XHT
Gãy 1 phần
Gãy toàn bộ
Gãy dọc:
- Dọc giữa
- Dọc bên
Gãy ngang:
- Lefort I (Guerin)
(N): bắt đầu từ dưới hố mũi đi sang 2 bên, ngang trên các cuống R, đi dưới và cách GM-HT 1.5cm, cắt ngang LC XHT và 1/3 dưới xương CB(N)
(T): 1/3 dưới xương lá mía (vách ngăn mũi)
- Lefort II:
(N): đi qua giữa XCM, cắt mỏm lên XHT, qua xương lệ ra (N), cắt bờ dưới HM bên cạnh hoặc qua LDOM, rồi đi xuống XGM, ra sau, qua LC XHT, // Lefort I nhưng cao hơn, cắt qua 1/3 giữa xương CB(N)
(T): cắt qua 1/3 giữa vách ngăn mũi
CT còn nguyên vẹn
- Lefort III: 4 đường gãy
Đi qua XCM ở chỗ cao, sát khớp trán - mũi, chạy dọc vách (T) ÔM qua mỏm lên XHT, qua xương lệ, xương giấy tới khe bướm cắt ngang qua 1/3 trên xương CB(N)
Chạy tiếp góc (N) khe bướm tới vách (N) ÔM tới mấu mắt (N) - nơi tiếp nối giữa xương trán và XGM
Cắt rời CT GM
(T): qua 1/3 trên xương lá mía, sát nền sọ
Triệu chứng LS:
Khám (N):
1. Xây xát da, thâm tím, phù nề tầng giữa mặt
2. Tụ máu, bầm tím quanh ÔM 2 bên
3. Chảy máu mũi, có hoặc không kèm theo chảy dịch não tủy
4. Mất cân xứng mặt: vẹo mũi hoặc lõm mặt hình đĩa → d.h điển hình
5. Tăng chiều dài tầng mặt giữa
6. δ ở mắt: tăng k/c giữa 2 mắt, song thị, giảm thị lực
7. Tê má, môi trên do tổn thương DTK DOM
8. Lung lay cả khối tháp - HT, có d.h đeo hàm giả hoặc không
Khám (T):
- Sai KC
- Gián đoạn cung R HT, lùi HT ra sau
- Cắn hở 1 bên hoặc chạm sớm vùng R sau 2 bên
Lefort I:
- TT: choáng nhẹ
- Nhai khó, vướng
- (N): môi trên bầm tím, nề
- (T):
+ Bầm tím ngách lợi, môi
+ Bầm tím hình móng ngựa ở VM (muộn, sau vài ngày)
+ D.h Guerin (+) (đau khi ấn dọc từ gai mũi trước → LC XHT, mấu CBH)
+ D.h hàm giả (+)
Lefort II:
- TT: choáng nhẹ
- (N):
+ Biến dạng mặt: - Lõm phần giữa mặt
+ Tụ máu màng tiếp hợp mi dưới
+ Tràn nước mắt do nề và hẹp ống lệ mũi
+ Bầm tím, đau dọc theo đường gãy (nền mũi, BDOM)
+ Mặt tê bì
- (T):
+ KC sai
+ Sờ ngách lợi HT và ngách lợi sau RH gần đầu mấu CBH đau chói
+ Di lệch bậc thang ở chỗ tiếp nối tháp GM ở ngách lợi HT
Lefort III:
- TT: tình trạng BN thật nặng + có choáng
- (N):
+ Biến dạng mặt, có d.h đeo kính râm
+ Nếu có gãy ở sàn mắt → có thể kèm theo song thị, lõm mắt
+ Sờ thấy chỗ lõm ở điểm gãy
+ Ấn đau dọc đường nối trán - mũi, trán-GM, GM-CT
- (T):
+ KC sai, hở khớp RC
+ Bầm tím VM
CLS:
Blondeaux:
- Mất liên tục bờ dưới ÔM, khớp trán - GM, GM-HT, phần trước CT
- Mờ xoang hàm
- Vách ngăn mũi, đường gãy ngành lên XHT & XCM
Hirtz: tổn thương - CT, phần sau XGM
- nền sọ, các xoang sàng
CT Scanner: - chi tiết tổn thương
-mức độ di lêch theo 3 chiều KG
- TL kết quả điều trị
Điều trị:
Sơ cứu: - Giải póng đường thở
- Kiểm soát HH
- Tuần hoàn
- TK
ĐT toàn thân: KS, giảm đau, CV, giảm phù nề, sinh tố, nâng cao thể trạng, ăn lỏng, đủ calo
ĐT thực thụ:
Mục đích: - Phục hồi c/n: làm đầu xương gãy liền lại đúng vị trí→ c/n nhai
- Phục hồi TM: ko để lại các biến dạng trên mặt, lõm xương, sẹo xấu
Yêu cầu: - Nắn chỉnh lại xương gãy
- Cố định xương gãy
- Ngăn ngừa các BC xảy ra
Nguyên tắc: - Xử trí tốt các tổn thương ở sâu trước khi khâu PM
- Nếu tổn thương xoang hàm → mở dẫn lưu tránh viêm xoang
ĐT = chỉnh hình
Nắn chỉnh xương gãy:
- Nắn chỉnh = tay
- Nắn chỉnh = lực kéo
Cố định xương gãy :
- PP cố định ngoài miệng: băng cằm đầu, các khí cụ tựa trên sọ
- PP cố định trong miệng: cung Tiguersted hoặc nút Ivy 4-6 tuần
ĐT = PT
Nắn chỉnh = PT: Khi VT đã cũ hoặc đến muộn, đường gãy đã liền, phải sử dụng PT tạo đường gãy mới để nắn chỉnh
KHX = chỉ thép:
- Treo Adam thấp với gãy Lefort I
- Treo Adam cao với gãy Lefort II, III
KHX = nẹp vít: nguyên tắc: - Rạch bộc lộ vùng gãy xương
- Nắn chỉnh các đầu xương gãy theo đúng vị trí GP
- Uốn nẹp theo hình dạng của xương gãy
- Đặt nẹp vít cố định 2 đầu xương
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top