QLDN_PHUONG
BÀI GIẢNG
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Hồ Lờ Phi Khanh
Đại cương về quản trị dN
I. DN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
• 1. Khái niệm doanh nghiệp
• - Tổng quát:
• DN là một tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm thoả mãn nhu cầu của con người và xã hội, và thông qua hoạt động hữu ích đó để kiếm lời.
• - Theo Luật DN hiện hành của Việt Nam (ban hành lần đầu năm 1999, sửa đổi bổ sung năm 2005 và chính thức có hiệu lực từ 01/07/2006):
• DN là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động KD.
I. DN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
• 2. Các loại hình doanh nghiệp
• 2.1. Căn cứ vào hình thức sở hữu
• 2.1.1. Doanh nghiệp một chủ sở hữu
• a. Doanh nghiệp Nhà nước
• b. Doanh nghiệp tư nhân
• c. Công ty TNHH một thành viên
• 2.1.2. Doanh nghiệp nhhiều chủ sở hữu
• a. Công ty hợp danh
• b. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
• c. Công ty cổ phần
• d. Hợp tác xã
• 2.2. Căn cứ vào quy mô
• a. Doanh nghiệp quy mô lớn
• b. Doanh nghiệp quy mô vừa
• c. Doanh nghiệp quy mô nhỏ
• 2.3. Căn cứ vào mục tiêu hoạt động
• a. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
• b. Doanh nghiệp hoạt động công ích
• 2.4. Căn cứ vào ngành kinh tế - kỹ thuật
• a. Doanh nghiệp nông nghiệp
• b. Doanh nghiệp công nghiệp
• c. Doanh nghiệp thương mại
• d. Doanh nghiệp dịch vụ
• 2.1.1. Doanh nghiệp một chủ sở hữu
• a. Doanh nghiệp Nhà nước
• - Khái niệm: Là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục tiêu KT-XH do Nhà nước giao.
• - Đặc điểm cơ bản:
• + Là một pháp nhân thuộc sở hữu Nhà nước
• + Có thẩm quyền kinh tế bình đẳng so với các DN khác và hạch toán độc lập trong phạm vi vốn điều lệ
• + Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế và được giao chức năng kinh doanh hoặc chức năng hoạt động công ích
• + Có trụ sở chính đặt trên lãnh thổ Việt Nam
• (Chú ý: Theo quy định của Luật DN thì chậm nhất sau 4 năm các DNNN phải chuyển đổi thành Công ty cổ phần hoặc Công ty TNHH)
• 2.1.1. Doanh nghiệp một chủ sở hữu
• b. Doanh nghiệp tư nhân
• - Khái niệm: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
• - Đặc điểm cơ bản:
• + Do 1 người bỏ vốn ra, tự làm chủ, đồng thời cũng là người quản lý DN. Một người chỉ được phép thành lập 1 DNTN
• + Không có tư cách pháp nhân, tức là chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ của doanh nghiệp
• + Chủ DN là người đại diện theo pháp luật, có thể trực tiếp hoặc thuê người quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh
• + Chủ DN có quyền cho thuê hoặc bán DN do mình sở hữu
• + Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
• 2.1.1. Doanh nghiệp một chủ sở hữu
• c. Công ty TNHH 1 thành viên
• - Khái niệm: Là doanh nghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu
• - Đặc điểm cơ bản:
• + Chủ DN có quyền quyết định mọi vấn đề hoạt động SX-KD được quy định trong Điều lệ công ty
• + Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ
• + Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác
• + Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
• + Không được quyền phát hành cổ phần
• 2.1.2. Doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu
• a. Công ty hợp danh
• - Khái niệm: Là doanh nghiệp phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh có thể có các thành viên góp vốn
• - Đặc điểm cơ bản:
• + Thành viên hợp danh phải là cá nhân và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty
• + Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp vào công ty
• + Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
• + Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
• 2.1.2. Doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu
• b. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
• - Khái niệm: Là doanh nghiệp trong đó các thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng thành viên không vượt quá 50 cùng cam kết góp vốn thành lập công ty
• - Đặc điểm cơ bản:
• + Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp
• + Thành viên muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp trước hết phải chuyển nhượng cho các thành viên còn lại rồi mới được chuyển nhượng cho người ngoài
• + Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
• + Không được quyền phát hành cổ phần
• 2.1.2. Doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu
• c. Công ty cổ phần
• - Khái niệm: Là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Thành viên sở hữu cổ phần gọi là cổ đông, cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa
• - Đặc điểm cơ bản:
• + Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp
• + Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần, có thể ghi tên hoặc không ghi tên
• + Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ trường hợp quy định bởi Luật pháp
• + Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký KD
• + Có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn
• 2.1.2. Doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu
• d. Hợp tác xã (Luật HTX có hiệu lực 01/07/04)
• - Khái niệm: HTX là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên tham gia HTX. Cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động SX-KD và nâng cao đời sống vật chất tinh thần, góp phần phát triển KT-XH của đất nước.
• - Đặc điểm cơ bản:
• + Đại hội xã viên có quyền quyết định cao nhất, bầu ra Ban quản trị làm nhiệm vụ điều hành hoạt động của HTX
• + Thu nhập của xã viên được phân phối chủ yếu theo lao động
• + Có thể huy động cổ phần của xã viên hoặc người ngoài HTX để tăng vốn
• 2.2. Căn cứ vào quy mô
• Tiêu chí xác định quy mô:
• - Số lao động sử dụng
• - Chỉ tiêu về vốn, tài sản
• - Chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận
• - Kết hợp 2 trong 3 tiêu chí trên
• DN quy mô lớn
• DN quy mô vừa
• DN quy mô nhỏ
• Thông thường phân làm 2 loại là quy mô lớn và quy mô vừa & nhỏ
• 2.3. Căn cứ vào mục tiêu hoạt động
• a. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
• - Đặt mục tiêu là lợi nhuận, từ đó hoạt động với mục đích tối đa hoá lợi nhuận
• b. Doanh nghiệp hoạt động công ích
• - Đặt mục tiêu giải quyết những vấn đề có tính chất xã hội, công cộng. Do Nhà nước thành lập và giao nhiệm vụ
• 2.4. Căn cứ vào ngành kinh tế - kỹ thuật
• a. Doanh nghiệp nông nghiệp
• - Là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, hướng vào việc sản xuất ra những sản phẩm nông nghiệp
• b. Doanh nghiệp công nghiệp
• - Là những doanh nghiệp hoạt động trong hĩnh vực công nghiệp nhằm tạo ra những sản phẩm bằng cách sử dụng máy móc thiết bị
• c. Doanh nghiệp thương mại
• - Là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực lưu thông hàng hoá, hướng vào việc khai thác các dịch vụ trong khâu phân phối hàng hoá đến tay người tiêu dùng. Tức là thực hiện mua vào bán ra để kiếm lời.
• d. Doanh nghiệp dịch vụ
• - Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nhằm cung cấp cho khách hàng những giá trị gia trong quá trình sử dụng các sản phẩm
• II. QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
• Khái niệm quản trị doanh nghiệp
• 1.1. Các cách tiếp cận về quản trị doanh nghiệp
• a. Theo quá trình hoạt động của doanh nghiệp
• b. Theo hệ thống hoạt động kinh doanh
• 1. Khái niệm quản trị doanh nghiệp
• 1.2. Khái niệm quản trị doanh nghiệp
• * QTDN là một quá trình tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ DN lên tập thể những người lao động trong DN nhằm khai thác một cách tốt nhất những tiềm năng và cơ hội để tiến hành hoạt động SXKD nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội.
• - Xét về mặt tổ chức-kỹ thuật gồm 3 nội dung chính là:
• + Chủ thể quản trị
• + Đối tượng quản trị
• + Mục tiêu của doanh nghiệp
• - Xét về mặt kinh tế - xã hội thì QTDN nhằm:
• + Làm doanh nghiệp ngày càng phát triển
• + Tối đa hoá lợi nhuận cho chủ DN
• + Tối đa hoá lợi ích của mọi đối tượng hữu quan
• 2. Bản chất của quản trị doanh nghiệp
• 2.1. Quản trị doanh nghiệp là một khoa học
• - Sử dụng các quy luật kinh tế, tự nhiên, xã hội
• - Từ thực tế kinh doanh hình thành môn học QTDN
• - Vận dụng phương pháp đo lường hiện đại, thành tựu của khoa học
• 2.2. Quản trị doanh nghiệp là một nghệ thuật
• - Xử lý các mối quan hệ giữa con người với con người
• - Phối kết hợp các hoạt động nhằm đạt mục đích chung
• - Sự nhạy bén, khéo léo trong quá trình quản trị
• 2.3. Quản trị doanh nghiệp là một nghề
• - Phải đi học để có kiến thức thực hiện tốt được công việc
• - Tạo ra thu nhập để nuôi sống bản thân và gia đình
• - Xác định rõ vị trí và nhiệm vụ, khả năng thăng tiến...
• 3. Các chức năng quản trị
• Theo nhà kinh tế học người Pháp, Henry Fayol (1916):
• 1) Dự kiến 3) Phối hợp 5) Kiểm tra
• 2) Tổ chức 4) Chỉ huy
• Theo Gulick (Mỹ) và Urwich (Anh) - 1937:
• 1) Dự kiến 3) Nhân sự 5) Phối hợp 7) Ngân sách
• 2) Tổ chức 4) Chỉ huy 6) Báo cáo
• Từ cuối những năm 1980 đến đầu 1990 theo các nhà khoa học Mỹ là Jame Stoner và Stephen Robbins chia thành 4 chức năng:
• 1) Lập kế hoạch 3) Lãnh đạo
• 2) Tổ chức 4) Kiểm tra
• Ngày nay phổ biến theo hướng tác động của hoạt động quản trị:
• 1) Hoạch định 3) Điều khiển
• 2) Tổ chức 4) Kiểm soát
• Theo các lĩnh vực có: nhân sự, tài chính, sản xuất, marketing...
• III. LÝ THUYẾT ỨNG DỤNG TRONG QTDN
• 1. Trường phái lý thuyết quản trị khoa học (Taylor - Mỹ, 1856-1915; Gantt - Mỹ, 1861-1919; ông bà Gilbreth - Mỹ, 1868-1972):
• - Xác định cho được phương pháp cũng như tiêu chuẩn công việc
• - Xây dựng thời gian biểu cho các thao tác để hoàn thành công việc
• - Tính toán, thử nghiệm để giảm thiểu các thao tác thừa, tăng năng suất
• 2. Trường phái lý thuyết quản trị hành chính (Fayol - Pháp, 1841-1925; Weber, 1864-1920; Barnard, 1886-1961):
• - Nhấn mạnh đến yếu tố mệnh lệnh, quyền hành, cấp bậc trong DN
• - Điều hành DN bằng những nguyên tắc đã được quy định từ trước
• 3. Trường phái tâm lý xã hội (Mayo - Mỹ, 1880-1949; Maslow, 1908-1970):
• - Nhấn mạnh đến yếu tố con người, tính nhân văn, nhân bản trong DN
• - Con người có nhu cầu vật chất và nhu cầu về mặt tinh thần
• - Cần đáp ứng tốt cả 2 nhu cầu đó dẫn đến tăng năng suất
• - Tạo ra nét văn hoá trong giao tiếp, mối quan hệ tốt với nhân viên
• 4. Trường phái hệ thống trong QTDN
• - Phải có quan điểm toàn diện khi xem xét và giải quyết vấn đề
• - Nhấn mạnh đến phương pháp khoa học
• - Sử dụng các mô hình toán học và thống kê
• - Quan tâm đến các yếu tố kinh tế kỹ thuật hơn là tâm lý xã hội
• 5. Trường phái quản trị Nhật Bản
• * Lý thuyết Z của Gouchi:
• - Chủ trương làm việc suốt đời cho DN (DN như một gia đình)
• - Chú trọng vào việc tập thể hợp tác (cùng bàn bạc và đi đến QĐ)
• * Lý thuyết Kaizen của Massakiimai :
• - Điểm cốt lõi là thực hiện những cải tiến nhỏ, cải tiến dần dần
• - Tạo tư tưởng chú trọng đến quá trình tiến hành công việc
• - Hướng về con người và những nỗ lực của con người
• - Vai trò của người quản lý trong việc ủng hộ và khuyến khích nhân viên
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
1. Sản phẩm là gì?
- Theo nghĩa hẹp, một sản phẩm bao gồm những thuộc tính vật chất hữu hình được hình thành trong một hình thức cụ thể
- Theo nghĩa rộng hơn, mỗi một nhãn hiệu được xem là một sản phẩm riêng biệt.
- Một sản phẩm bao gồm những thuộc tính hữu hình (bao gói, màu sắc, giá cả )và vô hình (danh tiếng của nhà sản xuất, danh tiếng của nhà buôn lẻ, những dịch vụ, những cái mà người mua có thể chấp nhận để thoả mãn nhu cầu).
2 Những vấn đề liên quan đến sản phẩm
• Hoạch định sản phẩm bao gồm tất cả những hoạt động, chúng giúp cho xí nghiệp xác định sẽ tung ra thị trường sản phẩm nào.
• Sự phát triển sản phẩm, có phần hạn chế hơn, nó bao gồm những hoạt động kỹ thuật như thiết kế sản phẩm, nghiên cứu sản phẩm.
2- Nội dung chiến lược sản phẩm
- Các quyết định liên quan đến sản phẩm (chất lượng; bao gói; nhãn hiệu; chủng loại và quyết định đổi mới sản phẩm)
- Sản phẩm là vũ khí cạnh tranh cơ bản và lâu dài nhất
- Chính sách sản phẩm là bộ phận giữ vị trí xương sống, trụ cột, quyết định trực tiếp đến hiệu quả và uy tín của nhà kinh doanh.
Xác định danh mục sản phẩm.
Danh mục sản phẩm là gì?
- Là tập hợp tất cả các nhóm, chủng loại hàng hóa và các đơn vị hàng hóa do doanh nghiệp chào bán cho người mua trên thị trường.
- Nhóm sản phẩm là: tập hợp một số sản phẩm có tính chất liên quan đến nhau và có khả năng thỏa mãn một hoặc một số nhu cầu nào đó của khách hàng.
. Danh mục sản phẩm bao gồm những gì
-Bề rộng của danh mục : tất cả các nhóm, chủng loại hàng hóa
-Mức độ phong phú của danh mục :tổng số những mặt hàng thành phần
-Bề sâu của danh mục sản phẩm: Là tổng số các hàng hóa cụ thể được chào bán trong từng mặt hàng riêng của nhóm chủng loại
Biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm
• Phương pháp cải tiến: nâng cao thêm tính năng của những sản phẩm cũ
• Phương pháp thực hiện đổi mới: chế tạo ra những sản phẩm mới có chất lượng tốt hơn
Lựa chọn chiến lược sản phẩm mới
Quá trình nghiên cứu sản phẩm mới: Gồm 4 bước:
• Tìm hiểu ý tưởng .
• Thiết kế sản phẩm.
• Chế tạo thử sản phẩm.
• Đưa sản phẩm ra thị trường.
Tìm hiểu ý tưởng
- Hình thành ý tưởng
- Thẩm định ý tưởng
Thiết kế sản phẩm
- Tên gọi của sản phẩm
- Biểu tượng của sản phẩm
- Nhãn hiệu sản phẩm
- Bao gói sản phẩm
Những nhân tố cơ bản quyết định đến sự thành công của chương trình phát triển sản phẩm mới của doanh nghiệp:
• Phải duy trì thường xuyên mối quan hệ với môi trường bên ngoài để có thể nắm bắt được những thay đổi của nó, nhất là những thay đổi về nhu cầu, đòi hỏi của khách hàng.
• Việc thiết kế sản phẩm mới phải đảm bảo chất lượng, phù hợp với nhu cầu của khách hàng, trên cơ sở phân tích kỹ các yếu tố cấu thành của sản phẩm.
• Phải xây dựng và phát triển được nền văn hóa kinh doanh của doanh nghiệp để khuyến khích những ý tưởng sáng tạo, tạo ra bầu không khí làm việc sáng tao trong doanh nghiệp.
• Phải đào tạo được đội ngũ cán bộ có trình độ năng lực cao để chuyên trách về phát triển sản phẩm mới.
• Phải quan tâm đến lợi ích của cá nhân, những người tham gia và có trách nhiệm trong việc chế tạo sản phẩm mới của doanh nghiệp.
Chiến lược sản phẩm của công ty bưu chính viễn thông VMS Mobifone
Giới thiệu về Mobifone :
+ Vietnam Mobile Telecom Services Company- VMS) là doanh nghiệp nhà nước hạng một trực thuộc tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam( VNPT)
+ Lĩnh vực hoạt động chính :tổ chức thiết kế xây dựng, phát triển mạng lưới và triển khai cung cấp các dịch vụ mới về thông tin di động
+Năm 1993, vùng phủ sóng của MobiFone mới chỉ có ở Hà Nội, TP.HCM, Biên Hũa và Vũng Tàu, nhưng đến nay, mạng lưới của nhà cung cấp này đó triển khai tại 64/64 tỉnh thành
Vậy để có được những thành công như thế thì VMS-Mobifone đã thực hiện chính sách về sản phẩm như thế nào?
Biểu tượng mới của MobiFone
- sự kết hợp giữa màu xanh và màu đỏ với đường nét đơn giản và hiện đại.
- Hai màu xanh và đỏ tưởng chừng như tương phản đó được kết hợp tinh tế tạo nên logo MobiFone ấn tượng
- Thông điệp chính mang đến cho khách hàng thông qua gam màu xanh của logo mới là sự ổn định và tin tưởng
- màu đỏ tượng trưng cho hạnh phúc, sự thịnh vượng và sự may mắn cho người sử dụng.
- "fone" được sử dụng màu đỏ là màu thu hút sự chú ý của mọi người
- chấm màu đỏ trong tiền tố "mobi" thể hiện sự khởi đầu cho toàn bộ sản phẩm mang tên mobi: MobiCard, MobiGold, Mobi4U
- Khẩu hiệu "mọi lúc - mọi nơi" như một cam kết không thay đổi được giữ vững trong 14 năm qua với khách hàng để thể hiện tinh thần "Tất cả vì khách hàng" của MobiFone
MOBIGOD
- Tự do kết nối, tối ưu hiệu quả, là tên mới cho dịch vụ trả sau của Mobifone
- chất lượng cuộc gọi hoàn hảo, vùng phủ sóng rộng và các dịch vụ giá trị gia tăng tiện ích
- Thanh toán cước thuận lợi, dễ dàng
Khách hàng có thể đăng ký thu cước tại nhà, thanh toán thông qua hệ thống ATM của Vietcombank
- Sử dụng miễn phí nhiều dịch vụ tiện ích: Dịch vụ tra cứu thông tin, Dịch vụ thông báo cuộc gọi nhỡ...
- Chương trình chúc mừng sinh nhật
Áp dụng cho cỏc khỏch hàng MobiGold, với nhiều quà tặng hấp dẫn.
MOBIQ
- Tiền tố Mobi là tiền tố mang đặc trưng riêng cho các gói cước của MobiFone.
- Hậu tố Q :tiếng Anh là "Kiu", xuất phỏt từ từ gốc tiếng Anh: "Cute", có ý nghĩa là: dễ thương, duyên dáng, xinh xắn.
- Quality_ được xem như là 1 cam kết chất lượng vượt bậc trong dịch vụ tin nhắn.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top