QLDAPM4

Chương 4. QL Chi phí  

Trương Mỹ Dung 

www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung 

Mail= [email protected] 

35

CHƯƠNG   4.  

Quản lý Chi phí Dự án. 

Mục đích. 

•  Hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý  chi phí  dự án 

•  Hiểu được một số khái niệm và thuật ngữ  về quản lý chi phí. 

•  Hiểu được các Qui trình Quản lý chi phí  

•  Mô tả cách dùng phần mềm trong quản lý chi phí dự án 

4.1.  Tầm quan trọng của việc quản lý Chi phí.  

•  Những dự án về CNTT có hồ sơ theo dõi kém hiệu quả cho việc đạt được 

mục đích về giá cả. 

•  Chi phí trung bình vượt quá dự toán ban đầu theo nghiên cứu từ năm 1995 

của CHAOS là 189%; đã được cải thiện 145% trong nghiên cứu năm 2001 

•  Ở Mỹ các dự án CNTT bị huỷ làm tốn trên 81 tỉ đô la năm 1995 

4.2.   Khái niệm Quản lý Chi phí Dự án.  

•  Chi phí là tài nguyên  được hy sinh hay tính trước  để  đạt  được một mục 

tiêu rõ ràng hay để trao đổi cái gì đó.  Chi phí thường được đo bằng đơn vị 

tiền tệ.  

•  Quản lý chi phí dự án bao gồm những quy trình yêu cầu đảm bảo cho dự 

án được hoàn tất  trong sự cho phép của ngân sách. 

4.3.  Qui trình QL Chi phí DA. 

Quản lý Chi phí dự án gồm những qui trình bảo  đảm cho dự án  được hoàn tất  

trong sự cho phép của ngân sách. Những qui trình này gồm: 

•  Lập kế  hoạch  cho nguồn tài nguyên: xác định nguồn tài nguyên cần thiết  

và số lượng để thực hiện dự án. 

•  Ước lượng chi phí: ước tính  chi phí về  các  nguồn tài nguyên để hoàn tất 

một dự án. 

•  Dự tóan chi phí: phân bổ  toàn bộ chi phí   ước tính vào từng hạng mục 

công việc  để  thiết  lập một đường mức (Base line) cho việc đo lường việc  

thực hiện 

•  Kiểm soát – Điều chỉnh chi phí: điều chỉnh thay đổi Chi phí dự án. 

Chương 4. QL Chi phí  

Trương Mỹ Dung 

www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung 

Mail= [email protected] 

36

4.3.1.  Lập kế  hoạch  Ngân sách (Chi phí). 

•  Lập kế  hoạch  cho ngân sách  phụ  thuộc vào bản chất của dự án và  tổ  

chức. 

•  Một số câu hỏi cần cân nhắc: 

o  Các khó  khăn  nào sẽ  gặp khi  thực hiện  các  công việc cụ thể trong 

dự án? 

o  Có phạm vi nhất định nào ảnh hưởng đến  nguồn tài nguyên? 

o  Tổ chức  đã  thực hiện những công việc nào tương tự  như  dự  án? 

o  Tổ chức đó có đủ người, trang thiết bị và vật tư  để  thực hiện dự án? 

4.3.2.  Ước lượng chi phí: 

•  Đầu ra quan trọng của quản lý chi phí dự án là  ước tính chi phí  

•  Có nhiều loại ước tính chi phí và những công cụ cùng với kỹ thuật giúp tạo 

ra chúng 

•  Điều quan trọng là phát triển một kế hoạch quản lý chi phí trong đó mô tả 

sự dao động chi phí sẽ được quản lý trong dự án ra sao 

•  Các Lọai Ước tính Chi ohí : 

Lọai Ước tinh  Khi nào làm?  Tại sao làm?  Độ chính xác 

Độ lớn thô 

(ROM) 

Rất sớm trong chu 

trình 3- 5 năm trước 

Cho biết chi phí thô  

để quyết định lựa 

chọn 

-25%, +75% 

Ngân sách  sớm 1-2 năm xong  Đưa $ vào các Kế 

hoạch Ngân sách 

- 10%, +25% 

Xác Định Muộn hơn trong dự 

án < 1 năm xong 

Cung cấp chi tiết đề 

mua, ước lượng chi 

phí thật sự.  

-5%, +10% 

•  Các Phương pháp Ước tính Chi phí : 

o  Tương tự hay Trên - xuống (top-down): sử dụng chi phí thực tế trước 

đó, các dự án tương tự làm nền tảng cơ bản để làm ước tính mới 

o  Dưới lên (Bottom-up): ước tính riêng từng nhóm làm việc và tính toán 

con số tổng cộng. 

o  Mô hình điểm chức năng. 

o  Dùng thông số: sử dụng các đặc điểm riêng biệt trong dự án áp dụng 

phương thức toán học để ước tính chi phí.  Mô hình COCOMO 

(Constructive Cost Model) là Mô hình thông dụng.  

4.3.3.  Dự tóan Chi phí. 

4.3.4.  Kiểm sóat - Điều chỉnh Chi phí. 

Kiểm sóat - Điều chỉnh phí bao gồm : 

•  Giám sát hoạt động chi phí. 

•  Bảo đảm rằng chỉ có sự thay đổi hợp lý đều được ghi nhận trong  đường 

mức (Base line). 

•  Thông báo những thay đổi  đến những người có thẩm quyền.  

Chương 4. QL Chi phí  

Trương Mỹ Dung 

www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung 

Mail= [email protected] 

37

EMV (Earned value management): là một công cụ quan trọng hỗ trợ kiểm tra 

chi phí. 

•  EVM là một kỹ thuật đo lường sự thực hiện  dự án   thông qua tích hợp các 

dữ liệu về phạm vi, thời gian, và chi phí ;  

•  Đưa ra  mốc chi phí  (Cost Base line) (dự tính ban đầu cộng với sự thay đổi 

cho phép), người QL cần phải xác định cách tốt nhất mà  dự án đạt được 

mục tiêu. 

•  Cần phải có thông tin định kỳ để sử dụng EVM.  

Thuật ngữ trong EMV: 

•  Giá trị trù tính (PV=Planned Value), còn gọi là ngân sách chi phí công việc 

đã lên lịch (BCWS=Bugedted Cost of Work Scheduled), cũng là ngân sách  

dự trù cho tổng cho tổng chi phí sẽ chi tiêu cho một công việc trong suốt  

một giai đoạn định trước. 

•  Chi phí thực sự (AC=Actual Cost), còn gọi là chi phí thực sự của công việc 

được thực hiện (ACWP= Actual Cost of Work Performed), là tổng cộng các 

chi phí trực tiếp hay gián tiếp trong việc hoàn tất công việc  trong một giai 

đoạn định  trước. 

•  Giá trị thu được (EV= Earned  Value), còn gọi là chi phí ngân sách cho 

việc tiến hành công việc (BCWP= Budgeted Cost of Work ), là dự  trù  giá trị 

của công việc thật  sự hoàn thành 

Các công thức tính trong EMV: 

Khái niệm Công thức 

Giá trị thu được (EV)  EV=PV * (%Thời gian hoàn thành) 

Chi phí phát sinh  (CV= Cost Variance)   CV = EV - AC 

Biến động Lịch (SV= Schedule Variance)  SV = EV – PV 

Chỉ số  thực hiện chi phí  

(CPI=Cost Performance Index) 

CPI = EV/AC 

Chỉ số thực hiện lịch  

(SPI=Schedele performance index)  

SPI = EV/PV 

Ước tính tại thời điểm hoàn tất 

(EAC=Estimate at completion)  

EAC = BAC/CPI 

Ước tính thời gian hoàn tất   

(Estimate time to complete)  

Ước tính thời gian ban đầu/SPI 

Nhận xét: 

o  CV cho biết sự sai biệt giữa chi phí thật sự và giá trị thu được. 

o  SV cho biết sự sai biệt giữa hòan thành theo lịch và giá trị thu được. 

o  CPI là tỷ số giữa  giá trị thu được và chi phí thật sự. Nếu bằng 1 thì phù hợp, <1  

vượt ngân sách. 

o  SPI  là tỷ số thực hiện  theo lịch. Nếu bằng >1 thì hòan thành  trước lịch  và  <1  

ngược lại. 

Chương 4. QL Chi phí  

Trương Mỹ Dung 

www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung 

Mail= [email protected] 

38

Thí dụ. 

Họat động Tuần 1. 

Giá trị thu được (EV)                                   7 500

Giá trị trù tính (PV)                                 10 000

Chi phí thật sự (AC)                                 15 000

Chi phí phát sinh  (CV= Cost Variance)   CV = EV – AC = -7 500  

Biến động Lịch (SV= Schedule Variance)  SV = EV – PV = - 2 500

Chỉ số  thực hiện chi phí CPI  CPI = EV/AC *100%=  50%

Chỉ số thực hiện lịch SPI  SPI = EV/PV*100% = 75%

4.4.  Dùng Phần mềm MP để   Quản lý Chi phí. 

 Xem chi tiết trong Phu lục A. 

4.5.  CÂU HỎI. 

1. Các khái niệm cơ bản trong quản trị chi phí, như lợi nhuận, chi phí chu trình 

sống, chi phí và lợi ích hữu hình và vô hình, chi phí trực tiếp và gián tiếp… 

2. Giải thích những điều xảy ra trong quá trình dự thảo ngân sách? 

3. Mô tả các loại phần mềm hỗ trợ quản trị chi phí dự án? 

4.6.  BÀI TẬP. 

1. Cho trước thông tin sau đây về dự án 1 năm: 

  PV = 23.000$   EV = 20.000$   AC = 25.000$    BAC = 120.000$ 

a. Tính độ lệch chi phí (cost variance), độ lệch lịch biểu (schedule variance), chỉ số 

hiệu suất chi phí (cost performance index - CPI), và chỉ số hiệu suất lịch biểu 

(schedule performance index - SPI) của dự án này. 

b. Dự án đi trước hay đi sau lịch biểu? Dự án trong phạm vi ngân sách hay vượt ngân 

sách 

c. Dùng CPI để tính giá trị EAC cho dự án này. Dự án được thực hiện tốt hơn hay xấu 

hơn so với kế hoạch? 

d. Dùng SPI để ước lượng dự án sẽ kết thúc sau bao lâu. 

2. Vẽ biểu đồ giá trị thu được (earned value chart). 

Chương 4. QL Chi phí  

Trương Mỹ Dung 

www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung 

Mail= [email protected] 

39

TỪ  KHÓA - KEY TERMS. 

 o  Chi phí thực sự (AC=Actual Cost), – chi phí thực sự của công việc được thực hiện 

(ACWP= Actual Cost of Work Performed), là tổng cộng các chi phí trực tiếp hay gián 

tiếp trong việc hoàn tất công việc  trong một giai đoạn định  trước. (the total of direct 

and indirect costs incurred in accomplishing work on an activity during a given 

period, formerly called the actual cost of work performed (ACWP)) 

o  ƯỚC TÍNH TƯƠNG TỰ (ANALOGOUS  ESTIMATES) – một kỹ thuật ước tính chi 

phí  sử dụng chi phí của các dự án tương tự trước để ước tính chi phí cho dự án 

hiện tại, còn gọi là pgương pháp ước tính trên-xuống (cost estimating technique that 

use the actual cost of a previous, similar project as the basis for estimating the cost 

of the current project, also called top- down estimates). 

o  MỐC  (BASELINE) – Kế họach dự án gốc cộng thêm các thay  đổi (the original 

project plan plus approved changes). 

o  BAC (=BUDGET AT COMPLETION) – Ngân sách toàn phần ban đầu (gốc) cho một 

dự án (the original total budget for a project). 

o  ƯỚC TÍNH NGÂN SÁCH (BUDGETARY ESTIMATE) – (a cost estimate used to 

allocate money into an organization’s budget). 

o  PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN MẶT (CASH FLOW ANALYSIS) – Phương pháp xác định 

ước tính chi phí va lợi nhuận hằng năm của một dự án (a method for determining 

the estimated annual costs and benefits for a project). 

o  MÔ HÌNH COCOMO (=CONSTRUCTIVE COST MODEL, COCOMO II) – Phương 

pháp Ước tính chi phí phần mềm dựa trên các thông số được phát triển bởi Barry 

Boehm (a parametric model developed by Barry Boehm for estimating software 

development costs), (xem chi tiết trong Phụ lục ở cuối chương). 

o  QUỸ DỰ PHÒNG (CONTINGENCY RESERVES) – Quỹ đã được ước tính trong chi 

phí  cho phép các tình huống trong tương lai (dollars included in a cost estimate to 

allow for future situations that may be partially planned for (sometimes called known 

unknowns) and are included in the project cost baseline). 

o  MỐC CHI PHÍ (COST BASELINE) – Ngân sách trong một giao đọan thp72i gian mà 

người QL dự án sử dụng để đo lường và giám sát hiệu năng chi phí (a time-phased 

budget that project managers use to measure and monitor cost performance). 

o  Ngân sách hóa Chi phí (COST BUDGETING) – Phân bổ chi phí vào từng mục 

công việc cá thể (allocating the overall cost estimate to individual work items to 

establish a baseline for measuring performance). 

o  Điều khiển Chi phí (COST CONTROL – controlling changes to the project budget). 

o  ƯỚC TÍNH CHI PHÍ (COST ESTIMATING) – Phát triển một xấp xĩ hay ước tính chi 

phí của các nguồn tài nguyên cần thiết  để hoàn thành dự án (developing an 

approximation or estimate of the cost of the resources needed to complete the 

project). 

o  Kế họach QL Dự án  (COST MANAGEMENT  PLAN) – Tài liệu mô tả cách QL các 

biến động của chi phí trên dự án (document that describes how cost variances will 

be managed on the project). 

o  Chỉ số  thực hiện chi phí (CPI=COST PERFORMANCE INDEX = EV/AC %)  (the 

also of earned value to actual cost; can be used estimate the projected cost to 

complete the project). 

o  Chi phí phát sinh  (COST VARIANCE (CV= EV - AC)) – (the earned value minus 

the actual cost). 

o  ƯỚC TÍNH XÁC ĐỊNH (DEFINITIVE ESTIMATE) – Một ước tính chi phí  rất chính 

xác (a cost estimate that provides an accurate estimate of project costs) 

Chương 4. QL Chi phí  

Trương Mỹ Dung 

www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung 

Mail= [email protected] 

40

o  CHI PHÍ TRỰC TIẾP (DIRECT COSTS) – (costs that are related to a project and 

can be traced back in a cost-effective way). 

o  Giá trị thu  được (EV=EARNED VALUE) – còn gọi là chi phí ngân sách cho việc 

tiến hành công việc (BCWP= Budgeted Cost of Work ), là dự  trù  giá trị của công 

việc thật  sự hoàn thành. (the percentage of work actually competed multiplied by 

the planned cost, formerly called the budgeted cost of work performed (BCWP)). 

o  Quản lý giá trị thu được - EVM (EARNED VALUE MANAGEMENT) – Một kỹ thuật 

đo lường tính năng/hiệu năng  của một dự án mà tích hợp cả phạm vi, thời gian và 

cho phí. (a project performance measurement technique that integrates scope, time, 

and cost data). 

o  Ước tính tại  Điểm hòan thành (ESTIMATE AT COMPLETION) (EAC=BAC/CPI)  

(an estimate of what will cost to complete the project based on performance to date). 

o  ĐIỂM CHỨC NĂNG (FUNCTION POINT) – một kỹ thuật đánh giá độc lập  các chức 

năng liên quan trong triển khai hệ thống (technology independent assessments of 

the functions involved in developing a system). 

o  Chi phí Giántiếp (INDIRECT COSTS) – (costs that are related to the project but 

cannot be traced back in a cost effective way) 

o  Các Chi phí không tính  được (INTANGIBLE COSTS OR BENEFITS) – Các chi 

phí không lường bằng tiền tệ được (costs or benefits that are difficult to measure in 

monetary terms). 

o  QL Dự phòng (MANAGEMENT RESERVES) – (dollars included in a cost estimate 

to allow for future situations, that are unpredictable (sometimes called unknown 

unknowns)). 

o  Mô hình hóa thông số (PARAMETRIC MODELING) –Phương pháp dùng các 

thông số  để  ước tính chi phí (a cost-estimating technique that uses project 

characteristics (parameters) in a mathematical model to estimate project costs). 

o  Giá trị trù tính  (PV=PLANED VALUE) – còn gọi là ngân sách chi phí công việc đã 

lên lịch (BCWS=Bugedted Cost of Work Scheduled), cũng là ngân sách  dự trù cho 

tổng cho tổng chi phí sẽ chi tiêu cho một công việc trong suốt  một giai đoạn định 

trước (that portion of the approved total cost estimate planned to be spent on an 

activity during a given period, formerly called the budgeted cost of work scheduled) 

o  Lợi nhuận  (PROFITS) –  (Doanh thu – chi phí)  (revenues minus expenses). 

o  QL Chi phí Dự án (PROJECT COST MANAGEMENT – processes required to 

ensure that the project in completed within the approved budget) 

o  Ước tính theo Độ lớn thô (ROM=ROUGH ORDER OF MAGNITUDE  ESTIMATE) 

– cũng còn gọi swag hay ước tính phỏng chừng (a cost estimate prepared very early 

in the life of a project to province a rough idea of what a project will cost). 

o  Chỉ số  thực hiện lịch (SPI=SCHEDULE PERFORMANCE INDEX = EV/PV %) – 

(the ratio of earned value to planned value; can be used to estimate the projected 

time to complete a project). 

o  Biến  động lịch biểu (SCHEDULE VARIANCE) (SV =  EV-PV) (the earned value 

minus the planned value) 

o  Chi phí bị sụt  (SUNK COST) – Một các gì đó mà không nên xem xét đến khi làm 

quyết định về dự án tương lai  (money that has been spent in the past). 

o  Chi phí hay lợi nhuận (TANGIBLE COSTS or BENEFITS) – Những chi phí mà ta 

có thể dễ dàng  ước tính bằng tiền tệ ($US) (costs or benefits that can be easily 

measured in dollars). 

Chương 4. QL Chi phí  

Trương Mỹ Dung 

www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung 

Mail= [email protected] 

41

ÔN TẬP 

Đặt chữ cái của cụm từ thích hợp kề vào các mô tả đánh số dưới đây: 

A.  Quản lý giá trị thu được (Earned Value Management) 

B.  EAC 

C.  BAC 

D.  ROM 

E.  Chi phí bị sụt (sunk cost) 

F.  Lợi nhuận (profits) 

G.  Các Chi phí tính được (tangible costs) 

H.  Ước tính xác định (definitive estimate) 

I.  Ước tính ROM  

J.  Chi phí theo chu trình sống (life cycle costing) 

K.  Biến động lịch biểu (schedule variance) 

L.  Ước tính theo tham số (parametric estimate) 

M.  Ngân sách hóa Chi phí (cost budgeting) 

N.  SPI 

O.  CPI 

P.  Biến thiên chi phí (cost variance) 

____1.  Một các gì đó mà không nên xem xét đến khi làm quyết định về dự án tương 

lai. 

____2.  Những chi phí mà ta có thể dễ dàng ước tính bằng tiền tệ ($US). 

____3.  Doanh thu – chi phí. 

____4.  Một ước tính để xây một cái nhà  dựa trên vị trí, diện tích, chất lượng xây cất. 

____5.  cũng còn gọi swag hay ước tính phỏng chùng. 

____6.  Ngân sách toàn phần ban đầu (gốc) cho một dự án. 

____7.  có thể tính được bằng BAC/CPI 

____8.  Một kỹ thuật đo lường tính năng/hiệu năng  của một dự án mà tích hợp cả 

phạm vi, thời gian và chi phí. 

____9.  EV/AC 

____10. EV-PV 

____11. Phân bổ chi phí vào từng mục công việc cá thể. 

____12. Một ước tính chi phí  rất chính xác. 

Chương 4. QL Chi phí  

Trương Mỹ Dung 

www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung 

Mail= [email protected] 

42

PHỤ LỤC. MÔ HÌNH  COCOMO 

(COnstructive COst Model) 

COCOMO là mô hình do Barry Boehm thiết kế nhằm dự báo (ước tính) số NGƯỜI-THÁNG  (man-months) trong triển khai sản phẩm phần mềm. Mô hình này dựa 

trên khảo sát (nghiên cứu) 60 dự án tại công ty  TRW, Northrop Grumman  cuối 

năm  2002. Chương trình được viết bằng ngôn ngữ PL/I, từ  2000  đến  100,000  

dòng lệnh. 

COCOMO bao gồm 3 dạng: 

•  COCOMO  cơ bản: Mô hình cho giá trị đơn, tỉnh,  chi phí được tính như độ lớn của 

Phần mềm theo dòng lệnh. 

•  COCOMO trung gian: - chi phí được tính như độ lớn của Phần mềm theo dòng lệnh. 

Cộng thêm đánh giá sản phẩm, phần cứng, nhân lực và các thuộc tính của dự án. 

•  COCOMO chi tiết – tích hợp mọi  đặc trưng của COCOMO trung gian cộng thêm 

đánh giá của chi phí   ảnh hưởng (phân ích, thiết kế,.) trong mỗi giai  đọan của qui 

trình cộng nghệ phần mềm (the software engineering process) 

COCOMO CƠ BẢN. 

 COCOMO có thể áp dụng cho ba lớp dự án phần mềm: 

Dự án tổ chức tương đối nhỏ, dự  án phần mềm đơn giản, đội ngũ nhỏ có 

kinh nghiệm ứng dụng tốt,và làm việc trên môi trường với những yêu cần 

không quá cứng nhắc. 

Dự án phần mềm bên trong, trung gian, đội ngũ có kinh nghiệm hỗn họp, và 

làm việc trên môi trường với những yêu cần không quá cứng nhắc. 

Dự án nhúng được triển khai trong điều kiện chặt chẽ phần cứng, phần 

mềm và các ràng buộc về vận hành. 

Phương trình  của  COCOMO  cơ bản có dạng: 

E=ab(KLOC)b

b ;D=cb(E)d

b ;  P=E/D  

Trong đó: 

• E =   Ước tính  của NGƯỜI/THÁNG,  

•  D =   Thời gian triển khai tính theo tháng 

•  KLOC =  Số dòng lệnh (đơn vị=1000) ước tính của sản phẩm dự án phần 

mềm. 

Chương 4. QL Chi phí  

Trương Mỹ Dung 

www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung 

Mail= [email protected] 

43

•  Hệ số  ab, bb, cb  và  db  được cho bởi bảng sau đây. 

Dự án Phần mềm  ab  bb  cb  cb 

Tổ chức 2.4 1.05 2.5 0.38 

Bên trong  3.0  1.12  2.5  0.35 

Nhúng 3.6 1.20 2.5 0.32 

•  P =   Số Người được yêu cầu 

 COCOMO cơ bản rất tốt cho Ước tính chi phí thô, dễ dàng và nhanh. Tuy nhiên,  

sự chính xác sẻ bị giới hạn vì thiếu một số  nhân tố chưa kể đến  là sự  khác nhau 

trong ràng buộc về phần cứng, kinh nghiệm và khả năng chuyên nghiệp của con 

người, việc sử dụng các công cụ hiện  đại và các  đặc trưng khác có  ảnh hưởng 

đấn chi phí phần mềm. 

COCOMO  TRUNG GIAN 

COCOMO  TRUNG GIAN là mở rộng của  Mô hình  COCOMO  cơ bản, và được 

dùng để ước tính thời gian lập trình trong triển khai sản phẩm phần mềm. Sự mở 

rộng này, xem xét trên một tập hợp “Chi phí của các đặc trưng các Bộ phận điều 

khiển (driver)” được chia thành 4 nhóm (15 tính chất):  

 Đặc trưng của sản phẩm: 

o Yêu cầu về tính độ tin cậy của phần mềm 

o Khối lượng CSDL (database) của ứng dụng 

o Tính phức tạp của sản phẩm. 

o  Đặc trưng  của phần cứng  

o Ràng buộc về tính năng Run-time  

o Ràng buộc về Bộ nhớ  

o Tính không ổn định của môi trường máy ảo. 

o Yêu cầu về thời gian chuyển hướng (turnabout time)  

 Đặc trưng về Chuyên gia. 

o Khả năng phân tích 

o Khả năng  về  kỹ sư  PM (Software engineer)  

o Kinh nghiệm ứng dụng 

o Kinh nghiệm về máy ảo 

o Kinh nghiệm về ngôn ngữ lập trình 

•  Đặc trưng về Dự án  

o Sử dụng các công cụ Phần mềm  

o  Ứng dụng các Phương pháp của CNPM (software engineering)  

o Yêu cầu về triển khai lịch biểu (development schedule) 

Mỗi tính chất được đánh giá (cho điểm) theo thang điểm có 6 mức từ  rất chậm  

(very low)  đến quá cao (extra high) . Dựa trên thang điểm, Hệ số cố gắng (effort 

multiplier) sẽ được xác định theo bảng sau: Tích các Hệ số cố gắng =EAF (Effort 

Adjustment Factor, thường có giá trị từ  0.9  - 1.4.) 

Chương 4. QL Chi phí  

Trương Mỹ Dung 

www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung 

Mail= [email protected] 

44

XẾP HẠNG (Ratings) 

Rất chậm (Very Low) 

Chậm 

(Low) 

Không 

đáng kể 

(Nominal)

Cao 

(High) 

Rất cao 

(Very 

High) 

Quá 

cao 

(Extra 

High) 

Đặc trưng của sản phẩm        

Yêu cầu về  độ tin cậy của Phần 

mềm  0.75 0.88 1.00 1.15 1.40   

Khối lượng CSDL của Ứng dụng  0.94 1.00 1.08 1.16   

Tính phức tạp của sản phẩm 0.70 0.85 1.00 1.15 1.30 1.65 

Đặc trưng của Phần cứng         

Ràng buộc về tính năng Run-time       1.00  1.11  1.30  1.66 

Ràng buộc về  bộ nhớ    1.00 1.06 1.21 1.56 

Tính không ổn định của môi trường 

máy ảo.   0.87 1.00 1.15 1.30   

Yêu cầu về thời gian chuyển hướng 

(turnabout time)   0.87 1.00 1.07 1.15   

Đặc trưng về Chuyên gia         

Khả năng Phân tích  1.46 1.19 1.00 0.86 0.71   

Khả năng về Kỹ sư Phần mềm  1.29 1.13 1.00 0.91 0.82   

Kinh nghiệm Ứng dụng  1.42 1.17 1.00 0.86 0.70   

Kinh nghiệm về máy ảo  1.21 1.10 1.00 0.90     

Kinh nghiệm về Ngôn ngữ lập trình  1.14 1.07 1.00 0.95     

Đặc trưng về Dự án         

Sử dụng các công cụ Phần mềm  1.24 1.10 1.00 0.91 0.82   

Ứng dụng các Phương pháp của 

CNPM (software engineering 

methods) 

1.24 1.10 1.00 0.91 0.83   

Yêu cầu về triển khai lịch biểu 

(development schedule)  1.23 1.08 1.00 1.04 1.10   

Phương trình  Cocomo trung gian có  dạng: 

E=ai(KLOC)(b

i

)

.EAF  

Trong đó: 

•  E =   Ước tính  của NGƯỜI/THÁNG,  

•  KLOC =  Số dòng lệnh (đơn vị=1000) ước tính của sản phẩm dự án phần 

mềm. 

•  EAF được cho bởi bảng trên. 

Chương 4. QL Chi phí  

Trương Mỹ Dung 

www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung 

Mail= [email protected] 

45

•  Hệ số  ai    và   bi được cho bởi bảng sau đây. 

Dự án PM (Software 

project)  ai bi 

Tổ chức (Organic)  3.2  1.05 

Nửa gắn kết (Semi-detached)  3.0 1.12 

Nhúng (Embedded)  2.8  1.20 

Thời gian triển khai  D được tính từ  E tương tự  như  COCOMO Cơ bản. 

Phần mềm COCOMO II.  

COCOMO II  là mô hình cho phép  ước tính chi phí, sự cố gắng và lích biểu khi 

lập  kế  họach  cho  một  dự  án  phần  mềm  mới.  Gồm  có  3  module:  Applications 

Composition, Early Design, and  Mô hình Post-architecture. 

Mô hình COCOMO gốc  do  Dr. Barry Boehm khởi xướng năm 1981, và  COCOMO 

II  được hình thành  sau  nhiều năm cố gắng của nhóm nghiên cứu  (1990) USC-CSE, IRUS at UC Irvine, and the COCOMO II Project Affiliate Organizations, lần 

đầu tiên cài đặt  giữa năm 1997. USC COCOMO II.1998.0 beta ra đời  10/1998. 

Phiên bản  98 sữ dụng 161 điểm DL (data) và sử dụng cách tiếp cận Công thức 

Bayes (Bayesian statistical approach (119kb))  có thêm ý kiến chuyên gia trong mô 

hình. 

USC COCOMO II.1999.0 ra  đời giữa năm 1999 và  USC COCOMO II.2000.0 ra 

đời cùng với   Quyển sách COCOMO  xuất bản vào tháng 7/ 2000. Phiên bản mới 

này cải tiến giao diện thân thiện với người dùng hơn, mô hình tính tóan tương tự 

như các phiên bản trước. Phiên bản USC COCOMO II.2001.0 cho phương pháp 

tính tóan mới. Các phiên bản phần mềm  USC-COCOMO II  được phát triển do 

nhóm Sinh viên lập trình, dưới sự chì đạo của Dr. Ellis Horowitz.  Công cụ có thể 

cài đặt  trên môi trường Unix, Microsoft Windows, và Java. (liên hệ  [email protected]). COCOMO và   điểm Chức năng (Function Points). 

COCOMO II Không hỗ trợ điểm chức năng. 

Phần mềm COCOMO II  (Mô hình  Post-architecture): ( Chương trình Thử 

nghiệm) 

•  Chạy (Run)  Java USC COCOMO II.1997.2 

•  Chạy (Run) Expert COCOMO II with Risk Assessment* 

Chương 4. QL Chi phí  

Trương Mỹ Dung 

www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung 

Mail= [email protected] 

46

Phần mềm USC COCOMO II.1999.0 (Mô hình  Post-architecture  & Early Design): 

•  SunOS 4.x and 5.x  (2.13mb) 

•  Windows 95/98/Windows NT platforms (3.26mb) 

Tư liệu - 1999  

      COCOMO II Model Manual Updated 10/02/1998 

•  Postscript  (1.60mb) 

•  PDF  (252kb) 

USC COCOMO II User's Manual Updated 2/05/1999 

•  Postscript  (4.17mb) 

•  PDF (844kb) 

Phần mềm USC COCOMO II.1998.0 (Mô hình  Post-architecture): Phiên bản   beta  

•  SunOS 4.x and 5.x (1.95mb) 

•  Windows 95/Windows NT  (3.84mb) 

Tư liệu 1998 : 

COCOMO II Model Manual Updated 10/02/1998 

•  Postscript format (1.60mb) 

•  PDF format (515kb) 

USC COCOMO II User's Manual Updated 10/02/1998 

•  Postscript format (6.27mb) 

•  PDF format (5.70mb) 

Phần mềm thương mại COCOMO II, do COSTAR, Softstar Systems Amherst, NH, 

Cost Xpert, Cost Xpert Group, San Diego, CA,  và ESTIMATE Professional,  

Software Productivity centre V.ancouver, BC, Canada.COCOMO 81  được triển 

khai bởi Dr. Ray Madachy  và  Dr. Brad Clark.  

Phần mềm USC COCOMO 81(Mô hình Intermediate): 

•  SunOS 4.x with Motif  (1.47mb)  

•  Windows 3.1/95/NT    (392kb) 

Tư liệu: 

Chương 4. QL Chi phí  

Trương Mỹ Dung 

www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung 

Mail= [email protected] 

47

USC COCOMO 81 Reference Manual  

•  Postscript format (717kb)  

•  PDF format (400kb) 

Phần mềm Alternate COCOMO 81 (Mô hình Intermediate): 

•  Expert COCOMO 81 with Risk Assessment  

•  Macintosh (Apple Computer, Inc.) platform (265kb)  

Phần mềm COCOMO 81 Web-based  (Mô hình Intermediate): 

•  Chạy (Run) COCOMO 81 Calculator 

PHẦN MỀM  The COCOMO Suite  tập hợp 6 mô hình COCOMO liên quan đến các  mô 

hình trong các giai đọan triểnkhai, theo hình  sau. 

•  COCOTS (COnstructive COTS) (Chris Abts, Ye Yang) 

MỤC TIÊU:  Triển khai một mô hình ước tính chi phí  dùng để ước tính hiện mộ số 

chi phí quan trọng trong Triển khai và bảo trì Phần mềm COTS-cơ bản. 

•  COQUALMO. Dùng để nhận dạng mối quan hệ giữa Chi phí, Chất lượng và lịch 

biểu. 

•  CORADMO= tính /dự báo lịch biểu (tháng, M), người (P), và điều chỉnh sự nổ lực 

(người-tháng, PM) dự trên phân bố sự cố gắng và lịch biểu trong nhiều giai đọan 

khác nhau, và  ảnh hưởng của sự lựa chọn lịch biều tỷ suất bộ phận  điều khiển 

trên M, P, và  PM trong mỗi giai đọan. 

•  COPROMO (Constructive Productivity Improvement Model ) Tập trung trên dự 

báo về chi phí định vị hữu hiệu các nguồn tài nguyên đầu tư  trong công nghệ mới 

và cai tiến sản xuất. 

•  COSYSMO.Mục tiêu của  mô hình  COSYSMO (Constructive Systems 

Engineering Cost Model)  ước tính Hệ thống các công việc công nghệ (SE) trong  

dự án phần mềm chuyên sâu.   

•  Đọc thêm: 

o  Barry Boehm. Software engineering economics. Englewood Cliffs, NJ:Prentice-Hall, 1981. ISBN 

0-13-822122-7  

o  Barry Boehm, et al. Software cost estimation with Cocomo II (with CD-ROM). Englewood Cliffs, 

NJ:Prentice-Hall, 2000. ISBN 0-13-026692-2  

o  Stan Malevanny. Case Study: Software Project Cost Estimates Using COCOMO II Model, 2005. 

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: