qth-lt

1.       Tổ chức là tập hợp 2 hay nhiều ng cùng hđ trong những hình thái cơ cấu nhất điịnh để đạt đc những mục đích chung.

Đặc điểm: - mang tính mục đích, là những đơn vị xh bao gồm nhiều ng, đều hđ theo những cách thức nhất định để đạt mục đích, đều phải thu hút và phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt mục đích, đều hđ trong mối qh tương tắc với các tổ chức khác, đều cần có những nhà quản trị.

2.    Môi trường hđ của tổ chức là tập hợp những yếu tố có mối qh tương tác với tổ chức và có ảnh hưởng nhất điịnh đến sự tồn tại và phát triển của tổ chức.

3.    Quản trị là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị và khachs thể quản trị nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt đc mục tiêu đặt ra trong đk biến động của môi trường

4.    Quản trị tổ chức là quá trình hoạch định, tổ chức, điều hành , kiểm soát các nguồn lực và hđ của tổ chức nhằm đạt đc những mục đích, mục tiêu của tổ chức với hiệu quả cao trong điều kiện môi trường luôn biến động.  quan rtrij tổ chức là quá trình quản trị từng lĩnh vực hđ của tổ chức như: nhân sự, tc, maketing… nhằm…

Đặc điểm quản trị:

-       Hđ quản trị chỉ có thể diễn ra khi có đủ 3 yếu tố: chủ thể qt, đối tượng qt và mục tiêu quản trị

-       Hđ qtbao giờ cũng lien quan đến việc trao đổi thong tin qt và đều cso mối lien hệ ngược lại.

-       Qt bao giờ cũng có khả năng thick nghi

-       Qt là 1 khoa học, nghệ thuật

-       Qt gắn với quyền lực, lợi ích, danh tiếng.

5.    Vai trò qt tổ chức:

-       Qt đúng đắn sẽ giúp các tổ chức phát huy ưu điểm, hạn chế các nhược điểm của mình trong quá trình hđ. Mỗi tổ chức trong mội gđ phát triển thường có những mặtmạnh, yếu khác nhau. Nhờ đg lối, phương pháp qt đúng đắn có thể khai thắc triệt để các ưu điểm cảu tổ chức đồng thời che dấu đc các nhược điểm vốn có.

-       Qt đúng đắn sẽ giúp cho các tổ chức sử dụng các sức mạnh tổng hợp từ bên trong và bên ngoài đồng thời tận dụng đc cơ hội thuận lợi nhờ đó có thể đương đầu với các tổ chức thù địch trong mt cạnh tranh khốc liệt.

-       Qt đúng đắn và có hiệu qur giúp cho tổ chuwscphast triển với tốc độ ngày càng nhanh, góp phần rút ngắn k/c tụt hậu, đồng thời xử lí đc thành công các nguy cơ, hiểm họa phát sinh trong time ngắn nhất.

6.    Hoạch định là quá trình ấn định những nhiệm vụ, mục tiêu và phương pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đó.

Vai trò của hoạch định:

-       Giúp cho tổ chức đối phó kịp thời với sự bất ổn định trong nội bộ tổ chức cũng như của bên ngoài tổ chức

-       Nhờ có hoạch định mà việc phối hợp nỗ lực của các cá nhan trong tổ chức có hiệu quả hơn, vì hoạch định chỉ rõ hướng hđ cho cả nhà qt và các thv khác trong tổ chức thong qua việc ấn định rõ các mục tiêu qt

-       Hoạch định tốt làm cơ sở cho việc thực hiện tốt các chức năng qt khác.

Nd hoạch định:

-       Xác định mục tiêu: tính cụ thể, linh hoạt, định lượng, khả thi, nhất quán.

-       Dự kiến nguồn tài nghuyên:nhân lực, vật lực, tài lực, thông tin, khác.

-       Xd c/sách, chương trình, kế hoachk hđ

7.    Chức năng tổ chức là những hđ qt nhằm thiết lập một hệ thống vị trí cho mỗi cá nhân và mỗi bộ phận trong tổ chức, sao cho các cá nhân và bộ phận có thể phối hợp với nhau 1 cách tốt nhất để thực hiện mục tiêu chiến lược của tổ chức. Về bản chất, tổ chức là sự lien kết các cá nhân, các quá trình, các hđ trong tc

Vai trò:

-       Đảm bảo cho các mục tiêu, các kế hoạch sẽ đc triển khai vào thực tế bởi lẽ chức năng tổ chức có lien quan tới việc chia sẻ nhiệm vụ và mục tiêu chung thành công việc cụ thể của từng thành viên, đồng thời đảm bảo sự phối hợp nỗ lực cảu từng tv trong tổ chức thực hiện mục tiêu chung.

-       Tổ chức tốt cho phép use đc tối đa và hợp lí các nguồn lực trong và ngoài tc

-       Tổ chức tốt có thể làm cho sức mạnh của tập thể đc nhân lên gáp bội do có sự hành đọng chỉ huy thống nhất

-       Tạo đk đẩy mạnh việc áp dụng khkt và hạn chế đc phàn lớn các vấn đề nảy sinh trong quá trình hđ của tổ chức do hạn chế xung đột và use lđ hợp lí.

Tầm hạn qt chỉ số lượng cấp dưới mà 1 nhà qt cấp trên có thể điều hành 1 các trực tiếp. các yếu tố chi phối: năng lực nafh qt, trình đọ của các cấp dưới, mức đọ ủy quyền của cấp trên cho cấp dưới, tc ổn định của cv, lĩ thuật và phương tiện truyền thông trong tổ chức, tc kế hoạch hóa của cv.

Nguyên tắc tổ chức qt: cơ cấu tổ chức qt phải gắn với mục tiêu hđ của tổ chức, phải thể hiện tính cân đối và chuyên môn hóa, phải đảm bảo tính linh hoạt,  phải đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả, phải đảm bảo tính thống nhất chỉ huy.

8.    Điều khiển là quá trình chỉ thể quản trị sử dụng quyền lực qt của mình để tác động lên hành vi của con ng trong và ngoài tổ chức 1 cách có chủ đích, để họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu đạt đc các mục tiêu đề ra của tổ chức.

Tầm quan trọng:

-       Đkhiển quyết định việc thực hiện thành công các mục đích, mục tiêu của tổ chức. bởi vì nhờ đkhiển tốt mà nahf qt có thể dẫn dắt toàn bộ tổ chức đi đúng hướng

-       Thông qua việc thực hiện tốt chức năng đkhiển, nhà qt sẽ góp phần nâng cao tính tích cực, thái độ, tinh thần làm việc của ng lad trong tổ chức. nhờ đố mà nâng cao năng suất lao động.

-       Đkhiển đc coi như là 1 chuẩn mực để khẳng định tài ba của nhà qt hok chỉ ở lí luận mà còn ở hđ thực tiễn.

9.    Lãnh đạo: các hoạt động chỉ huy hay tác động đến ng khác để đạt đc mục tiêu. Phong cách lãnh đạo: độc đoán, dân chủ, tự do.. mỗi phong cách lãnh đạo có những ưu điểm riêng. Nahf qt cần phải biết phong cách lãnh đạo nào là phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể hay tình huống cụ thể, dựa vào yếu tố: đặc điểm của nhà qt ( trình độ, năng lực, sử hiểu biết và tính cách nhà qt), đặc điểm nhân viên (trình độ, năng lực, sử hiểu biết và phẩm chất cảu nv), đặc điểm của công việc phải giải quyết ( tính cấp bách, mức độ phức tập,..)

10.  Động viên: tạo ra sự hăng hái, nhiệt tình và trách nhiệm hơn trong quá trình thực hiện cv của cấp dưới, qua đó làm choc v đc hoàn thành với hiệu quả cao. Mục đích cảu dộng viên là huy động cao nhất mọi nỗ lực của con ng trong tổ chức để thực hiên mục tiêu.

11.  Xung đột là sự bất hòa giữ 2 hay nhiều tv hoặc nhóm tv trong tổ chức làm việc chung với nhau nhưng giữa họ có những quy chế, mục tiêu, giá trị và quan điểm bất đồng với nhau.

Các phương pháp qt xung đột

-       Giảm trừ xung đột

-        Phong cách qt xung đột cá nhân: phong cách né tránh mâu thuẫn, phong cách dàn xếp ổn thỏa, phong cách đối đầu, phong cách thỏa hiệp, pong cách hợp tác

-       Thương lượng: tv đề nghị thảo luận nahwmf đạt tới sự thỏa thuận

12.  Kiểm soát: là hoạt động nahwmf phát hiện các sai sót, các trở ngại trong quá trình hoạt động của tổ chức để có giải pháp xử lí kịp thời, đồng thởi tìm kiếm các cơ hội, các nguồn lực có thể khai thác, tận dụng nhằm thúc đẩy tổ chức sớm đạt đc mục tiêu đề ra.

Vai trò ( tầm quan trọng):

-       Nhờ có ks, nhà qt có thể xđ kịp thời thành quả của các tv, các bộ phận trong tổ chức để có biện pháp động viên, nhắc nhở hay đôn đốc họ phấn đấu đạt mục đích, mục tiêu cung của tổ chức.

-       Ks giúp nahf qt chủ động phát hiện những sai lầm, thiếu sót xảy ra trong quá trình qt như các chính sách, chỉ thị, các hđsx,.. đồng thời tìm ra các nguyên nhân và giải pháp khắc phục

-       Ks đảm bảo thực thi quyền lực quản trijcaur các nhàqt. nhờ cso ks mà các nahf qt có mỗi lien hệ ngược, nắm đc những nhân tố ảnh hưởng đền hđ và sự thành công cảu tổ chức. quá trình ks cho phép nahf qt giám sát sự tiến bộ cảu nv chứ hok làm giảm sự sang tạo của họ.

-       Ks giúp tổ chức theo sát và đối phó với sự thay đổi của môi trường. các nhà qt sẽ nắm đc toàn cảnh về môi trường, tìm các biện pháp kịp thời ứng với sự thay đổi đó.

Các loại ks:

-       Ks trước: nhằm phòng ngừa những sai lệch về chất lượng avf số lượng cảu các nguồn lực, lường trước các sai sót, bất tắc có thể xảy ra để chủ động các biện pháp đối phó

-       Ks trong: nhằm xđ đc việc làm cảu những cá nhân có diễn ra theo đúng kế hoạc hok, nhằm tháo gỡ những vướng mắc, trở ngại, khó khăn xảy ra trong qtrinh thực hiện công việc để đảm bảo thực hiện ..

-       Ks sau: căn cứ vào kết quả để rú ra những bài học, kinh nghiệm để thực hiện các công việc tiếp sau

Các nguyên tắc ks: chính xác, khách quan; phải cso chuẩn mực; công khai và tôn trọng ng bị ks; phải cso độ đa dạng hợp lí; phải đảm bảo tính kinh tế; phải cso trọng tâm, trọng điểm.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: