giao dịch của thành viên nhập thông tin vào hệ thống

giao dịch để ghi nhận.

6.2. Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư được giao dịch theo phương thức khớp

lệnh và thoả thuận.

Trái phiếu được giao dịch theo phương thức thoả thuận.

6.3. SGDCK TP.HCM quyết định thay đổi phương thức giao dịch đối với

từng loại chứng khoán sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.

Äiá»u 7. Nguyên tắc khá»›p lệnh giao dịch

Hệ thống giao dịch thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng

khoán theo nguyên tắc Æ°u tiên vá» giá và thá»i gian nhÆ° sau:

7.1. Ưu tiên vỠgiá:

7.1.1. Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;

7.1.2. Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước;

7.2. Ưu tiên vá» thá»i gian: TrÆ°á»ng hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng

mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực

hiện trước.

Äiá»u 8. ÄÆ¡n vị giao dịch và Ä‘Æ¡n vị yết giá

8.1. ÄÆ¡n vị giao dịch được quy định nhÆ° sau:

SGDCK TP. HCM quy định đơn vị giao dịch lô chẵn, khối lượng giao

dịch lô lớn sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.

8.2. ÄÆ¡n vị yết giá được quy định nhÆ° sau:

8.2.1 Giao dịch theo phương thức khớp lệnh:

Mức giá ÄÆ¡n vị yết giá

≤ 49.900 100 đồng

-5 -

50.000 - 99.500 500 đồng

≥ 100.000 1.000 đồng

8.2.2 Không quy định đơn vị yết giá đối với phương thức giao dịch thoả

thuận.

Äiá»u 9. Biên Ä‘á»™ dao Ä‘á»™ng giá

9.1. SGDCK TP.HCM quy định biên độ dao động giá đối với cổ phiếu, chứng

chỉ quỹ đầu tư trong ngày giao dịch sau khi có sự chấp thuận của

UBCKNN.

9.2. Không áp dụng biên độ dao động giá đối với giao dịch trái phiếu.

9.3. Biên độ dao động giá đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư được xác

định như sau:

Giá tối đa (Giá trần) = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động

giá)

Giá tối thiểu (Giá sàn) = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu xBiên độ dao động

giá)

9.4. Biên Ä‘á»™ dao Ä‘á»™ng giá quy định tại Khoản 9.1 Ä‘iá»u này không áp dụng đối

vá»›i chứng khoán trong má»™t số trÆ°á»ng hợp sau:

9.4.1 Ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư mới

niêm yết;

9.4.2 Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư được giao dịch trở lại sau khi bị

tạm ngừng giao dịch trên 30 ngày;

9.4.3 Các trÆ°á»ng hợp khác theo quyết định của SGDCK TP.HCM.

Äiá»u 10. Giá tham chiếu

10.1. Giá tham chiếu của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư đang giao dịch là

giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.

10.2. TrÆ°á»ng hợp cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tÆ° má»›i được niêm yết, trong

ngày giao dịch đầu tiên, giá tham chiếu được xác định theo quy định tại

Äiá»u 11 của Quy chế này.

10.3. TrÆ°á»ng hợp chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch trên 30 ngày khi được

giao dịch trở lại thì giá tham chiếu được xác định tương tự quy định tại

Khoản 10.2. Äiá»u này.

10.4. TrÆ°á»ng hợp giao dịch chứng khoán không được hưởng cổ tức và các

quyá»n kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyá»n được xác

định theo nguyên tắc lấy giá đóng cá»­a của ngày giao dịch gần nhất Ä‘iá»u

chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các quyá»n kèm theo.

10.5. TrÆ°á»ng hợp tách hoặc gá»™p cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở

lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch

trÆ°á»›c ngày tách, gá»™p Ä‘iá»u chỉnh theo tá»· lệ tách, gá»™p cổ phiếu.

-6 -

10.6. Trong má»™t số trÆ°á»ng hợp cần thiết, SGDCK TP.HCM có thể áp dụng

phương thức xác định giá tham chiếu khác sau khi có sự chấp thuận của

UBCKNN.

Äiá»u 11. Xác định giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ và trái phiếu má»›i niêm yết

11.1. Việc xác định giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mới niêm yết trong ngày

giao dịch đầu tiên được quy định như sau:

11.1.1. Tổ chức niêm yết và tổ chức tư vấn niêm yết (nếu có) phải đưa

ra mức giá giao dịch dự kiến để làm giá tham chiếu trong ngày

giao dịch đầu tiên.

11.1.2. Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là +/-20%

so với giá giao dịch dự kiến.

11.1.3. Giá đóng cửa trong ngày giao dịch đầu tiên sẽ là giá tham chiếu

cho ngày giao dịch kế tiếp. Biên Ä‘á»™ dao Ä‘á»™ng giá quy định tại Ä‘iá»u

9 Quy chế này được áp dụng từ ngày giao dịch kế tiếp.

11.1.4. Nếu trong 3 ngày giao dịch đầu tiên, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ

mới niêm yết vẫn chưa có giá đóng cửa, tổ chức niêm yết sẽ phải

xác định lại giá giao dịch dự kiến.

11.2. Không cho phép giao dịch thá»a thuận cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trong ngày

giao dịch đầu tiên.

11.3. Không quy định mức giá giao dịch dự kiến, biên độ dao động giá đối với

trái phiếu mới niêm yết trong ngày giao dịch đầu tiên.

Äiá»u 12. Lệnh giao dịch

12.1. Lệnh giới hạn:

12.1.1. Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác

định hoặc tốt hơn.

12.1.2. Lệnh giới hạn có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ

thống giao dịch cho đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho

đến khi lệnh bị hủy bá».

12.2. Lệnh thị trÆ°á»ng (viết tắt là MP):

12.2.1. Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh

bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị

trÆ°á»ng.

12.2.2. Nếu sau khi so khớp lệnh theo nguyên tắc ở điểm 12.2.1 mà

khối lượng đặt lệnh của lệnh thị trÆ°á»ng vẫn chÆ°a được thá»±c

hiện hết thì lệnh thị trÆ°á»ng sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá

bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo

hiện có trên thị trÆ°á»ng.

-7 -

12.2.3. Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh thị trÆ°á»ng vẫn còn sau khi

giao dịch theo nguyên tắc tại điểm 12.2.2 và không thể tiếp tục

khá»›p được nữa thì lệnh thị trÆ°á»ng sẽ được chuyển thành lệnh

giới hạn mua tại mức giá cao hơn một bước giá so với giá giao

dịch cuối cùng trước đó hoặc lệnh giới hạn bán tại mức giá thấp

hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó.

TrÆ°á»ng hợp giá thá»±c hiện cuối cùng là giá trần đối vá»›i lệnh thị

trÆ°á»ng mua hoặc giá sàn đối vá»›i lệnh thị trÆ°á»ng bán thì lệnh thị

trÆ°á»ng sẽ được chuyển thành lệnh giá»›i hạn mua tại giá trần

hoặc lệnh giới hạn bán tại giá sàn.

12.2.4. Các thành viên không được nhập lệnh thị trÆ°á»ng vào hệ thống

giao dịch khi chưa có lệnh giới hạn đối ứng đối với chứng

khoán đó.

12.2.5. Lệnh thị trÆ°á»ng được nhập vào hệ thống giao dịch trong thá»i

gian khớp lệnh liên tục.

12.3. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (viết tắt là

ATO):

12.3.1. Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở cửa.

12.3.2. Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp

lệnh.

12.3.3. Lệnh ATO được nhập vào hệ thống giao dịch trong thá»i gian

khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa và sẽ tự động bị hủy

bá» sau thá»i Ä‘iểm xác định giá mở cá»­a nếu lệnh không được

thực hiện hoặc không được thực hiện hết.

12.4. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (viết tắt là

ATC):

12.4.1. Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng

cá»­a.

12.4.2. Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp

lệnh.

12.4.3. Lệnh ATC được nhập vào hệ thống giao dịch trong thá»i gian

khớp lệnh định kỳ để xác định giá đóng cửa và sẽ tự động bị

hủy bá» sau thá»i Ä‘iểm xác định giá đóng cá»­a nếu lệnh không

được thực hiện hoặc không được thực hiện hết.

Äiá»u 13. Ná»™i dung của lệnh giao dịch

13.1. Lệnh giới hạn nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm các nội dung sau:

13.1.1. Lệnh mua, lệnh bán;

13.1.2. Mã chứng khoán;

13.1.3. Số lượng;

13.1.4. Giá;

-8 -

13.1.5. Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư;

13.1.6. Ký hiệu lệnh giao dịch theo quy định tại Äiá»u 14 Quy chế này..

13.2. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa của chứng

khoán nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh giới hạn, nhưng

không ghi mức giá mà ghi là ATO.

13.3. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa của chứng

khoán nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh giới hạn, nhưng

không ghi mức giá mà ghi là ATC.

13.4. Lệnh thị trÆ°á»ng nhập vào hệ thống giao dịch có ná»™i dung nhÆ° lệnh giá»›i

hạn nhưng không ghi mức giá mà ghi là MP.

Äiá»u 14. Ký hiệu lệnh giao dịch

Các ký hiệu lệnh giao dịch đối với lệnh nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm:

Loại khách hàng Ký hiệu lệnh

Thành viên giao dịch tự doanh P

Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại thành viên giao dịch C

Nhà đầu tư nước ngoài lưu ký tại thành viên giao

dịch, tổ chức lưu ký trong nước hoặc tổ chức lưu ký

nước ngoài; Tổ chức lưu ký nước ngoài tự doanh

F

Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong

nước hoặc tại tổ chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu

ký trong nước tự doanh

M

Äiá»u 15. Sá»­a hủy lệnh đối vá»›i giao dịch khá»›p lệnh

15.1. Trong thá»i gian khá»›p lệnh định kỳ:

15.1.1. Nghiêm cấm việc huỷ lệnh giao dịch được đặt trong cùng đợt

khớp lệnh định kỳ. Chỉ được phép huỷ các lệnh gốc hoặc phần

còn lại của lệnh gốc chưa được thực hiện trong lần khớp lệnh

định kỳ hoặc liên tục trước đó.

15.1.2. Äại diện giao dịch được phép sá»­a lệnh giao dịch khi nhập sai

lệnh giao dịch của khách hàng nhưng phải xuất trình lệnh gốc

và được SGDCK TP.HCM chấp thuận. Việc sửa lệnh giao dịch

chỉ có hiệu lực khi lệnh gốc chưa được thực hiện hoặc phần còn

lại của lệnh gốc chÆ°a được thá»±c hiện. Việc sá»­a lệnh trong thá»i

gian giao dịch của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa lệnh

giao dịch do SGDCK TP.HCM ban hành.

15.2. Trong thá»i gian khá»›p lệnh liên tục, khi khách hàng yêu cầu hoặc khi

thành viên nhập sai thông tin của lệnh gốc, đại diện giao dịch được phép

sửa, hủy lệnh nếu lệnh hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện,

kể cả các lệnh hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện ở lần khớp

-9 -

lệnh định kỳ trước đó.

15.3. TrÆ°á»ng hợp sá»­a số hiệu tài khoản của nhà đầu tÆ°, thứ tá»± Æ°u tiên của lệnh

vẫn được giữ nguyên so với lệnh gốc.

TrÆ°á»ng hợp sá»­a các thông tin khác của lệnh giao dịch, thứ tá»± Æ°u tiên vá»

thá»i gian của lệnh sau khi sá»­a được tính kể từ khi lệnh đúng nhập vào hệ

thống giao dịch.

Äiá»u 16. Quảng cáo giao dịch thá»a thuận

16.1. Trong thá»i gian giao dịch thá»a thuận, đại diện giao dịch của Thành viên

được nhập lệnh quảng cáo mua bán chứng khoán theo phương thức giao

dịch thá»a thuận trên hệ thống giao dịch.

16.2. Ná»™i dung quảng cáo giao dịch thá»a thuận do đại diện giao dịch nhập trên

hệ thống giao dịch bao gồm:

16.2.1. Mã chứng khoán;

16.2.2. Giá quảng cáo;

16.2.3. Khối lượng;

16.2.4. Lệnh chào mua hoặc bán;

16.2.5. Số điện thoại liên hệ.

Äiá»u 17. Thá»±c hiện giao dịch thá»a thuận

17.1. Trong thá»i gian giao dịch thoả thuận, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tÆ°

được thực hiện giao dịch theo lô lớn.

17.2. Giao dịch thá»a thuận cổ phiếu, chứng chỉ quỹ phải tuân theo quy định vá»

biên độ dao động giá trong ngày.

17.3. Giao dịch thoả thuận do thành viên bên mua và bên bán nhập vào hệ

thống giao dịch theo Quy trình giao dịch thoả thuận do SGDCK TP.HCM

ban hành.

Äiá»u 18. Sá»­a, hủy giao dịch thá»a thuận

18.1. Giao dịch thá»a thuận trên hệ thống giao dịch không được phép hủy bá».

18.2. Trong trÆ°á»ng hợp đại diện giao dịch nhập sai giao dịch thá»a thuận, đại

diện giao dịch được phép sá»­a giao dịch thá»a thuận nhÆ°ng phải xuất trình

lệnh gốc của khách hàng, phải được bên đối tác chấp thuận sửa và được

SGDCK TP.HCM chấp thuận việc sửa giao dịch thoả thuận. Việc sửa

giao dịch thoả thuận của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa lệnh giao

dịch do SGDCK TP.HCM ban hành.

Äiá»u 19. Sá»­a lá»—i sau giao dịch

-10 -

Sau khi kết thúc giao dịch, nếu thành viên phát hiện lỗi giao dịch do

nhầm lẫn, sai sót trong quá trình nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh vào hệ thống

giao dịch, thành viên phải báo cáo SGDCK TP.HCM vỠlỗi giao dịch và chịu

trách nhiệm giải quyết với khách hàng vỠlỗi giao dịch của mình. Việc sửa lỗi

sau giao dịch của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa lỗi sau giao dịch do

SGDCK TP.HCM và Trung tâm Lưu ký chứng khoán ban hành.

Äiá»u 20. Xác lập và huá»· bá» giao dịch

20.1. Giao dịch chứng khoán được xác lập khi hệ thống giao dịch thực hiện

khớp lệnh mua và lệnh bán theo phương thức khớp lệnh hoặc ghi nhận

giao dịch theo phÆ°Æ¡ng thức thá»a thuận, ngoại trừ có quy định khác do

SGDCK TP.HCM ban hành.

Thành viên bên mua và bên bán có trách nhiệm đảm bảo nghĩa vụ thanh

toán đối với giao dịch chứng khoán đã được xác lập.

20.2. Trong trÆ°á»ng hợp giao dịch đã được thiết lập ảnh hưởng nghiêm trá»ng

đến quyá»n lợi của các nhà đầu tÆ° hoặc toàn bá»™ giao dịch trên thị trÆ°á»ng,

SGDCK TP.HCM có thể quyết định sửa hoặc hủy bỠgiao dịch trên.

20.3. Trong trÆ°á»ng hợp hệ thống giao dịch gặp sá»± cố dẫn đến tạm ngừng giao

dịch, SGDCK TP.HCM căn cứ tình hình khắc phục sự cố để quyết định

công nhận hoặc không công nhận kết quả giao dịch.

Äiá»u 21. Kiểm soát giao dịch chứng khoán của ngÆ°á»i đầu tÆ° nÆ°á»›c ngoài

21.1. Hệ thống giao dịch kiểm soát và công bố khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ

quỹ đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài còn được phép mua theo nguyên

tắc:

21.1.1. Trong thá»i gian giao dịch khá»›p lệnh:

21.1.1.1. Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư mua của

nhà đầu tư nước ngoài được trừ vào khối lượng còn

được phép mua ngay sau khi lệnh mua được thực

hiện; khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư bán

của nhà đầu tư nước ngoài được cộng vào khối lượng

cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư còn được phép mua

ngay sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch.

21.1.1.2. Lệnh mua hoặc một phần lệnh mua cổ phiếu, chứng

chỉ quỹ đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài chưa được

thực hiện sẽ tự động bị hủy nếu khối lượng cổ phiếu,

chứng chỉ quỹ đầu tư còn được phép mua đã hết và

lệnh mua được nhập tiếp vào hệ thống giao dịch sẽ

không được chấp nhận.

21.1.2. Trong thá»i gian giao dịch thá»a thuận:

-11 -

21.1.2.1. Khối lượng chứng khoán còn được phép mua của nhà

đầu tư nước ngoài sẽ được giảm xuống ngay sau khi

giao dịch thá»a thuận được thá»±c hiện nếu giao dịch đó

là giữa một nhà đầu tư nước ngoài mua với một nhà

đầu tư trong nước bán.

21.1.2.2. Khối lượng chứng khoán còn được phép mua của nhà

đầu tư nước ngoài sẽ được tăng lên ngay sau khi kết

thúc việc thanh toán giao dịch nếu giao dịch đó là

giữa một nhà đầu tư nước ngoài bán với một nhà đầu

tÆ° trong nÆ°á»›c mua.

21.1.2.3. Khối lượng chứng khoán còn được phép mua của nhà

đầu tư nước ngoài sẽ không thay đổi nếu giao dịch

thá»a thuận được thá»±c hiện giữa hai nhà đầu tÆ° nÆ°á»›c

ngoài với nhau.

21.2. Hệ thống giao dịch hiển thị thông tin chào mua của nhà đầu tư nước

ngoài đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư theo nguyên tắc như sau:

21.2.1. Lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài được cộng vào khối lượng

mua của toàn thị trÆ°á»ng tại từng mức giá, từ mức giá có thứ tá»± Æ°u

tiên cao nhất đến mức giá có thứ tự ưu tiên thấp nhất, cho đến khi

bằng khối lượng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài.

21.2.2. Các lệnh mua còn lại của nhà đầu tư nước ngoài không được hiển

thị vẫn nằm chỠtrên sổ lệnh và sẽ tự động bị hủy khi khối lượng

còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài đã hết.

21.2.3 Hệ thống giao dịch cập nhật thông tin chào mua của nhà đầu tư

nÆ°á»›c ngoài và Ä‘iá»u chỉnh việc hiển thị má»—i khi lệnh mua của nhà

đầu tÆ° nÆ°á»›c ngoài được nhập vào hệ thống hoặc bị hủy bá».

Äiá»u 22. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tÆ°

22.1. Nhà đầu tư chỉ được có một tài khoản giao dịch chứng khoán và chỉ được

mở tại một công ty chứng khoán. Tài khoản của nhà đầu tư phải tuân thủ

quy định vỠcấp mã tài khoản cho nhà đầu tư do SGDCK TP.HCM ban

hành. Thành viên có trách nhiệm lưu giữ chứng từ giao dịch, thông tin

giao dịch chứng khoán của số tài khoản đã cấp, thông tin vỠchủ tài

khoản, ngày mở và đóng tài khoản.

22.2. Nhà đầu tÆ° không được phép đồng thá»i đặt lệnh mua và bán đối vá»›i má»™t

loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trong cùng một ngày giao dịch.

22.3. Khi đặt lệnh bán chứng khoán hoặc quảng cáo bán chứng khoán (khi đặt

lệnh mua chứng khoán hoặc quảng cáo mua chứng khoán), số dư chứng

khoán (số dÆ° tiá»n) trên tài khoản của khách hàng mở tại thành viên phải

đáp ứng các Ä‘iá»u kiện vá» tá»· lệ ký quỹ chứng khoán (tiá»n).

Äiá»u 23. Giao dịch chứng khoán của cổ đông sáng lập trong thá»i hạn còn bị

hạn chế chuyển nhượng

-12 -

23.1. Giao dịch cổ phiếu của các cổ đông sáng lập được thực hiện theo phương

thức thoả thuận trực tiếp tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, nhưng phải

báo cáo và công bố thông tin trên hệ thống của SGDCK TP.HCM ít nhất

01 ngày trước ngày thực hiện giao dịch. Trong vòng 03 ngày sau khi

hoàn tất giao dịch, cổ đông sáng lập phải báo cáo tỷ lệ sở hữu hiện tại của

mình với SGDCK TP.HCM.

23.2. Giá giao dịch nằm trong biên độ giao động giá của ngày giao dịch.

Äiá»u 24. Giao dịch cổ phiếu quỹ

24.1 Trong mỗi ngày giao dịch, tổ chức niêm yết giao dịch cổ phiếu quỹ chỉ

được phép đặt lệnh mua lại cổ phiếu hoặc bán cổ phiếu quỹ với khối

lượng tối thiểu bằng 3% và khối lượng tối đa bằng 5% khối lượng xin

phép trong đơn đăng ký gửi SGDCK TP.HCM. Tổ chức niêm yết muốn

giao dịch với khối lượng vượt quá 5% khối lượng xin phép trong đơn

hoặc thá»±c hiện giao dịch lô lá»›n theo phÆ°Æ¡ng thức giao dịch thá»a thuận

phải được sự chấp thuận của SGDCK TP.HCM và SGDCK TP.HCM

phải báo cáo UBCKNN ít nhất một ngày trước ngày tổ chức niêm yết

thá»±c hiện giao dịch. TrÆ°á»ng hợp tổ chức niêm yết mua lại cổ phiếu quỹ,

khối lượng mua lại không được vượt quá 10% khối lượng giao dịch của

cổ phiếu đó trong ngày giao dịch liá»n trÆ°á»›c ngày dá»± kiến thá»±c hiện giao

dịch cổ phiếu quỹ.

24.2 Giá đặt mua lại cổ phiếu của tổ chức niêm yết trong ngày giao dịch

không lớn hơn giá tham chiếu cộng ba đơn vị yết giá. Giá đặt bán cổ

phiếu quỹ trong ngày giao dịch không được nhỠhơn giá tham chiếu trừ

ba đơn vị yết giá.

24.3 Trong những trÆ°á»ng hợp đặc biệt, SGDCK TP.HCM sẽ xem xét và quyết

định việc giao dịch cổ phiếu quỹ trên cơ sở đỠnghị của tổ chức niêm yết.

Äiá»u 25. Các ký hiệu giao dịch không hưởng quyá»n

Vào các ngày giao dịch không hưởng quyá»n, SGDCK TP.HCM sẽ công

bố các ký hiệu giao dịch sau đây trên hệ thống giao dịch đối với các loại

chứng khoán:

25.1 “XRâ€: Giao dịch không hưởng quyá»n đặt mua cổ phiếu, chứng chỉ

quỹ đầu tư phát hành thêm cho cổ đông hiện hữu;

25.2 “XDâ€: Giao dịch không hưởng cổ tức của cổ phiếu và chứng chỉ;

25.3 “XAâ€: Giao dịch không hưởng cổ tức, quyá»n mua cổ phiếu, chứng

chỉ quỹ đầu tư phát hành thêm cho cổ đông hiện hữu trong cùng

một ngày.

25.4 “XIâ€: Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu.

-13 -

ChÆ°Æ¡ng III

QUY ÄỊNH VỀ KIỂM SOÃT, TẠM NGỪNG, HỦY NIÊM YẾT

Äá»I VỚI CÃC CHỨNG KHOÃN NIÊM YẾT

Äiá»u 26. Kiểm soát giao dịch đối vá»›i chứng khoán niêm yết

26.1 Khi chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát theo quy định tại Quy chế

Niêm yết chứng khoán tại SGDCK TP.HCM hoặc Quy chế Giám sát giao

dịch tại SGDCK TP.HCM, SGDCK TP.HCM lên ký hiệu kiểm soát “Câ€

đối với loại chứng khoán đó trên hệ thống giao dịch.

26.2 TrÆ°á»ng hợp chứng khoán không còn bị kiểm soát theo quy định tại Quy

chế Niêm yết chứng khoán tại SGDCK TP.HCM và/hoặc Quy chế Giám

sát giao dịch tại SGDCK TP.HCM, SGDCK TP.HCM hủy bỠký hiệu

kiểm soát “C†đối với chứng khoán đó trên hệ thống giao dịch.

Äiá»u 27. Tạm ngừng giao dịch của chứng khoán niêm yết

27.1 SGDCK TP.HCM có thể quyết định tạm ngừng giao dịch đối với một loại

chứng khoán theo quy định tại Quy chế Niêm yết chứng khoán tại

SGDCK TP.HCM hoặc Quy chế Giám sát giao dịch tại SGDCK

TP.HCM.

27.2 TrÆ°á»ng hợp việc tạm ngừng giao dịch không quá má»™t (01) phiên giao

dịch, ký hiệu tạm ngừng giao dịch trên hệ thống giao dịch là “Hâ€.

27.3 TrÆ°á»ng hợp việc tạm ngừng giao dịch từ hai (02) phiên giao dịch trở lên,

ký hiệu tạm ngừng giao dịch trên hệ thống giao dịch là “SPâ€.

27.4 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch sẽ được SGDCK TP.HCM cho phép

giao dịch trở lại sau khi đáp ứng quy định tại Quy chế Niêm yết chứng

khoán tại SGDCK TP.HCM và/hoặc Quy chế Giám sát chứng khoán tại

SGDCK TP.HCM.

Äiá»u 28. Hủy niêm yết chứng khoán

TrÆ°á»ng hợp chứng khoán thuá»™c diện hủy niêm yết tá»± nguyện hoặc chứng

khoán thuộc diện hủy niêm yết bắt buộc theo quy định tại Quy chế Niêm

yết chứng khoán tại SGDCK TP.HCM, SGDCK TP.HCM thực hiện hủy

niêm yết đối với loại chứng khoán đó trên hệ thống giao dịch.

-14 -

ChÆ°Æ¡ng IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Äiá»u 29. Äiá»u khoản thi hành

29.1 SGDCK TP.HCM thực hiện giám sát việc tuân thủ Quy chế này của các

thành viên giao dịch.

29.2 SGDCK TP.HCM chịu trách nhiệm xây dựng các Quy chế làm việc và

quy trình nghiệp vụ phù hợp với quy định của Quy chế này.

29.3 Việc sửa đổi bổ sung Quy chế này do SGDCK TP.HCM quyết định sau

khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN.

Tá»”NG GIÃM Äá»C

Trần Äắc Sinh

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #chè#quy