pp giai de anh van trungftu2
Chào các em !
Để giúp các em ôn luyện cho việc kỳ thi đại học sắp tới, từ hôm nay thầy sẽ cố gắng post bài mỗi ngày.Trong đó thầy sẽ trích ra những câu khó, rắc rối mà trong quá trình giảng dạy thầy thấy nhiều em hay bị sai. Sau khi đưa ra câu đề, thầy sẽ lí luận về cách giải quyết nhanh nhất sau đó nếu có cấu trúc gì liên quan thầy cũng sẽ giảng lại để các em nắm vững. Hy vọng các em sẽ có nhiều tiến bộ sau khi xem qua loạt bài này.
Chúng ta cùng bắt đầu nhé.
1) He suggested going to the beach the next afternoon.
“What about going to the beach tomorrow afternoon?” He said.
“Why don’t you go to the beach tomorrow afternoon?” He said.
“Will I go to the beach tomorrow afternoon?” He said.
“Let’s go to the beach in the afternoon?” He said.
Không ít thí sinh gặp những câu dạng này thường “choáng” vì chúng vừa dài vừa “tùm lum tá lả” hết , mà đã choáng thì “tay chân bủn rủn” không còn đầu óc minh mẫn để làm nữa. Cho nên ngay từ bây giờ các em phải tập làm quen và trang bị “vũ khí” để trị chúng, từ đó mà tự tin khi làm bài.
Trở lại câu đề cho, đối với các dạng này các em không nên đọc từng câu vì sẽ mất nhiều thời gian mà phải biết nhìn thoáng qua cả 4 câu một lượt để tìm xem sự khác biệt nằm ở đâu. Cả 4 chọn lựa đều khác nhau khúc đầu, riêng câu d khác đoạn cuối , ngay lập tức các em phải chụp ngay chỗ khác nhau này để xem xét coi có loại nó ra được không. Nhìn sơ qua thấy các câu đều trong ngoặc kép, tức là câu tường thuật, nhìn lên đề thấy có the next như vậy khi còn trong ngoặc nó phải là tomorrow => loại câu d
Tiếp đến ta thấy cấu trúc đề : suggest + Ving là câu “rủ rê” cùng làm gì đó , nhìn xuống thấy câu b là you làm , câu c là I làm cho nên loại hết cuối cùng chọn câu a : cùng làm.
Cấu trúc cần nhớ :
Suggest + Ving => câu đề nghị có người nói cùng làm
Ví dụ:
Mary suggested going to the cinema. Mary đề nghị đi xem phim ( cô ấy cũng đi cùng với người nghe )
Suggest that S (should ) + Bare inf. => câu đề nghị chỉ có S làm ( người nói không làm)
Ví dụ:
Mary suggested Tom (should) go to the cinema. Mary đề nghị Tom nên đi xem phim ( cô ấy không đi cùng với người Tom )
What about + Ving => câu rủ có người nói cùng làm
Ví dụ:
What about going to the cinema? Cùng đi xem phim nhé ( cô ấy cũng đi cùng với người nghe )
Why don’t we + Bare inf. => câu rủ có người nói cùng làm
Let’s + Bare inf. => câu rủ có người nói cùng làm
Why don’t you + Bare inf. => câu đề nghị chỉ có you làm ( người nói không làm)
Nắm vững cách sử dụng các mẫu này các em sẽ nhanh chóng loại được các câu sai khi gặp đề có nội dung tương tự.12
______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________-_
Trang 1:
1. Cách dùng suggest
2. Đảo ngữ với such
3. So sánh
4. Like và as
5. Các hình thức của động từ làm chủ từ
6. Đảo ngữ với should trong câu điều kiện
7. Khi nào permit không đi với Ving ?
8. Too- so- either - neither.
9. Câu chẻ
10. Câu hỏi mà không phải câu hỏi.
11. Bị động của inf.
12. Prefer to
13. Both of them hay both of whom ?
14. Whose trong relative clause
15. Bí quyết "Có of có the"
Trang 2:
16. Most - almost
17. Those đứng trước who có nghĩa gì ?
18. What hay which ?
19. None- neither- both- all- either........
20. Dấu phẩy không nối 2 câu
21.Các dạng verb đầu câu.
22. Tính từ "hai mặt"
23. Khi nào bỏ "it" cuối câu?
24. Phân từ đầu câu và chủ từ mệnh đề sau có liên hệ như thế nào?
25. On my motorbike hay by my motorbike ?
26. Sau giới từ dùng Ving hay Noun ?
Trang 3:
27. Những biến hóa của "tính từ hai mặt"
28. Suggest + Ving hay + That clause ?
29. Cách dùng "married"
30. Khi nào dùng good at khi nào dùng good for ?
31. Tính từ ghép
32. So ..that - such ...that...
33. Chữ hỏi + ever
34. Would - used to
35. Một cách dùng đặt biệt của such
36. Isn't working hay doesn't working ?
37. Cách dùng stick to
Phần ôn tập: tóm tắt vài nguyên tắc cần nhớ
38. Nguyên tắc 1 : hai câu không nối nhau bằng dấu phẩy.
39. Nguyên tắc 2: cụm Ving/ p.p luôn có chủ từ giống câu sau.
40. Nguyên tắc 3: không có chủ từ, không chia thì.
Trang 4:
41. Nguyên tắc 4: "khác thì bỏ"
42. Ngữ âm: 13 chữ ngoại lệ đọc /ed/
43. Câu tường thuật.
44. Câu bị động.
45. Vài lưu ý về câu điều kiện ẩn
46. Although - inspite of / despite - đảo ngữ với though
Trang 5:
47. Câu điều kiện ẩn với and
48. Chiêu "hiểm" nằm trong túc từ
49. Tại sao áp dụng đúng công thức đại từ quan hệ mà vẫn sai?
50. Cái bẩy thứ nhất về câu điều kiện : sự thật + dự đoán ở quá khứ
51. Cái bẩy thứ hai về câu điều kiện : ( sự thật ở quá khứ và tương lai )
52. Ai học câu chẻ rồi coi chừng dính "bẫy" này !!!
53. Mustn't grumblecó nghĩa gì ?
54. Given sao lại là giới từ ?
55. Lại 1 cái bẫy trong câu bị động.
56. Có now sao không dùng hiện tại tiếp diễn ?
57. Khi cả 4 chọn lựa đều có lí thì làm sao ?
58. Cái bẫy bất ngờ !
59. Of you hay to you ??
60. Câu giao tiếp cần lưu ý bẫy này
61. Bẫy thường gặp khi dùng giới từ
Trang 7:
62. Tại sao TO đi với động từ thêm S ?
Trang 8:
63. Cách dùng đại từ sở hửu: mine khác my chỗ nào?
64. Một cách dùng hiếm gặp của if
65. Có hay không cấu trúc nào mà TO đi với AS?
66. Tại sao tháng mà dùng OF chứ không dùng IN?
67. Cụm từ make use of và chữ a tai hại.
68. Coi chừng tính từ có thêm ly.
69. Cụm từ "That is to say" có nghĩa gì?
70. Scacerly ..... when...
Trang 9
71. Award sb for...
72. To be supposed to dùng như thế nào?
73. What và that
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
58 users thanked cucku for this useful post.
Caterpillar on 6/29/2010, annietran on 7/1/2010, _ Ñhật¶rườñφ _ on 7/7/2010, vtd93 on 7/14/2010, dieulan93 on 7/18/2010, hoangthi_dhth on 7/26/2010, le_thu2808 on 7/31/2010, Future on 8/5/2010, EnglishWorm on 10/1/2010, Mike1958 on 11/29/2010, narcissus234 on 12/31/2010, micky172 on 1/13/2011, love_my_life_09 on 1/25/2011, b4mb00_blf on 2/10/2011, tcdtcd on 5/3/2011, 213 on 5/3/2011, Chun_te on 5/14/2011, Buzz!! on 5/14/2011, mochap on 5/17/2011, miko92 on 5/19/2011, hoathuytinh93 on 5/21/2011, vesau on 5/23/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, Marmalade_girl_95 on 6/17/2011, crazygirl on 6/23/2011, HU_ak14 on 6/26/2011, meocon_bt24 on 6/26/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, Maiphuongdo on 6/30/2011, xudu56 on 6/30/2011, BL_0110 on 7/1/2011, mi_ni1001 on 7/5/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, my_nguyen_94 on 7/28/2011, anhda109 on 8/2/2011, Aloha1412 on 8/4/2011, milu_linhyeu on 8/8/2011, huong200988 on 8/21/2011, khanhuyen9102 on 8/22/2011, pft on 9/15/2011, kukuri on 9/21/2011, nikoniko on 9/28/2011, SooInKang on 10/6/2011, kem_94 on 10/9/2011, alexander_ftth on 10/27/2011, thuyhoa2011 on 10/28/2011, doha on 10/29/2011, phanvan on 10/29/2011, kimanhpham on 11/6/2011, nakashu on 11/8/2011, Salem on 11/17/2011, halley_94 on 12/19/2011, bachkim198 on 12/29/2011, kimcuongsang on 1/13/2012, tructruc on 2/1/2012, kieuphuongdinh on 2/21/2012, haubear on 2/29/2012, zzbabyzz93 on 3/4/2012
User Profile
cucku
#2 Posted : Monday, March 16, 2009 9:59:38 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
2) ___________ that few buildings were left in the town.
a. Such was the strength of the earthquake
b. So strong the earthquake was
c. Such the strength of the earthquake was
d. So was the strength of the earthquake
Câu này mới xem vô cũng rối mù phải không các em?
Nhìn sơ vào ta cũng thấy ngay là nó thuộc cấu trúc so..that / such ...that , nhưng thấy so / such lại nằm đầu câu thì các em phải nghĩ ngay đến cấu trúc đảo ngữ của chúng, mà hễ nói đảo ngữ là phải có "đảo" cái gì đó , nhìn vô thấy có was thì các em phải biết loại ngay câu b và c vì was nằm phía sau , không đảo lên . Hai câu còn lại chỉ cần các em biết công thức là so luôn đi với tính/trạng từ còn such đi với danh từ , dễ dàng thấy ngay câu d có so mà không có tính/trạng từ nên loại , còn lại câu a
2) ___________ that few buildings were left in the town.
a. Such was the strength of the earthquake
b. So strong the earthquake was
c. Such the strength of the earthquake was
d. So was the strength of the earthquake
Tóm lại để làm được câu dạng này các em chỉ cần nắm 2 nguyên tắc sau:
- so/such đầu câu thì phải có đảo ngữ
- so + tính/trạng từ - such + danh từ
Các em phải luyện cách làm bài dựa vào các nguyên tắc căn bản như vậy chứ không nên học chi tiết từng chút vừa mau quên, mặt khác khi làm bài nếu xét chi li sẽ rất mất thời gian
Chúc các em làm bài tốt.12.153.69
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
49 users thanked cucku for this useful post.
wind176 on 5/25/2010, bphuongbg on 5/31/2010, Caterpillar on 6/29/2010, annietran on 7/1/2010, _ Ñhật¶rườñφ _ on 7/7/2010, vtd93 on 7/14/2010, hoangthi_dhth on 7/26/2010, le_thu2808 on 7/31/2010, EnglishWorm on 10/1/2010, Rin02 on 12/23/2010, lovelymonster on 12/28/2010, b4mb00_blf on 2/10/2011, benan on 2/12/2011, ₦۠۠۠ѻț ₳fᵲᶏוɗ on 3/26/2011, superluon93 on 4/23/2011, crazygirl on 4/29/2011, tcdtcd on 5/3/2011, Crystal_94 on 5/6/2011, Buzz!! on 5/14/2011, vesau on 5/23/2011, toon93 on 5/24/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, moonie_148 on 5/29/2011, duka306 on 6/2/2011, cellman on 6/2/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, xudu56 on 6/30/2011, BL_0110 on 7/1/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, quanglam123 on 7/15/2011, ss2ss501 on 7/29/2011, anhda109 on 8/2/2011, huong200988 on 8/21/2011, Maiphuongdo on 8/23/2011, pft on 9/15/2011, nikoniko on 9/28/2011, alexander_ftth on 10/19/2011, thuyhoa2011 on 10/28/2011, doha on 10/29/2011, kimanhpham on 11/6/2011, nakashu on 11/8/2011, baprangbo-tm on 11/17/2011, bachkim198 on 12/29/2011, kimcuongsang on 1/30/2012, tructruc on 2/1/2012, kieuphuongdinh on 2/21/2012, haubear on 2/29/2012, graceteh on 3/3/2012, comuaxuan233 on 3/17/2012
User Profile
Snowman
#3 Posted : Thursday, March 19, 2009 12:58:14 AM
Rank: Ordinary Member
Groups: Member
Joined: 12/30/2008
Posts: 10
Thanks: 0 times
Was thanked: 18 time(s) in 2 post(s)
Cảm ơn thầy cucku nhiều nhiều! Dạo này em đang mải làm bài đọc hiểu nên "bỏ bê" ngữ pháp quá!Giờ ôn theo hướng này có lẽ hay nhất.^^
Mà hình như forum có vẻ hơi bị...thưa nên thầy hơi bị...thiếu hứng?! ;D Từ giờ online là em ghé box ngay mà. Các bạn biết thầy mở box hay như này chắc cũng vào ào ào thôi! Em tin thế!
Chúc thầy post thêm nhiều nhiều bài tốt!
Back to top
| Edit by user
8 users thanked Snowman for this useful post.
bphuongbg on 5/31/2010, tcdtcd on 5/3/2011, Chun_te on 5/14/2011, Buzz!! on 5/14/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, pft on 9/15/2011, kimcuongsang on 1/30/2012, haubear on 2/29/2012
User Profile
cucku
#4 Posted : Thursday, March 19, 2009 9:18:50 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
3) Rice is twice_______ it was ten years ago.
a. more expensive than
b. much expensive as
c. as expensive as
d. as expensive than
Đây là dạng đề cho về so sánh tính từ, cấu trúc thường ra là :
Trộn lẫn các công thức với nhau như vừa có công thức tính từ dài vừa ngắn
Ví dụ:
more taller than ( vừa dùng more của tính từ dài vừa thêm er của tính từ ngắn)
Vừa dùng so sánh nhất vừa dùng so sánh hơn
Ví dụ:
The most beautiful than ( most của so sánh nhất, than của so sánh hơn)
Áp dụng sai đối tượng
Ví dụ:
Among Tom, Mary and Jonh, he is taller ( so sánh hơn chỉ dùng cho 2 đối tượng, trong khi câu đề cho 3 đối tượng)
Sai công thức của các cấu trúc so sánh kép, so sánh số lượng, số lần.
Như vậy, các em thấy đó, chỉ có 1 câu đơn giản thế thôi mà đòi hỏi thí sinh phải nắm vững hết các cấu trúc về so sánh mới có thể làm được.
Trở lại câu đề nhé:
- Câu a :more expensive than
tính từ dài nên dùng more than không có gì sai => để đó
- Câu b : much expensive as
so sánh bằng mà có 1 chữ as nên sai => loại
- Câu c : as expensive as
so sánh bằng có đủ as ..as nên không có gì sai => để đó
- Câu d : as expensive than
as của so sánh bằng mà dùng chung than của so sánh hơn nên sai => loại
Như vậy còn 2 câu a và c , nhìn lên câu đề có twice ( hai lần) ta nhớ ngay đến công
thức so sánh số lần => dùng so sánh bằng => chọn
c
Thầy phân tích dài dòng cho các em hiểu thôi chứ nếu vững thì các em có thể làm
nhanh khi nhìn lên thấy twice là biết ngay so sánh bằng và nhìn xuống 4 chọn lựa để chọn ngay ra đáp án đúng
Tóm tắt văn phạm về so sánh tính từ:
So sánh bằng:
as adj as
not so/as adj as
So sánh hơn:
Ngắn: er than
Dài : more ..than
So sánh nhất:
Ngắn:the ...est
Dài : the most
So sánh có số lần: dùng so sánh bằng
Ví dụ:
I am twice as heavy as you : tôi nặng gấp đôi bạn
So sánh có số lượng: dùng so sánh hơn
Ví dụ:
I am ten kilos heavierthan you : tôi nặng hơn bạn 10kg
So sánh kép : xem chi tiết TẠI ĐÂY
Chúc các em học tốt 12.211.29
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
37 users thanked cucku for this useful post.
bphuongbg on 5/31/2010, Caterpillar on 6/29/2010, _ Ñhật¶rườñφ _ on 7/7/2010, vtd93 on 7/14/2010, hoangthi_dhth on 7/26/2010, le_thu2808 on 7/31/2010, Mike1958 on 11/29/2010, love_my_life_09 on 1/25/2011, b4mb00_blf on 2/10/2011, tcdtcd on 5/3/2011, Chun_te on 5/14/2011, Buzz!! on 5/14/2011, marmalade_girl on 5/21/2011, vesau on 5/23/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, love_love_love on 5/28/2011, cellman on 6/2/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, xudu56 on 6/30/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, ronaldinho845 on 7/29/2011, milu_linhyeu on 8/11/2011, huong200988 on 8/21/2011, ss2ss501 on 9/3/2011, pft on 9/15/2011, nikoniko on 9/28/2011, thuyhoa2011 on 10/28/2011, doha on 10/29/2011, alexander_ftth on 10/29/2011, kimanhpham on 11/6/2011, nakashu on 11/8/2011, Maiphuongdo on 11/20/2011, bachkim198 on 12/6/2011, halley_94 on 1/31/2012, tructruc on 2/1/2012, leduy93 on 2/6/2012, kieuphuongdinh on 2/21/2012
User Profile
cucku
#5 Posted : Saturday, March 21, 2009 7:40:44 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
Tính dứt điểm cái mục so sánh để qua nội dung khác nhưng suy đi tính lại thấy vẫn còn những "hiểm nguy khó lường" trong đó nên thôi tiếp tục 1 bài nữa vậy
4) Tom has _________ Mary.
a. twice more apples than
b. twice as many apples as
c. as many twice apples as
d. as many apples as twice
Dù đã "kinh nghiệm đầy mình" khi biết được rằng có " số lần" thì phải dùng so sánh bằng ( loại được câu a) nhưng câu này vẫn còn tới 3 câu dùng so sánh bằng ! pó tay chăng ? khà khà, đâu dễ thế phải không các em ? chỉ cần biết rằng "số lần" đứng trước as ...as thì ok liền phải không nào ? vậy thì còn chờ gì nữa mà không chọn câu b
a. twice more apples than
b. twice asmany applesas
c. as many twice apples as
d. as many apples as twice
1220618
5) The cello is shorter and slender than the trouble bass.
Khà khà, câu này cũng khối người dính bẫy đây !
The cello xem cũng không thấy gì sai => cho qua
shorter tính từ ngắn so sánh hơn thêm er => đúng => cho qua
slender tương tự như trên => cho qua
the troubleba "thằng" trên không có gì, vậy "thằng" cuối này chắc là có vấn đề => chọn !
Logic quá phải không các em ? nhưng hởi ôi, dính bẫy rồi !
Vấn đề là ở chỗ chữ slender không phải là so sánh tính từ ( không phải tính từ slend + er ) mà cả chữ slender là một tính từ bình thường chưa có so sánh gì cả, nếu muốn so sánh thì phải thành slenderer mới đúng, vậy ra là sai chỗ này đây, rút kinh nghiệm nhé
5) The cello is shorter and slender than the trouble bass.
Còn một cái nữa mà nhiều em hay thắc mắc là dùng much more có đúng không, đã dùng more ( so sánh của much) rồi mà sao còn much nữa ? thực sự much đứng trước more là chỉ mức độ nhiều hay ít của "sự hơn".
Ví dụ:
I am much more beautiful than you ( tôi đẹp hơn bạn nhiều)
Chúc các em vững vàng về mấy "cái vụ" so sánh này nhé !
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
39 users thanked cucku for this useful post.
Caterpillar on 6/29/2010, _ Ñhật¶rườñφ _ on 7/7/2010, vtd93 on 7/14/2010, hoangthi_dhth on 7/26/2010, le_thu2808 on 7/31/2010, tra.le92 on 1/15/2011, benan on 2/12/2011, superluon93 on 4/23/2011, kixuhp on 4/25/2011, tcdtcd on 5/3/2011, Chun_te on 5/14/2011, Buzz!! on 5/14/2011, Mỹ Duyên on 5/17/2011, vesau on 5/23/2011, toon93 on 5/24/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, moonie_148 on 5/29/2011, PuHam on 6/13/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, xudu56 on 6/30/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, bong.ng0c on 7/22/2011, Aloha1412 on 8/4/2011, huong200988 on 8/21/2011, ss2ss501 on 9/3/2011, pft on 9/15/2011, nikoniko on 9/28/2011, thuyhoa2011 on 10/28/2011, doha on 10/29/2011, alexander_ftth on 10/29/2011, kimanhpham on 11/6/2011, Maiphuongdo on 11/20/2011, princehaiHP on 12/29/2011, kimcuongsang on 1/30/2012, halley_94 on 1/31/2012, tructruc on 2/1/2012, leduy93 on 2/6/2012, kieuphuongdinh on 2/21/2012, haubear on 2/29/2012
User Profile
cucku
#6 Posted : Thursday, March 26, 2009 7:26:48 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
4) I would like to go to school as the one my sister goes to.
Đa số các em khi làm câu này hay chọn c hoặc d , vì the one thấy cũng hơi "kỳ kỳ", còn câu d thì cũng " nghi nghi" chỗ chữ to. Cũng có em xem xét chữ as nhưng vì "vững lí thuyết" nên thấy không có gì sai. Lí thuyết cơ bản về dùng as là : sau nó là mệnh đề, mà thấy có goes nên là mệnh đề rồi !
Theo "thống kê" thì có 60% chọn c , 20% chọn d, 10% chọn a và 10% chọn b
Lí luận của họ là :
60% chọn c : thấy 3 cái kia không có gì sai và c thì cũng hơi ...lạ
20% chọn d : nghi cái chữ to
10% chọn a : sau like phải dùng Ving
và 10% chọn b : 5% "chọn đại" và 5% hiểu bài
ĐÁP ÁN: câu b ( as => like)
Câu a sai vì sau would like dùng to inf là đúng . nhiều em không chú ý phân biệt giữa like và would like : sau like mới có thể đi với Ving còn would like thì không thể
Ẩn ý của đề : đòi hỏi thí sinh không những biết cách phân biệt và sử dụng as - like mà còn phải biết phân tích cấu trúc câu, nhận ra một mệnh đề quan hệ ngay khi nó bị lược bỏ đại từ quan hệ ( cái này mới khó )
Các em thấy đấy, đề thi đại học thường rất hóc búa, nó thường kết hợp 2 cấu trúc văn phạm trong một câu . Trở lại đề bài, như đã nói sơ ở trên as thường đi với mệnh đề, mới nhìn ta thấy có goes to tưởng là mệnh đề nhưng thật ra sau as chỉ là một danh từ ( the one) còn my sister goes to chỉ là một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho the one mà thôi, viết đầy đủ là : the one that my sister goes to.
Cấu trúc cần nhớ :
Phân biệt like - as
1) Nếu phía sau có mệnh đề
- Dùng as
2) Nếu phía sau không có mệnh đề
- Dùng like với nghĩa : giống như
- Dùng as với nghĩa : thật sự là
Như vậy các em cũng thấy là nếu phía sau có mệnh đề thì dễ rồi vì chỉ có 1 chọn lựa, nhưng không có mệnh đề thì rất khó vì cả as và like đều có khả năng sử dụng tùy theo nghĩa.
Ví dụ:
He climbed up the tree like a monkey ( anh ta leo lên cây như khỉ ) => việc leo của anh ta giống con khỉ chứ bản thân anh ta không phải là ...khỉ !
He worked in that company as an engineer ( anh ta làm kỹ sư trong công ty đó ) => anh ta làm kỹ sư thiệt chứ không phải giống.
3) Một số cụm thành ngữ cần nhớ:
Look like : trông giống như
Sound like : nghe có vẻ như
As usual : như thường lệ
As always : như mọi khi
Work as + nghề : làm nghề
Be used as : được dùng làm
such as : như là
like father like son : cha nào con nấy
The same as : giống
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
39 users thanked cucku for this useful post.
Caterpillar on 6/29/2010, _ Ñhật¶rườñφ _ on 7/7/2010, vtd93 on 7/14/2010, hoangthi_dhth on 7/26/2010, le_thu2808 on 7/31/2010, Mike1958 on 11/29/2010, micky172 on 1/13/2011, tra.le92 on 1/15/2011, benan on 2/12/2011, tranthuyettri on 2/28/2011, tcdtcd on 5/3/2011, Buzz!! on 5/14/2011, vesau on 5/23/2011, Chun_te on 5/24/2011, toon93 on 5/24/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, moonie_148 on 5/29/2011, determined on 5/29/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, xudu56 on 6/30/2011, GiaKhanh2510 on 7/4/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, huong200988 on 8/21/2011, ss2ss501 on 9/3/2011, pft on 9/15/2011, nikoniko on 9/28/2011, thuyhoa2011 on 10/28/2011, doha on 10/29/2011, alexander_ftth on 10/29/2011, kimanhpham on 11/9/2011, nakashu on 11/13/2011, baprangbo-tm on 11/17/2011, Maiphuongdo on 11/20/2011, kimcuongsang on 1/30/2012, halley_94 on 1/31/2012, tructruc on 2/2/2012, little.wind92 on 2/22/2012, haubear on 2/29/2012, graceteh on 3/3/2012
User Profile
cucku
#7 Posted : Sunday, March 29, 2009 7:20:05 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4
5)That we need to increase our sales are clear; what is not so clear is how we can best carry out it
Câu này thì các em thí sinh dễ chọn C vì thấy nó phức tạp , kế đến cũng có thể chọn A vì thấy that đầu câu kỳ quá , tuy nhiên đáp án là B ( are => is )
Giải thích:
Mệnh đề danh từ That we need to increase our sales luôn có động từ là số ít
Cấu trúc cần nhớ:
Khi chủ từ là mệnh đề danh từ, to inf. , Ving thì động từ luôn số ít.
ví dụ:
What he says is true.
Where She has gone is unknown.
To see is to believe.
Learning English is difficult.
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
33 users thanked cucku for this useful post.
Caterpillar on 6/29/2010, _ Ñhật¶rườñφ _ on 7/7/2010, vtd93 on 7/14/2010, hoangthi_dhth on 7/26/2010, le_thu2808 on 7/31/2010, Kassie on 10/19/2010, Mike1958 on 11/29/2010, micky172 on 1/14/2011, tra.le92 on 1/15/2011, b4mb00_blf on 2/10/2011, benan on 2/12/2011, tranthuyettri on 2/28/2011, tcdtcd on 5/3/2011, Buzz!! on 5/14/2011, vesau on 5/23/2011, Chun_te on 5/24/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, moonie_148 on 5/29/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, xudu56 on 6/30/2011, zuzu25 on 7/2/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, huong200988 on 8/21/2011, ss2ss501 on 9/3/2011, pft on 9/15/2011, kimanhpham on 11/9/2011, nakashu on 11/14/2011, Maiphuongdo on 11/20/2011, doha on 1/3/2012, kimcuongsang on 1/30/2012, halley_94 on 1/31/2012, tructruc on 2/2/2012, haubear on 2/29/2012
User Profile
cucku
#8 Posted : Tuesday, March 31, 2009 8:10:57 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
6) __________ your brother, who has worked for that company for 10 years, contract his travel agent, he may get a much better fare.
(A) if (B) unless (C) should (D) had
Câu này mới nhìn vào cũng đã thấy là có nội dung kiểm tra về câu điều kiện. Câu D dùng had là câu loại 3, ta dễ dàng loại được ngay. Tuy nhiên 3 câu còn lại khá rắc rối, đòi hỏi phải dịch nghĩa mới phân biệt được giữa if và unless. Nếu các em ngồi đó mà dịch nghĩa thì ... trúng kế người ra đề rồi ! vì cho dù cuối cùng các em chọn if hay unless thì cũng ...trật lất ! Người ra đề, trong câu này không kiểm tra về nghĩa mà về văn phạm. Câu C là chính xác, bởi vì động từ trong mệnh đề là contract, không thêm s dù chủ từ của nó là ngôi thứ 3 số ít ( your brother) do đó phải hiểu là trước nó có should nhưng do đảo ngữ nên nằm trước chủ từ.
Cấu trúc cần nhớ :
Thông thường theo công thức câu điều kiện các em không thấy có should nhưng thực tế ở trình độ nâng cao người ta vẫn dùng should cho nên nếu các em không nắm chỗ này thì dễ loại câu nào có should. Ngoài ra người ta còn kết hợp với việc đảo ngữ làm cho phức tạp thêm. Chưa hết, trong câu này người ta chen vào một mệnh đề quan hệ để làm chủ từ và động từ trong câu xa nhau nhằm làm cho thí sinh khó nhận ra sự mâu thuẫn của chủ từ số ít và động từ không thêm s.
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
40 users thanked cucku for this useful post.
Caterpillar on 6/29/2010, _ Ñhật¶rườñφ _ on 7/8/2010, vtd93 on 7/14/2010, hoangthi_dhth on 7/26/2010, le_thu2808 on 7/31/2010, Kassie on 10/19/2010, Mike1958 on 11/29/2010, micky172 on 1/14/2011, tra.le92 on 1/15/2011, benan on 2/12/2011, tranthuyettri on 2/28/2011, sweet_candy_1501 on 3/10/2011, superluon93 on 4/23/2011, tcdtcd on 5/3/2011, Buzz!! on 5/14/2011, Crystal_94 on 5/16/2011, victoria on 5/19/2011, vesau on 5/23/2011, Chun_te on 5/24/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, Luno4ka on 6/20/2011, xudu56 on 6/29/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, BL_0110 on 7/1/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, Aloha1412 on 8/4/2011, huong200988 on 8/21/2011, ss2ss501 on 9/3/2011, pft on 9/15/2011, nikoniko on 9/28/2011, alexander_ftth on 10/29/2011, nakashu on 11/14/2011, Maiphuongdo on 11/20/2011, doha on 1/6/2012, kimcuongsang on 1/28/2012, Wall_E594 on 1/29/2012, halley_94 on 1/31/2012, tructruc on 2/2/2012, little.wind92 on 2/22/2012, haubear on 2/29/2012
User Profile
Snowman
#9 Posted : Friday, April 03, 2009 3:56:07 AM
Rank: Ordinary Member
Groups: Member
Joined: 12/30/2008
Posts: 10
Thanks: 0 times
Was thanked: 18 time(s) in 2 post(s)
Vậy là thầy đã (thầm lặng) vừa định hướng vưà gỡ giùm chúng em cái trap thứ 8 có thể có trong đề thi. Em cảm ơn thầy nhiều nhiều!
Back to top
10 users thanked Snowman for this useful post.
Buzz!! on 5/14/2011, victoria on 5/19/2011, vesau on 5/23/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, moonie_148 on 5/29/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, Aloha1412 on 8/4/2011, nakashu on 11/14/2011, Maiphuongdo on 11/20/2011, kimcuongsang on 1/30/2012
User Profile
cucku
#10 Posted : Friday, April 03, 2009 8:57:23 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
7)We are not permitted entering the factory after 6 P.M. without authorization
Câu này thầy nói ngay là đáp án b nhưng nhiều em vẫn "lấy làm ngạc nhiên" vì "theo như đã học" thì động từ theo sau permit phải thêm ing cho nên câu trên chỗ đó là đúng chứ đâu có gì sai ?
Đây là lỗi thường gặp khi các em học chưa "đến nơi đến chốn" . Khi chia động từ , ta luôn phải xem nó thuộc mẫu nào : VOV ( hai động từ cách nhau bằng một túc từ) hay V V ( hai động từ đứng kế nhau không có túc từ ở giữa). Đối với mẫu V V thông thường các động từ permit, allow, recommend .... sẽ được theo sau bởi một Ving. "Uả vậy câu trên càng đúng chứ sau thầy ? " từ từ các em ! thử xem đó là mẫu gì nhé :
Đó là mẫu VOV !
Thiệt mà ! nhưng bởi vì là bị động nên cái O đó bị đem ra thành S rồi nên ta thấy nó giống V V vậy thôi, xem thử ví dụ nhé:
I allowed him to go out.
Mẫu VOV nên dùng to inf. ( ok chứ ? )
Thử đổi thành bị động xem:
He was allowed to go out.
Khà khà, không có gì ngạc nhiên chứ các em ?
Cấu trúc cần nhớ :
Khi thấy các động từ đi với ving nhưng mà bị động thì sau nó phải là to inf.
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
31 users thanked cucku for this useful post.
Caterpillar on 6/29/2010, _ Ñhật¶rườñφ _ on 7/8/2010, vtd93 on 7/14/2010, hoangthi_dhth on 7/26/2010, le_thu2808 on 7/31/2010, Kassie on 10/19/2010, micky172 on 1/14/2011, tra.le92 on 1/15/2011, b4mb00_blf on 2/10/2011, benan on 2/12/2011, tcdtcd on 5/3/2011, vesau on 5/23/2011, Chun_te on 5/24/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, jurie.moony on 6/27/2011, xudu56 on 6/29/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, thaotiny on 7/9/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, huong200988 on 8/21/2011, ss2ss501 on 9/3/2011, pft on 9/15/2011, alexander_ftth on 10/29/2011, nakashu on 11/14/2011, doha on 1/6/2012, kimcuongsang on 1/30/2012, halley_94 on 1/31/2012, tructruc on 2/2/2012, little.wind92 on 2/22/2012, haubear on 2/29/2012, dorothy on 3/14/2012
User Profile
mr_ak
#11 Posted : Saturday, April 04, 2009 6:55:32 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: Member
Joined: 4/4/2009
Posts: 60
Thanks: 0 times
Was thanked: 7 time(s) in 2 post(s)
^^ em moi' phat hien dc topic nay' ^^ e se? la' hoc tro' thuong' xuyen ^^
Back to top
6 users thanked mr_ak for this useful post.
vesau on 5/23/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, Aloha1412 on 8/4/2011, pft on 9/15/2011, kimcuongsang on 1/30/2012, halley_94 on 1/31/2012
User Profile
cucku
#12 Posted : Saturday, April 04, 2009 8:13:21 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
8 ) Tom has not completed the assignment yet, and _______
a. Mary has, too.
b. Mary hasn't either.
c. Neither hasn't Mary.
d. So has Mary.
Câu này dễ mà cũng khó. Khó là đối với những người không biết công thức "cũng vậy, cũng không", còn dễ là những người biết công thức đó. Nói tóm lại luôn thế này: Nếu các em thấy đằng trước có not thì chỉ được phép dùng neither hoặc either mà thôi, còn ngược lại đằng trước không có not thì chỉ được dùng so, too mà thôi. Tới đây các em đã loại được câu a và d rồi nhé, còn b và c thì nhớ là neither bản thân nó mang nghĩa "not' trong đó nên không dùng not nữa. Vậy là đáp án đã rõ : câu b
a. Mary has, too.
b. Mary hasn't either.
c. Neither hasn't Mary.
d. So has Mary.
Cấu trúc cần nhớ :
Too - so : cũng vậy
Dùng trong câu xác định.
Công thức :
Câu xác định, S [] , too
Câu xác định, so [] S
[] : là động từ đặt biệt, hoặc trợ động từ (nhìn ở câu đầu )
I am a teacher, so is he ( tôi là giáo viên, anh ta cũng vậy )
I am a teacher, he is, too
Ghi chú : câu đầu có to be nên câu sau cũng dùng to be
He likes dogs, so do I
He likes dogs, I do, too (anh ta thích chó, tôi cũng vậy )
Ghi chú :
Câu đầu không có động từ đặt biệt, câu sau phải mựon trợ động từ.
Neither - either : cũng không
Dùng trong cho phủ định
Công thức :
Câu phủ định, neither [] S
Câu phủ định, S [] not either
[] : giống như trên
I don't like dogs, neither does he
I don't like dogs, he does not either (tôi không thích chó, anh ta cũng không )
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
25 users thanked cucku for this useful post.
Caterpillar on 6/29/2010, _ Ñhật¶rườñφ _ on 7/8/2010, vtd93 on 7/14/2010, hoangthi_dhth on 7/26/2010, le_thu2808 on 7/31/2010, micky172 on 1/14/2011, tra.le92 on 1/15/2011, tcdtcd on 5/3/2011, Buzz!! on 5/14/2011, xalach on 5/20/2011, vesau on 5/23/2011, Chun_te on 5/24/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, Aloha1412 on 8/4/2011, huong200988 on 8/21/2011, ss2ss501 on 9/3/2011, pft on 9/15/2011, nikoniko on 10/4/2011, alexander_ftth on 10/29/2011, doha on 1/6/2012, kimcuongsang on 1/30/2012, halley_94 on 1/31/2012, tructruc on 2/2/2012
User Profile
cucku
#13 Posted : Sunday, April 05, 2009 9:11:34 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
9)It was in this house _______ he was born.
a. which
b. in which
c. that
d. where
Đối với câu này, đa số các em khi làm bài thường chọn b hoặc d vì nhìn phía sau thấy was born => sinh ra thì phải ở một nơi chốn nào đó chứ ! Mà nếu dễ vậy thì là đề thi lớp 10 rồi chứ đâu phải tú tài, đại học phải không các em ?
Thật ra, đề nó gài bẫy ở chỗ mệnh đề đầu: It was in the house, nếu ta chọn where hoặc in which thì nhìn mệnh đề sau có vẻ hợp lý => mệnh đề quan hệ. Tuy nhiên nếu là mệnh đề quan hệ thì khi xem xét về nghĩa của toàn câu ta sẽ thấy có vấn đề. Thử tách 2 câu ra xem nhé:
It was in this house. I was born in it.
It ở câu đầu mang nghĩa gì ? "nó" chăng ? "nó" nào ? "nó" nào ở trong căn nhà ? mơ hồ quá phải không ? câu hợp lý để dùng mệnh đề quan hệ sẽ là :
This was the house. I was born in it.
Khi ấy lúc nối câu sẽ thành: This was the house in which I was born.
Vậy cấu trúc trên là gì mới hợp lý? Đó là: câu chẻ !( it was ...that...)
Khi câu chưa bị "chẻ" là :
I was born in this house.
Muốn nhấn mạnh cụm "in this house" ta chỉ việc đem nó đặt vào giữa "it was ...that.." là xong
Cuối cùng ta có đáp án:
It was in this house _______ he was born.
a. which
b. in which
c. that
d. where
Cấu trúc cần nhớ :
Khi thấy đầu câu có IT thì coi chừng đó là cấu trúc câu chẻ, từ đó chọn THAT
Muốn xem thêm về cấu trúc câu chẻ thì các em VÀO ĐÂY xem nhé
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
30 users thanked cucku for this useful post.
Caterpillar on 6/29/2010, _ Ñhật¶rườñφ _ on 7/8/2010, vtd93 on 7/14/2010, hoangthi_dhth on 7/27/2010, le_thu2808 on 7/31/2010, Kassie on 10/19/2010, micky172 on 1/14/2011, tra.le92 on 1/15/2011, tcdtcd on 5/4/2011, Buzz!! on 5/14/2011, victoria on 5/19/2011, vesau on 5/23/2011, Chun_te on 5/24/2011, toon93 on 5/24/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, xudu56 on 6/29/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, huong200988 on 8/21/2011, ss2ss501 on 9/3/2011, pft on 9/15/2011, thuyhoa2011 on 10/28/2011, alexander_ftth on 10/29/2011, Maiphuongdo on 11/22/2011, doha on 1/6/2012, kimcuongsang on 1/30/2012, halley_94 on 1/31/2012, tructruc on 2/2/2012, little.wind92 on 2/22/2012, haubear on 2/29/2012
User Profile
cucku
#14 Posted : Tuesday, April 07, 2009 7:49:45 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
10)"will you please water the plants while I am away?"
a. He begged me to water the plants while he was away
b. He persuaded me to water the plants while he was away
c. He asked me to water the plants while he was away
d. He wanted to know if I would water the plants while he was away
Hôm nay chúng ta "làm việc" với câu tường thuật thử xem sao nhé
Nhìn vô thấy câu hỏi , liếc xuống thấy câu D có if nên chọn ngay ! nhưng .... sai bét rồi ! Kỳ vậy ta ? hổng lẽ đây là dạng câu mệnh lệnh ? chắc vậy vì có chữ please , nhưng dòm qua 3 đáp án còn lại đều ...dùng mẫu mệnh lệnh mới chết chứ ! Vấn đề là "ý" của câu "muốn" gì
Câu a : beg = van nài
Câu b : persuade = thuyết phục
Câu c : ask = kêu , bảo, yêu cầu ...
Nếu chịu khó phân tích như thế thế thì các em cũng không mấy khó khăn để tìm ra đáp án là câu C phải không ?
Cấu trúc cần nhớ :
Khi làm câu tường thuật mà gặp câu có dấu chấm hỏi thì phải xem xét cho kỹ xem có phải câu hỏi hay là câu mệnh lệnh, câu đề nghị "ẩn" mà chọn đáp án phù hợp
Xem thêm câu tường thuật TẠI ĐÂY nhé
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
24 users thanked cucku for this useful post.
_ Ñhật¶rườñφ _ on 7/8/2010, hoangthi_dhth on 7/27/2010, le_thu2808 on 7/31/2010, hoanang on 11/14/2010, micky172 on 1/14/2011, tranthuyettri on 3/1/2011, tcdtcd on 5/4/2011, Buzz!! on 5/14/2011, vesau on 5/23/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, xudu56 on 6/29/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, thaotiny on 7/10/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, thuydove on 7/30/2011, huong200988 on 8/21/2011, ss2ss501 on 9/3/2011, pft on 9/15/2011, Maiphuongdo on 12/16/2011, doha on 1/6/2012, kimcuongsang on 1/30/2012, halley_94 on 1/31/2012, tructruc on 2/2/2012, haubear on 2/29/2012
User Profile
cucku
#15 Posted : Wednesday, April 08, 2009 8:55:30 PM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
11)The police made the boat turn back.
a. The boat was made turn back by the police.
b. The boat was made turning back by the police.
c. The boat was made to turn back by the police.
d. The boat made to turn back by the police.
Mới vô ta có thể loại ngay câu d bằng 2 lý luận sau:
- Nhìn a,b,c đều có đạo đầu giống nhau :The boat was made , chỉ có câu d là khác nên theo phương pháp "khác thì loại" . Tuy nhiên phương pháp này không bảo đảm lắm, chỉ áp dụng khi làm không kịp giờ
- Thấy "the boat" là túc từ câu đề mà các chọn lựa lại lấy ra làm chủ từ nên biết ngay là cấu trúc bị động, mà bị động thì phải có to be nhưng câu d lại không có nên loại.
Trong 3 câu còn lại các thí sinh rất dễ chọn câu a vì thấy nó đúng với cấu trúc bị động, tuy nhiên đáp án lại là câu C. Lạ không nhỉ ? tự nhiên thêm to vào ?
Sự thực là vậy, như thế mới gọi là bẫy !
Cấu trúc cần nhớ :
Mẫu V O V
Là dạng 2 động từ cách nhau bởi 1 túc từ, ta gọi V thứ nhất là V1 và V thứ 2 là V2, đối với mẫu này ta phân làm các hình thức sau:
a) Bình thường khi gặp mẫu VOV ta cứ việc chọn V1 làm bị động nhưng quan trọng là :V2 là bare.inf. thì khi đổi sang bị động phải đổi sang to inf. (trừ 1 trừng hợp duy nhất không đổi là khi V1 là động từ LET )
Ví dụ:
They made me go
=> I was made to go. ( đổi go nguyên mẫu thành to go )
They let me go.
=> I was let go. ( vẫn giữ nguyên go vì V1 là let )
Muốn xem thêm về cấu trúc câu bị động thì các em VÀO ĐÂY xem nhé
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
18 users thanked cucku for this useful post.
le_thu2808 on 7/31/2010, Kassie on 10/19/2010, Buzz!! on 5/14/2011, vesau on 5/23/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, xudu56 on 6/29/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, huong200988 on 8/21/2011, pft on 9/15/2011, thuyhoa2011 on 10/28/2011, alexander_ftth on 10/29/2011, nakashu on 11/14/2011, Maiphuongdo on 12/16/2011, doha on 1/6/2012, halley_94 on 1/31/2012, kimcuongsang on 2/9/2012, haubear on 2/29/2012
User Profile
cucku
#16 Posted : Tuesday, April 14, 2009 8:49:03 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
12)What kind of film do you prefer ______ TV ?
a. in
b. on
c. to
d. at
Câu này khi làm bài thường kết quả ngược đời thế này: các thí sinh "hơi dở dở" thì làm đúng còn các thí sinh "hơi giỏi giỏi" thì lại làm sai !
"Hơi giỏi giỏi" tức là biết được động từ prefer hay đi với TO, còn "hơi dở dở" tức là không biết điều đó mà chỉ biết TV đi sau giới từ ON ( lại đúng kiểu "ăn may" mới chết ! )
Vậy vấn đề là làm sao để biết chỗ đó lệ thuộc vào chữ nào : prefer hay TV ?
Muốn hiểu rõ các em phải nắm vững kiến thức về sử dụng prefer ....to .......... ( thích ..hơn ....) từ đó xét vào nghĩa câu cụ thể . Câu trên không có nghĩa ...thích hơn TV mà là : thích loại phim gì trên TV nên không thể sử dụng to được.
Kinh nghiệm cần nhớ :
Không hấp tấp làm, khi chưa xem xét hết ý nghĩa của câu.
Cấu trúc cần nhớ :
Prefer +Ving / N+ TO + Ving / N ( thích .....hơn ....)
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
21 users thanked cucku for this useful post.
le_thu2808 on 7/31/2010, Kassie on 10/19/2010, tranthuyettri on 3/1/2011, Buzz!! on 5/14/2011, toon93 on 5/24/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, xudu56 on 6/29/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, huong200988 on 8/21/2011, pft on 9/15/2011, nikoniko on 9/28/2011, alexander_ftth on 10/29/2011, Maiphuongdo on 12/16/2011, doha on 1/6/2012, halley_94 on 1/31/2012, tructruc on 2/2/2012, kimcuongsang on 2/11/2012, little.wind92 on 2/22/2012, haubear on 2/29/2012, graceteh on 3/3/2012
User Profile
cucku
#17 Posted : Thursday, April 16, 2009 7:15:00 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
13)Tom has two brothers, both of them are married.
a. has
b. both
c. them
d. married
Nhiều em khi gặp câu này nhìn mãi chẳng tìm ra lỗi sai chỗ nào cả
Mà cũng đúng thiệt nếu chỉ phân tích từng mệnh đề, có gì sai đâu! Nhưng nhìn tổng hợp thì thấy sai ở ....dấu phẩy ! thì ra nguyên tắc văn phạm không cho phép 2 câu nối nhau bằng dấu phẩy. Nhưng câu trên người ta không gạch dưới dấu phẩy thì làm sao đây? phải tìm cách biến câu sau thành mệnh đề phụ của câu trước thôi: both of them => both of whom . Vậy là chúng thành mệnh đề quan hệ rồi nhé => đúng ngữ pháp.
Tom has two brothers, both of them are married.
a. has
b. both
c. them
d. married
Cấu trúc cần nhớ :
Hai câu không được nối nhau bằng dấu phẩy
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
23 users thanked cucku for this useful post.
annietran on 7/2/2010, le_thu2808 on 7/31/2010, Kassie on 10/19/2010, tra.le92 on 1/15/2011, tranthuyettri on 3/1/2011, Buzz!! on 5/14/2011, toon93 on 5/24/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, be_with_you on 6/8/2011, 836964 on 6/17/2011, xudu56 on 6/29/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, huong200988 on 8/21/2011, ss2ss501 on 9/3/2011, pft on 9/15/2011, alexander_ftth on 10/29/2011, Maiphuongdo on 12/16/2011, doha on 1/6/2012, tructruc on 2/2/2012, kimcuongsang on 2/11/2012, little.wind92 on 2/22/2012, haubear on 2/29/2012
User Profile
cucku
#18 Posted : Sunday, April 19, 2009 7:36:24 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
14)There are many people______ lives have been spoilt by that factory.
a. whom
b. who
c. whose
d. when
Câu này không mấy khó nhưng không ít thí sinh lại làm sai vì chủ quan không xem kỹ, cứ nghĩ lives là động từ nên chọn đáp án b. who
Thật ra lives ở đây là danh từ số nhiều của life ( nếu người ta cho số ít :life thì có lẽ không ai sai) , chữ này lại ít gặp mà động từ live lại gặp nhiều nên cứ tưởng lives là động từ. Nếu em nào kỹ nhìn tiếp phía sau thấy có have been thì chắc cũng thấy ra vấn đề, biết lives là danh từ và chọn whose.
There are many people______ lives have been spoilt by that factory.
a. whom
b. who
c. whose
d. when
Kinh nghiệm cần nhớ :
Không hấp tấp làm, chịu khó nhìn rộng ra hết câu xem có gì đặc biệt không.
Cấu trúc cần nhớ :
Whose luôn kèm theo danh từ phía sau
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
18 users thanked cucku for this useful post.
hoangthi_dhth on 7/27/2010, le_thu2808 on 7/31/2010, Kassie on 10/19/2010, micky172 on 1/14/2011, tranthuyettri on 3/1/2011, Buzz!! on 5/14/2011, toon93 on 5/24/2011, dacnhantam007 on 5/26/2011, be_with_you on 6/8/2011, xudu56 on 6/29/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, timlaichinhminh on 7/10/2011, huong200988 on 8/21/2011, pft on 9/15/2011, Maiphuongdo on 12/16/2011, tructruc on 2/2/2012, kimcuongsang on 2/11/2012, haubear on 2/29/2012
User Profile
cucku
#19 Posted : Tuesday, April 21, 2009 8:55:19 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
15)______ goods were sent to the exhibition.
a. a great deal of
b. a large number of
c. much
d. most of
Câu này kiểm tra thí sinh về kiến thức dùng các chữ chỉ định lượng như : most, much, many, a lot of, a number of ....muốn làm được các em phải hiểu rõ công thức dùng của từng nhóm, hôm nay học ngược nhé: học trước công thức rồi làm bài sau
Cấu trúc cần nhớ :
Đây là những từ chỉ định lượng như: some (một vài), all (tất cả), most (hầu hết), a lot of ( nhiều), a number of ( một số) ....
Ta có thể chia từ chỉ định lượng ra làm 2 nhóm
NHÓM 1 : Bao gồm những chữ sau:
SOME, ALL, MOST, MANY, MUCH, HALF...
Nhóm này có thể đi với N mà có thể có OF hoặc không có OF
Công thức như sau:
CÓ OF CÓ THE KHÔNG OF KHÔNG THE
Tức là khi ta thấy danh từ phía sau có THE (hoặc sở hữu hay một chỉ định từ :this, that ...)thì ta phải dùng với OF
Ví dụ:
Most of books (sai) => có of mà trước danh từ books không có the hay gì cả
Most the books (sai) => không có of mà trước danh từ books lại có the
Most of the books (đúng) => có of có the
Ghi chú :
- Riêng đối với chữ ALL có thể lược bỏ OF
Ví dụ:
All of the books
= all the books (đã lược bỏ of)
- Nếu phía sau là đại từ (them, it....) thì phải dùng OF mà không có the
Ví dụ:
Most them (sai)
Most the them (sai)
Most of them (đúng)
NHÓM 2 : Bao gồm những chữ sau (đều có nghĩa là: nhiều)
A great/good deal/amount of
A large number of
A lot of
Lots of
CÔNG THỨC:
LUÔN LUÔN ĐI VỚI DANH TỪ ( DANH TỪ không có "the" )
Ví dụ:
A large number of the books are....(sai) => dư chữ "the"
I eat a large number of (sai) => không có danh từ phía sau
A large number of books are..(đúng)
Riêng A lot of và a great deal thì có công thức riêng là :
CÓ OF CÓ NOUN KHÔNG OF KHÔNG NOUN
Ví dụ:
I read a lot of. (sai) => có of mà không có danh từ
I read a lot of books. (đúng) =>có of có danh từ
I read a lot .(đúng) => không of thì không có danh từ
Trở lại bài làm nhé:
______ goods were sent to the exhibition.
a. a great deal of
b. a large number of
c. much
d. many of
Các em thấy danh từ phía sau là goods ( có s) nên biết là danh từ số nhiều nên loại được a và c ( gặp chữ deal là dùng cho danh từ không đếm được nhé, much cũng vậy ), tiếp theo xét câu d : many thuộc nhóm 1 ( có of có the không of không the) nhìn lên câu trước goods không có gì cả nên loại luôn câu d. Còn lại câu b a large number of thuộc nhóm 2 ( có of có N - N không có the ) => đúng văn phạm.
Kinh nghiệm cần nhớ :
Deal, much, amount: đi với danh từ không đếm được số ít
Many, a number : đi với danh từ đếm được số nhiều
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Today:
8,337
Yesterday:
26,349
Total:
14,125,479
1/1/0001 12:00:00 AM-----ETFHitCounter--After1/1/0001 12:00:00 AM-----ETFHitCounter
' alt=YetAnotherForum v:shapes="imgBanner">
Welcome Guest
Search | Active Topics | Log In | Register
EnglishTime » PHƯƠNG PHÁP HỌC - KIẾN THỨC TIẾNG ANH » English for TÚ TÀI & ĐẠI HỌC » Luyện thi ĐH môn Anh văn khối D - Chương trình mới » CÙNG LUYỆN THI ĐẠI HỌC
11 Pages<1234>»
Goto Page...
Untag as favorite
CÙNG LUYỆN THI ĐẠI HỌC
Options
Previous Topic Next Topic
cucku
#21 Posted : Wednesday, April 22, 2009 1:05:52 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
16)Vì 'almost' là một phó từ, chúng ta dùng từ này để bổ nghĩa cho một động từ và chúng ta thường đặt nó ở trước động từ đó.
Ví dụ: ‘I almost finished the exam, but in the end I ran out of time’ - Tôi gần làm xong bài kiểm tra nhưng cuối cùng tôi đã bị hết giờ.
Tuy nhiên nếu động từ trong câu là động từ ‘to be’, thì chúng ta đặt ‘almost’ ở đằng sau động từ này.
Ví dụ: 'It is almost 9 o’clock’ - Đã gần 9 giờ rồi.
Một cách dùng nữa của ‘almost’ là như một trạng từ, đó là khi đi cùng với tính từ, chẳng hạn như ‘I am almost ready to leave’ - Tôi sắp sẵn sàng đi bây giờ đây.
Hay như trong ví dụ: ‘He is almost certain to be late’ - Anh ấy gần như chắc chắn là sẽ bị muộn.
Chúng ta cũng có thể dùng 'almost' với các từ như every, all, nothing, và no-one.
Đây chính là cách dùng thường gây lẫn lộn cho sinh viên học tiếng Anh mà chúng ta cần chú ý. Sau đây là một số ví dụ:
Almost everyone uses the Internet these days - Hầu như ngày nay người nào cũng dùng internet.
I buy a newspaper almost every day - Gần như ngày nào tôi cũng mua báo.
Almost all of the students passed the exam - Hầu hết mọi sinh viên đều thi đỗ.
I was disappointed because almost no-one came to my art exhibition - Tôi đã thất vọng vì gần như chẳng có ai đến xem triển lãm nghệ thuật của tôi.
There’s almost nothing in the fridge so I’d better go shopping - Gần như chẳng có gì trong tủ lạnh vì thế tốt nhất là tôi nên đi mua sắm.
Thêm nữa, chúng ta có thể dùng 'almost' với các cụm từ chỉ thời gian, như trong ví dụ mà tôi đã đưa ra ở trên ‘it is almost 9 o’ clock’, và với các giai đoạn, hay với các khoảng thời gian, hoặc với các số lượng.
Ví dụ: ‘I spent almost three months in New York’ - Tôi ở New York gần 3 tháng.
‘The house I want to buy costs almost two hundred thousand pounds’ - Ngôi nhà tôi muốn mua giá gần 200 ngàn bảng Anh.
Nhân nói tới thời gian, tôi cũng muốn nhắc là chúng ta có thể dùng ‘almost’ với các từ như ‘always’ và ‘never’, nhưng không dùng được với các từ như ‘sometimes’, ‘often’ và ‘occasionally’.
I almost always go to work by bus - Tôi gần như luôn đi làm bằng xe buýt
I almost never go to the theatre - Tôi hầu như chẳng bao giờ đi đến nhà hát
Vậy là tôi đã nói các bạn gần xong về các cách dùng từ ‘almost’, nhưng vẫn còn một điểm rất thú vị nữa cần nhắc tới. Chúng ta có thể dùng ‘almost’ khi muốn so sánh hai điều gì đó rất gần gũi, rất giống nhau.
My pet dog is almost like a member of the family - Con chó của tôi gần như là một thành viên trong gia đình vậy.
Writing to bbclearningenglish.com is almost like having a personal teacher - Viết thư gửi tới trang học tiếng Anh bbclearningenglish.com cũng gần như là có một thầy giáo riêng vậy.
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
25 users thanked cucku for this useful post.
dieulan93 on 7/18/2010, le_thu2808 on 7/31/2010, tra.le92 on 1/15/2011, Luli on 2/7/2011, b4mb00_blf on 2/10/2011, tranthuyettri on 3/2/2011, kixuhp on 4/26/2011, crazygirl on 4/29/2011, Buzz!! on 5/14/2011, victoria on 5/19/2011, toon93 on 5/24/2011, vesau on 5/29/2011, moonie_148 on 6/3/2011, Phương Thảo-BB on 6/9/2011, langka on 6/11/2011, nhung111 on 6/22/2011, pft on 9/15/2011, nakashu on 11/14/2011, chumeocon on 12/2/2011, Maiphuongdo on 12/16/2011, doha on 1/9/2012, kimcuongsang on 1/20/2012, halley_94 on 1/31/2012, tructruc on 2/2/2012, zexi123 on 2/25/2012
User Profile
cucku
#22 Posted : Wednesday, April 22, 2009 1:17:12 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
2) Africa is quite different from what these people believe.
tại sao câu này có "from" đi trước mà lại dùng "what" mà không dùng "which", dùng như thế này có sai không ạ?
what these people believe. là mệnh đề danh từ chứ không phải mệnh đề quan hệ em à.
What trong trường hợp này tương đương the thing which trong mệnh đề quan hệ, có thể viết lại như sau:
Africa is quite different from the thing which these people believe.
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
16 users thanked cucku for this useful post.
Luli on 2/7/2011, b4mb00_blf on 2/10/2011, tranthuyettri on 3/2/2011, kixuhp on 4/26/2011, Buzz!! on 5/14/2011, victoria on 5/19/2011, dacnhantam007 on 5/27/2011, toi yeu Viet Nam on 6/11/2011, 836964 on 6/17/2011, Chun_te on 6/21/2011, pacboy on 7/6/2011, pft on 9/15/2011, Maiphuongdo on 12/16/2011, doha on 1/9/2012, kimcuongsang on 1/20/2012, halley_94 on 1/31/2012
User Profile
giangcoi
#23 Posted : Wednesday, April 22, 2009 10:14:51 PM
Rank: Devoted Member
Groups: Member
Joined: 4/20/2009
Posts: 46
Location: hanoi
Thanks: 0 times
Was thanked: 10 time(s) in 2 post(s)
Ô, ra là thế. Kiểu này chắc là em sập 'bẫy' chết rồi. Thầy ơi cho em hỏi tiếp:
1)We are rarely able to see ........who are very close to us as they really are because of our readiness to accept their faults.
A. those B. these C. the others D. them
Sao lại dùng 'those' ạ?
2)Every country tends to accept its own way of life.........being the normal one and to praise or criticize others as they are similar to or diferent from it.
A. like B. as C. just D. unlike
Sao không dùng 'like' ạ?
Back to top
6 users thanked giangcoi for this useful post.
Chun_te on 6/21/2011, pft on 9/15/2011, Maiphuongdo on 12/16/2011, doha on 1/9/2012, kimcuongsang on 1/20/2012, halley_94 on 2/3/2012
User Profile
cucku
#24 Posted : Wednesday, April 22, 2009 10:28:42 PM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
giangcoi wrote:
Ô, ra là thế. Kiểu này chắc là em sập 'bẫy' chết rồi. Thầy ơi cho em hỏi tiếp: Bây giờ cứ "sập" thoải mái đi em, miễn sao tới chừng thi thiệt không "sập" là được rồi
17) We are rarely able to see ........who are very close to us as they really are because of our readiness to accept their faults.
A. those B. these C. the others D. them
Sao lại dùng 'those' ạ?
Those đứng trước who là cách dùng rất phổ biến trong tiếng Anh, nó mang nghĩa "những người mà" , thôi chưa biết thì bây giờ biết rồi đó, mai mốt có gặp trường hợp y vậy thì biết mà dùng nhé
2)Every country tends to accept its own way of life.........being the normal one and to praise or criticize others as they are similar to or diferent from it.
A. like B. as C. just D. unlike
Sao không dùng 'like' ạ?
As này đi với accept đó em :
Aceccept some thing as : chấp nhận cái gì là ...
Hỏi riêng chút xíu: có phải em có 1 người chị mới sanh em bé phải không ?
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
18 users thanked cucku for this useful post.
le_thu2808 on 7/31/2010, micky172 on 1/14/2011, b4mb00_blf on 2/10/2011, anhminh1232002 on 2/26/2011, tranthuyettri on 3/2/2011, crazygirl on 4/29/2011, Buzz!! on 5/14/2011, victoria on 5/19/2011, dacnhantam007 on 5/27/2011, Chun_te on 6/21/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, BL_0110 on 7/1/2011, zuzu25 on 7/2/2011, pacboy on 7/6/2011, pft on 9/15/2011, Maiphuongdo on 12/16/2011, doha on 1/9/2012, kimcuongsang on 1/20/2012
User Profile
cucku
#25 Posted : Saturday, April 25, 2009 7:53:27 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
18 ) I have just given the dog______ it wanted.
a. which
b. about which
c. what
d. who
Câu này cũng là một cái bẫy đây ! nhiều em không ngần ngại chọn ngay câu a : which ( không chừng còn tủm tỉm cười, nói sao đề cho dễ quá ! )
Thật ra câu này người ta muốn kiểm tra thí sinh về sự phân biệt giữa which và what vì câu b và d nhìn vô là đã thấy không đúng rồi.
Muốn phân biệt giữa 2 chữ này các em làm như sau:
- Nếu trước chỗ cần điền là động từ thì không dùng which được mà phải dùng what ( vì which là đại từ quan hệ phải đứng sau danh từ)
Ví dụ:
This is _____ you like.
Trước chỗ trống là is (động từ) nên chỉ có thể dùng what mà không thể dùng which.
Nếu trước chỗ cần điền là danh từ thì các em phải dịch nghĩa như sau:
- Nếu ta dịch chỗ trống đó là "mà" thấy hợp nghĩa thì dùng which, còn dịch "cái mà" thì dùng what.
Xét bài tập trên nhé:
I have just given the dog______ it wanted.
Tôi vừa mới cho con chó mà nó thích => không hợp nghĩa => không dùng which được.
Tôi vừa mới cho con chó cái mà nó thích => hợp nghĩa => dùng what được.
Ví dụ khác:
This is _____ you like.
Đây là mà bạn thích => không hợp nghĩa => không dùng which được.
Đây là cái mà bạn thích => hợp nghĩa => dùng what được.
Ví dụ khác:
This is the book _____ you like.
Đây là quyển sách mà bạn thích => hợp nghĩa => dùng which được.
Đây là quyển sách cái mà bạn thích => không hợp nghĩa => không dùng what được.
Hy vọng qua bài này các em sẽ không còn lẫn lộn giữa what và which nữa.
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
24 users thanked cucku for this useful post.
le_thu2808 on 7/31/2010, micky172 on 1/14/2011, Luli on 2/7/2011, b4mb00_blf on 2/10/2011, tranthuyettri on 3/2/2011, Buzz!! on 5/14/2011, victoria on 5/19/2011, dacnhantam007 on 5/27/2011, Mato-san on 5/31/2011, Phương Thảo-BB on 6/9/2011, girl_lovely on 6/15/2011, hanphudu2010 on 6/20/2011, Chun_te on 6/21/2011, AryaJerl on 6/21/2011, BL_0110 on 7/1/2011, pacboy on 7/6/2011, vtd93 on 7/9/2011, pft on 9/15/2011, alexander_ftth on 10/29/2011, nakashu on 11/18/2011, dangmhung1 on 12/24/2011, doha on 1/9/2012, kimcuongsang on 1/20/2012, halley_94 on 2/3/2012
User Profile
Minnie
#26 Posted : Monday, April 27, 2009 3:00:28 AM
Rank: Distinguished Member
Groups: Member
Joined: 4/27/2009
Posts: 19
Thanks: 0 times
Was thanked: 10 time(s) in 3 post(s)
Thầy Cucku ơi! em theo dõi topic này của thầy từ lâu rồi, năm nay em thi đại học .. em vô cùng cảm ơn bài giảng, kinh nghiệm của thầy
Thầy có thể mở thêm 1 topic nữa về cách chuyển hoá câu ( dạng bài cho một câu rồi chọn 1 câu trong 4 câu có ý nghĩa đúng nhất ý ạh)
...em làm phần này hơi bị gà... được kô ạh .. em xin cảm ơn ạh
[color=violet]Minnie ah ! Sarangheeyo
Minnie ! You light up my life ... thank u so much for the belief that you gave me ...
..And ... I love you color]
Back to top
4 users thanked Minnie for this useful post.
tranthuyettri on 3/3/2011, pft on 9/15/2011, doha on 1/9/2012, kimcuongsang on 1/20/2012
User Profile
cucku
#27 Posted : Monday, April 27, 2009 7:58:00 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
Minnie wrote:
Thầy Cucku ơi! em theo dõi topic này của thầy từ lâu rồi, năm nay em thi đại học .. em vô cùng cảm ơn bài giảng, kinh nghiệm của thầy
Thầy có thể mở thêm 1 topic nữa về cách chuyển hoá câu ( dạng bài cho một câu rồi chọn 1 câu trong 4 câu có ý nghĩa đúng nhất ý ạh)
...em làm phần này hơi bị gà... được kô ạh .. em xin cảm ơn ạh
Đúng ra khi mở topic này thầy dự định trình bày nhiều dạng câu khác nhau như ngữ pháp , ngữ âm, đọc hiểu ..., tất nhiên trong đó có phần như em nói. Tuy nhiên để thầy nghiên cứu xem nếu phần đó có đặc thù riêng thì thầy sẽ mở riêng ra 1 topic.
Cám ơn phần phản hồi của em, chúc em học giỏi thi đạt kết quả tốt nhé.
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
8 users thanked cucku for this useful post.
Caterpillar on 6/29/2010, tranthuyettri on 3/3/2011, Aloha1412 on 8/4/2011, pft on 9/15/2011, nikoniko on 10/4/2011, Maiphuongdo on 12/16/2011, halley_94 on 2/3/2012, kimcuongsang on 2/22/2012
User Profile
cucku
#28 Posted : Monday, April 27, 2009 9:15:44 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
19 )Which one would you like to have?______ of them is OK, I think.
A. Both
B. None
C. Neither
D. Either
Trong 4 chọn lựa A,B,C,D nếu xét về văn phạm thì đều đi được với ofthem, cho nên vấn đề còn lại để quyết định đúng sai là động từ theo sau (is).
Both luôn đi với số nhiều nên ta có thể loại được. Còn lại 3 chọn lựa, ta phải xem xét về nghĩa.
None : không có cái nào ( trong tổng số 3 cái trở lên)
Neither : không có cái nào ( trong tổng số 2 cái )
Nhìn lại câu hỏi: Bạn muốn cái nào? hoàn toàn không có thông tin gì về tổng số lượng là 2 hay trên 2 ( đến đây nếu chịu khó suy luận ta cũng thấy là có thể loại cả 2 phương án này theo nguyên tắc "cả 2 đều đúng = là cả 2 đều sai"
Chọn lựa cuối cùng là either, chữ này mang 2 nghĩa : một (trong 2 ) và cả 2
Cuối cùng ta thử xem xét nghĩa :
Chọn B. None
Bạn muốn cái nào? - Tôi nghĩ không có cái nào được cả.
Chọn C. Neither
Bạn muốn cái nào? - Tôi nghĩ không có cái nào được cả.
Chọn D. Either
Bạn muốn cái nào? - Tôi nghĩ cái nào cũng được cả.
Ta thấy câu nào cũng nghe được hết nhưng có 2 lí do để chọn D
- B,C giống nhau nên loại
- Trong câu hỏi có ý "chọn cái nào" thì phải ưu tiên "cái nào cũng được"
Các em thấy đấy, nhiều câu không khó nhưng lại khó làm vì chúng cứ "man mán" nhau.
Cấu trúc cần nhớ :
None : không có cái nào ( trong tổng số 3 trở lên)
Neither : không có cái nào ( trong tổng số 2 )
Both : tất cả ( trong tổng số 2 )
All : tất cả ( trong tổng số 3 trở lên)
Either : một ( trong tổng số 2 ), cả hai
One : một ( trong tổng số 3 trở lên)
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
17 users thanked cucku for this useful post.
Caterpillar on 6/29/2010, Luli on 2/7/2011, b4mb00_blf on 2/10/2011, tranthuyettri on 3/3/2011, crazygirl on 4/29/2011, Buzz!! on 5/14/2011, toon93 on 5/24/2011, Mato-san on 5/31/2011, toi yeu Viet Nam on 6/11/2011, Chun_te on 6/21/2011, AryaJerl on 6/21/2011, zuzu25 on 7/2/2011, pft on 9/15/2011, nikoniko on 10/4/2011, alexander_ftth on 10/29/2011, doha on 1/9/2012, kimcuongsang on 1/20/2012
User Profile
Minnie
#29 Posted : Monday, April 27, 2009 10:47:40 AM
Rank: Distinguished Member
Groups: Member
Joined: 4/27/2009
Posts: 19
Thanks: 0 times
Was thanked: 10 time(s) in 3 post(s)
dạ ! em cảm ơn thầy ạh.Bây h đề thi ĐH càng ngày càng khó .Em làm thử đề mấy năm trước cũng chỉ đúng được từ 50 câu---> 57 câu thôi.Nản ghê .
Thầy cho em hỏi chút được kô ạh.Câu này em chẳng hiểu luôn:
"_____behind goverment secrecy for nearly haft a certury ,the Hanford plant in central Wahsington produced plutonium for the nuclear weapons of the Cold War "
A: it is hidden
B: Hidden, C: Which is hidden ,D: the plant is hiding
Tại sao lại chọn B ạh
còn câu " The government doesn't known what to do with household rubbish in large cities"
A: litter does the government know what to do with house hold rubbish in the large cities
B:It is unknown what to do with household rubbish in the large cities
C:Reraly the government knows what to do with household rubbish in large cities
D:Hardly any government knows what to do with house hold rubbish in large cities
Em nghiêng vê A hoặc D ,nhưng em nghiêng về D hơn ạh
[color=violet]Minnie ah ! Sarangheeyo
Minnie ! You light up my life ... thank u so much for the belief that you gave me ...
..And ... I love you color]
Back to top
4 users thanked Minnie for this useful post.
tranthuyettri on 3/3/2011, Chun_te on 6/21/2011, pft on 9/15/2011, kimcuongsang on 1/20/2012
User Profile
cucku
#30 Posted : Monday, April 27, 2009 8:22:53 PM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
- Câu chưa nối sẽ là: I have just given the dog. It wanted that dog: “Tôi vừa mới cho con chó. Nó thích con chó đó”
- Chữ which trong câu này thay cho the dog = that dog.
- Vậy thì lúc nối câu: I have just given the dog which it wanted: đâu có gì sai đâu thầy ???
Còn ý của thầy là: "Tôi vừa mới cho nó con chó cai mà nó thích"? (Thầy dùng what) Ví dụ như: Em kế với thầy là có một đứa nhỏ hàng xóm nào đó thích một trong những con chó của em nhưng chưa cho được vì con chó còn nhỏ quá.. Rồi một hôm em gặp thầy, em nói là: "Em vừa mới cho nó con chó mà nó thích"
Vậy cuối cùng thì câu này dịch sao thầy? Em thấy dịch kiểu nào cũng có nghĩa hết
Có 2 lí do để nói câu em sai:
- It thường dùng cho vật, còn người thì chỉ có em bé mới có thể dùng it ( nhưng giả sử em nói là cho em bé con chó thì xem tiếp lí do thứ hai)
- Động từ give ( cho, đưa cho ) dùng công thức sau :
Give sb sth
Give sth to sb
Nếu em dùng : I gave the dog. thì câu sẽ thiếu, nếu đầy đủ phải là : I gave the dog to the baby. It wanted that dog
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
8 users thanked cucku for this useful post.
Caterpillar on 6/29/2010, tranthuyettri on 3/3/2011, AryaJerl on 6/21/2011, pft on 9/15/2011, Maiphuongdo on 12/16/2011, dangmhung1 on 12/24/2011, doha on 1/15/2012, halley_94 on 2/3/2012
User Profile
cucku
#31 Posted : Monday, April 27, 2009 9:00:47 PM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
@Minnie câu của em cũng hay nên thầy lấy làm câu để giảng giải luôn nhé
20 )_____behind goverment secrecy for nearly haft a certury, the Hanford plant in central Wahsington produced plutonium for the nuclear weapons of the Cold War "
A. it is hidden
B. Hidden
C. Which is hidden
D. the plant is hiding
Thường gặp câu này các em sẽ thấy bối rối và có xu hướng tìm xem chỗ đó cần cấu trúc gì ? chủ động hay bị động? có be hay không ? ...v.v Trong khi ý của người ra đề hoàn toàn không phải như vậy ! Cách làm câu này cực kỳ đơn giản mà chẳng cần dịch một chữ nào, cũng chẳng cần xem xét chủ động, bị động gì hết ! các em chỉ cần biết một điều ( và thấy - vì biết mà không thấy để áp dụng cũng như không ) đó là : "Dấu phẩy không thể nối 2 câu " . Bây giờ thì các em đã thấy dấu phẩy rồi chứ ? vậy thì dễ dàng loại ngay : A,D vì chúng là câu, còn câu C thì là mệnh đề quan hệ không thể đứng đầu câu, còn lại B đương nhiên là đúng
Kinh nghiệm cần nhớ :
Nên có cái nhìn toàn diện trong câu để tìm ra ý của người ra đề, tránh bị sa đà vào chỗ không cần thiết.
Cấu trúc cần nhớ :
"Dấu phẩy không thể nối 2 câu "
Muốn biết thêm tại sao dùng hidden ( cụm quá khứ phân từ) thì VÀO ĐÂY xem nhé
@Minnie Em xem lại câu thứ hai em có viết nhầm little thành litter không ?
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
15 users thanked cucku for this useful post.
Caterpillar on 6/29/2010, micky172 on 1/14/2011, Luli on 2/7/2011, b4mb00_blf on 2/10/2011, anhminh1232002 on 2/26/2011, tranthuyettri on 3/3/2011, Mato-san on 5/31/2011, 836964 on 6/17/2011, pacboy on 7/6/2011, pft on 9/15/2011, nakashu on 11/18/2011, doha on 1/15/2012, phuonglinh305 on 2/16/2012, kimcuongsang on 2/22/2012, zexi123 on 3/5/2012
User Profile
Minnie
#32 Posted : Tuesday, April 28, 2009 6:25:42 AM
Rank: Distinguished Member
Groups: Member
Joined: 4/27/2009
Posts: 19
Thanks: 0 times
Was thanked: 10 time(s) in 3 post(s)
Dạ ! ra là reduce relative ạh ! Em cảm ơn thầy ạh
Câu dưới em viết nhầm thật ạh , là little ,dịch ra thì thấy nghĩa phù hợp nhất đúng , nhưng thầy ơi em chưa nhìn thấy inversion với Little bao h ạh. Thầy ơi dùng for + Ving , to +V-ing chỉ mục đìch thì khác nhau thế nào ? khi nào thì dùng for + V-ing chỉ mục đích , khi nào dùng to + Ving ạh
Câu "______ raw material into useful products is called manufacturing"
A: Transform, B : Transforming , C: Being transformed , D: When transforming
Loại câu C vì là dạng bị động, loại câu D vì nó là MĐ
Câu này có nghĩa là "_____nguyên liệu thô để sử dụng sản xuất được gọi là sự chế tạo "
Tranforming là adj nên kô được
--> Chọn A đúng ko ạh
[color=violet]Minnie ah ! Sarangheeyo
Minnie ! You light up my life ... thank u so much for the belief that you gave me ...
..And ... I love you color]
Back to top
| Edit by user
2 users thanked Minnie for this useful post.
Luli on 2/8/2011, pft on 9/15/2011
User Profile
cucku
#33 Posted : Tuesday, April 28, 2009 7:36:46 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
21) "______ raw material into useful products is called manufacturing"
A.Transform
B.Transforming
C.Being transformed
D.When transforming
Nhìn trong câu có động từ is, như vậy cụm động từ phía trước làm chủ từ, mà động từ muốn làm chủ từ chỉ có thể ở 1 trong 2 hình thức sau: To inf. hoặc Ving => đáp án là câu B
Cấu trúc cần nhớ :
ĐỘNG TỪ ĐỨNG ĐẦU CÂU
V đầu câu có thể ở các dạng sau: to-inf , Ving , p.p, bare-inf.
+ Ving : với 2 trường hợp sau:
1) Cụm hiện tại phân từ ;
Seeing the dog, I ran away (thấy con chó, tôi bỏ chạy )
Cách nhận dạng :
Chỉ là một cụm động từ, không có chia thì - cuối cụm luôn có dấu phẩy
2) Ving làm chủ từ :
Studying English is difficult (việc học TA thì khó )
Studying English là chủ từ của is
Cách nhận dạng :
Sau cụm từ luôn có động từ chia thì
+ To-inf.
to-inf làm chủ từ :
Tương tự như ving làm chủ từ
To study English is difficult
Cách nhận dạng :
Giống như Ving làm chủ từ ( hai cấu trúc này có thể thay thế nhau.)
+P.P
Mang nghĩa bị động
Built in 1900, the house is now still in good condition.
( được xây vào năm 1900, căn nhà giờ đây vẫn còn tốt)
Cách nhận dạng :
Chỉ là một cụm động từ, không có chia thì - cuối cụm luôn có dấu phẩy - nghĩa bị động
+Bare-inf:
Duy nhất một trường hợp là câu mệnh lệnh
Take it right away! (lấy nó ngay!)
Cách nhận dạng :
Phía sau toàn bộ câu không có động từ chia thì, thường có dấu chấm cảm ở cuối.
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
10 users thanked cucku for this useful post.
Caterpillar on 6/29/2010, micky172 on 1/14/2011, Luli on 2/8/2011, tranthuyettri on 3/7/2011, Chun_te on 6/21/2011, pacboy on 7/6/2011, tuyennt_1990 on 8/27/2011, pft on 9/15/2011, alexander_ftth on 10/29/2011, halley_94 on 2/3/2012
User Profile
cucku
#34 Posted : Saturday, May 02, 2009 6:43:41 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
22) That's really an ________ man. He tells very good jokes.
A. amused
B. amusing
C. amusedly
D. amusingly
Mới nhìn vô các em cũng đã loại được C và D vì chúng là trạng từ không thể đứng trước danh từ. Còn lại 2 chọn lựa mà chúng khác nhau ở chỗ tận cùng thêm ing và ed . Mấy cái vụ ed và ing này cũng rắc rối lắm đây. Ở trình độ cấp 3 trở xuống thì các em chỉ cần biết : nếu phía sau có danh từ thì dùng Ing nhưng ở đây là luyện thi đại học, khó hơn nhiều đòi hỏi người làm bài phải có kiến thức sâu rộng. Nếu đem kiến thức đó vào câu này thì tiêu ngay. Câu này phải chọn đáp án B vì danh từ man là chủ thể tác động lên các đối tượng khác chứ không phải bị tác động.Tức là anh ta làm cho người khác vui cười ( bằng chứng là câu sau : anh ta kể chuyện cười rất hay)
Những tính từ loại này tôi gọi là "tính từ hai mặt ", các em xem phần tóm tắt dưới đây nhé:
Cấu trúc cần nhớ :
TÍNH TỪ HAI MẶT
Là những tính từ tận cùng bằng : "ING" hoặc "ED"
Làm sao biết tính từ nào tính từ hai mặt, tính từ nào là tính từ thường ?
Tính từ 2 mặt bao gồm những tính từ mang ý nghĩa chỉ về trạng thái tình cảm của con người như :ngạc nhiên, lo lắng, hài lòng...
CÁCH DÙNG:
Khi nào dùng mặt "ING" khi nào dùng mặt"ED" ?
- Nếu phía sau có danh từvật thì dùng "ING":
Ví dụ:
This is a boring film.(phía sau có danh từ film là vật)
- Nếu phía sau có danh từngười:
Thì phải xem xét người đó là chủ thể tác động lên người khác hay bị tác động.
Nếu là chủ thể tác động lên người khác: dùng "ING"
Ví dụ:
That's really a worrying boy. He sometimes steals things from the others.( đó thực sự là 1 thằng bé chuyên làm cho mọi người lo lắng. Nó thỉnh thoảng hay chôm đồ người ta)=> bản thân nó chẳng lo lắng mà lại làm cho người khác lo lắng về nó.
Nếu là chủ thể bị tác động: dùng "ED"
Ví dụ:
That's a worried boy. He has just stolen things from his father.( đó là 1 thằng bé đang lo lắng. Nó vừa mới chôm đồ ba nó => bản thân nó đang lo lắng.
- Nếu phía sau không có danh từ thì nhìn phía trước : nếu gặp vật thì dùng "ING" nếu gặp người thì dùng xem xét chủ động hay bị động như cách thức bên trên.
Ví dụ:
The book is very interesting .(phía trước có book - vật)
I found the book very interesting.(chọn chữ book không chọn chữ I vì chữ book ở gần hơn )
He is very interested in games.(phía trước có he )- người - người bị games làm cho thích thú => bị tác động)
Một số tính từ hai mặt thường gặp:
SURPRISING/ED
BORING/ED
EXCITED/ING
SHOCKING/ED
INTERESTING/ED
DISAPPOINTING/ED
TIRED/ING
SATISFYING/ED
WORRYING/WORRIED
PLEASING/ED
EMBARRASSING/ED
AMAZING/ED
FRIGHTENING/ED
ANNOYING/ED
EXHAUSTING/ED
DEPRESSING/ED
TERRIFYING/TERRIFIED
HORRIFYING/HORRIFIED
IRRITATING/ED
AMUSING/ED
ASTONISHING/ED
ENCOURAGING/ED
THRILLING/ED
FASCINATING/ED
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
15 users thanked cucku for this useful post.
micky172 on 1/14/2011, tra.le92 on 1/15/2011, Luli on 2/8/2011, Buzz!! on 5/14/2011, Phương Thảo-BB on 6/9/2011, 836964 on 6/17/2011, Chun_te on 6/21/2011, tuyennt_1990 on 8/27/2011, pft on 9/15/2011, alexander_ftth on 11/29/2011, doha on 1/15/2012, halley_94 on 2/3/2012, phuonglinh305 on 2/16/2012, kimcuongsang on 2/17/2012, Maiphuongdo on 2/19/2012
User Profile
cucku
#35 Posted : Wednesday, May 06, 2009 10:03:01 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
23) The coffee was too hot for me to drink.
A. The coffee is so hot that I can't drink.
B. The coffee is so hot that I can't drink it.
C. The coffee was so hot that I can't drink.
D. The coffee was so hot that I can't drink it.
Chỉ cần áp dụng nguyên tắc "bảo toàn thì" là ta có thể loại được A,B ( câu đề quá khứ trong khi 2 chọn lựa này là hiện tại).
Xét tiếp 2 chọn lựa còn lại ta thấy chúng khác nhau chỉ ở một chỗ là có it và không có it ở cuối.
Bẫy ở đây là câu đề không có it nhưng đáp án lại phải có it ! Muôn hiểu được tại sao lại "quái " như vậy thì các em phải nắm vững cách dùng của các cấu trúc enough, too ... to...., enough, too ... to....,
Cấu trúc cần nhớ :
Với cấu trúc enough, too ... to....thì nếu chủ từ và túc từ giống nhau thì không ghi lại túc từ.
ví dụ:
The coffee was very hot. I could not drink it.
=> The coffee was too hot for me to drink. ( bỏ it vì it = coffee)
Với cấu trúc so ..that.., such ...that thì ngược lại phải giữ nguyên túc từ, cho nên lưu ý khi chuyển từ cấu trúc enough, too ... to...., sang so ..that.., such ...that ,ta phải "trả" lại túc từ (nếu có ) .
Vậy thì các em đã biết lí do tại sao lại xuất hiện chữ it trong bài tập trên rồi chứ ?
The coffee was too hot for me to drink.
A. The coffee is so hot that I can't drink.
B. The coffee is so hot that I can't drink it.
C. The coffee was so hot that I couldn't drink.
D. The coffee was so hot that I couldn't drink it.
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
16 users thanked cucku for this useful post.
Caterpillar on 6/29/2010, sweetangel1701 on 7/5/2010, micky172 on 1/14/2011, tra.le92 on 1/15/2011, Luli on 2/8/2011, b4mb00_blf on 2/10/2011, tranthuyettri on 3/7/2011, crazygirl on 4/29/2011, toon93 on 5/29/2011, Tottochan on 6/6/2011, Chun_te on 6/10/2011, 836964 on 6/17/2011, pft on 9/15/2011, alexander_ftth on 10/29/2011, doha on 1/15/2012, halley_94 on 2/3/2012
User Profile
cucku
#36 Posted : Thursday, May 07, 2009 8:37:12 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
24) Once known as the "Golden State" because of its gold miner,_______________
A. North California today mines fewer metallic minerals
B. fewer metallic minerals are mined in North California today
C. there are fewer metallic minerals mined in North California
D. today in California fewer metallic minerals are mined
Câu này nếu không thấy được "ý" của người ra đề giấu trong đây thì các em dễ lúng túng và làm sai. Chỉ cần các em nắm vững nguyên tắc dưới đây thì chỉ cần liếc sơ qua là ra đáp án ngay
Cấu trúc cần nhớ :
Khi gặp cụm phân từ đầu câu thì tự hiểu là chủ từ của câu sau cũng chính là chủ từ của động từ trong cụm phân từ đó.
Cụm phân từ bao gồm:
- Hiện tại phân từ : mang nghĩa chủ động, dùng Ving
- Qúa khứ phân từ : mang nghĩa bị động, dùng P.P
Ví dụ :
Seeing the dog, I ran away. (Thấy con chó tôi bỏ chạy) => tự hiểu chủ từ của động từ "thấy" ( see) là "tôi" (I)
Given a new hat, Mary felt happy. ( được cho cái nón mới, Mary thấy vui) => tự hiểu là chủ tử của động từ "được cho" ( given) là Mary.
Trở lại đề bài các em thấy động từ known ( được biết đến ) là bắt đầu cụm quá khứ phân từ, cho nên ta biết chủ từ của nó cũng chính là chủ từ câu sau, mà ngay trong câu đầu các em thấy có từ "its" ( của nó thì càng dễ cho ta suy ra rằng chủ từ câu sau phải là số ít, mà cả ba chọn lựa B,C,D đều có động từ "are" nên loại hết ! còn lại A , dễ hôn ?
Once known as the "Golden State" because of its gold miner,_______________
A. North California today mines fewer metallic minerals
B. fewer metallic minerals are mined in North California today
C. there are fewer metallic minerals mined in North California
D. today in California fewer metallic minerals are mined
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
21 users thanked cucku for this useful post.
Mr.ping on 8/10/2010, le_thu2808 on 8/12/2010, micky172 on 1/14/2011, Luli on 2/8/2011, tranthuyettri on 3/7/2011, pepper on 4/26/2011, kixuhp on 4/26/2011, Buzz!! on 5/14/2011, miserable3112 on 5/19/2011, Chun_te on 6/10/2011, girl_lovely on 6/15/2011, 836964 on 6/17/2011, AryaJerl on 6/21/2011, pacboy on 7/6/2011, pft on 9/15/2011, alexander_ftth on 10/22/2011, doha on 1/15/2012, halley_94 on 2/3/2012, phuonglinh305 on 2/16/2012, kimcuongsang on 2/22/2012, little.wind92 on 2/22/2012
User Profile
thanhviet_cao
#37 Posted : Friday, May 08, 2009 7:48:09 AM
Rank: Distinguished Member
Groups: Member
Joined: 9/6/2008
Posts: 28
Thanks: 0 times
Was thanked: 10 time(s) in 3 post(s)
Cái chỗ "when" đã làm em lúng túng lâu nay, giờ có thầy cucku giảng em đã hiểu cặn kẽ rồi! Cảm ơn thầy rất nhiều!
Back to top
4 users thanked thanhviet_cao for this useful post.
Mr.ping on 8/10/2010, Chun_te on 6/21/2011, pft on 9/15/2011, kimcuongsang on 2/16/2012
User Profile
cucku
#38 Posted : Sunday, May 10, 2009 6:55:45 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
25) I usually go to work ________ bus but today I'll go ________ my motorbike..
A. on/on
B. by/on
C. on/by
D. by/by
Câu này không ít các em bị dính bẫy khi chọn câu D ( cứ thấy phương tiện đi lại là dùng by hết). Thật ra đáp án là câu B.
Cấu trúc cần nhớ :
- Nếu nói đến phương tiện đi lại chung chung thì dùng by ( trừ : on foot, on horse's back)
- Nếu nói đến phương tiện cụ thể của ai thì dùng on. (Khi có a/the/ sở hửu)
- Trừ 2 phương tiện car và taxi thì lại dùng in
Vd:
I go to school by car
I go to school in my car
I go to school on the train
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
26 users thanked cucku for this useful post.
Mr.ping on 8/10/2010, micky172 on 1/14/2011, tra.le92 on 1/15/2011, Luli on 2/8/2011, b4mb00_blf on 2/10/2011, anhminh1232002 on 3/5/2011, tranthuyettri on 3/9/2011, kixuhp on 4/26/2011, crazygirl on 4/29/2011, Buzz!! on 5/14/2011, victoria on 5/19/2011, miserable3112 on 5/19/2011, nguyenbanhat on 5/27/2011, toon93 on 5/29/2011, 836964 on 6/17/2011, Chun_te on 6/21/2011, AryaJerl on 6/21/2011, yenlinh1503 on 6/29/2011, pacboy on 7/6/2011, ss2ss501 on 9/4/2011, alexander_ftth on 10/20/2011, thuyhoa2011 on 10/30/2011, nakashu on 11/26/2011, doha on 1/15/2012, phuonglinh305 on 2/16/2012, little.wind92 on 2/22/2012
User Profile
thanhtruc_panda
#39 Posted : Monday, May 11, 2009 7:22:40 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: Member
Joined: 3/31/2008
Posts: 2,237
Location: Sài Gòn
Thanks: 314 times
Was thanked: 507 time(s) in 281 post(s)
Ừ! Theo như giải thích của thầy Cucku thì là vậy.
- Khi nói cụ thể là phương tiện của ai: xe của nó, xe đạp của tui, xe hơi của ổng, ... thì mình dùng on.
He went to the meeting on his car. ( ... đi họp trên chiếc xe của mình )
He visited his friend's house on my bicycle.
- Khi nói chung chung: xe đạp, xe máy, xe hơi, máy bay, ... thì dùng by.
He goes out by car. ( ... đi ra chơi bằng xe hơi
Thường bên tiếng Việt khi nghe câu: "Tôi đi vòng vòng thành phố trên chiếc xe đạp của mình" nghe nó có vẻ khoái chí và mang ý hưởng thụ hơn. "... bằng chiếc xe đạp" chỉ cung cấp ý là mình dùng xe đạp chứ không phải loại xe khác thôi.
Vụ này mới! Em mới biết! Cám ơn thầy!
Back to top
| Edit by user
10 users thanked thanhtruc_panda for this useful post.
ThienThan on 6/28/2010, Luli on 2/8/2011, tranthuyettri on 3/9/2011, kixuhp on 4/26/2011, Chun_te on 6/21/2011, pft on 9/15/2011, alexander_ftth on 10/22/2011, nakashu on 11/26/2011, doha on 1/15/2012, phuonglinh305 on 2/16/2012
User Profile
cucku
#40 Posted : Monday, May 11, 2009 8:49:31 AM
Rank: Member of HONOR
Groups: English Teacher
Joined: 5/13/2007
Posts: 7,341
Location: HCMcity
Thanks: 3661 times
Was thanked: 12474 time(s) in 3388 post(s)
26) ________ of the solar system began in the 19th century.
A. Explore
B. Exploring
C. Exploratory
D. Exploration
Câu nàychắc các em cũng loại được A và C, còn lại 2 câu kia đều thấy có lý vì một chữ là danh động từ một chữ là danh từ. Hai loại từ này cách dùng khác nhau ra sao?
Cấu trúc cần nhớ :
Danh động từ vì mang trong nó chức năng của động từ nên phía sau nó có thể có túc từ đi liền kề
Ví dụ:
I think of studying English. => English là túc từ của studying
Danh từ vì trong nó không có chức năng của động từ nên phía sau nó phải có giới từ rồi mới tới danh từ thứ hai.
Ví dụ:
I think of the study of English. => study là danh từ nên phải có giới từ of
Trở lại đề bài ta thấy có of nên không thể dùng Ving ( lưu ý các động từ luôn có giới từ theo sau thì lại là trường hợp khác ) => chọn D . Nếu câu đó mà dùng Ving thì phải viết lại như sau:
Exploring the solar system began in the 19th century
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Back to top
| Edit by user
23 users thanked cucku for this useful post.
Caterpillar on 6/29/2010, phamson on 7/11/2010, haru_287 on 7/17/2010, micky172 on 1/14/2011, tra.le92 on 1/15/2011, Luli on 2/8/2011, b4mb00_blf on 2/10/2011, tranthuyettri on 3/9/2011, kixuhp on 4/26/2011, Buzz!! on 5/14/2011, victoria on 5/19/2011, nguyenbanhat on 5/27/2011, 836964 on 6/18/2011, Chun_te on 6/21/2011, AryaJerl on 6/21/2011, BL_0110 on 7/1/2011, zuzu25 on 7/2/2011, pft on 9/15/2011, alexander_ftth on 10/22/2011, nakashu on 11/26/2011, doha on 1/15/2012, phuonglinh305 on 2/16/2012, little.wind92 on 2/22/2012
User Profile
Users browsing this topic
Guest (2)
11 Pages<1234>»
Goto Page...
Untag as favorite
EnglishTime » PHƯƠNG PHÁP HỌC - KIẾN THỨC TIẾNG ANH » English for TÚ TÀI & ĐẠI HỌC » Luyện thi ĐH môn Anh văn khối D - Chương trình mới » CÙNG LUYỆN THI ĐẠI HỌC
Forum Jump PHƯƠNG PHÁP HỌC - KIẾN THỨC TIẾNG ANH - Study Methods (Phương pháp học Anh Văn) - English Study (Kiến thức Tiếng Anh) --- Grammar and Structure --- Listening Skills --- Reading Skills --- Speaking Skills --- Writing Skills - Five-star Vocabulary (Hiểu và Dùng từ vựng) --- Làm giàu vốn từ vựng qua báo chí --- Kể truyện Từ Vựng - TÂN BÍ QUYẾT phát âm tiếng Anh - TOEFL iBT, TOEIC, IELTS Preparation --- TOEFL iBT - Bí quyết, chiến lược luyện thi --- TOEIC - Dạng thức mới: Luyện như thế nào? --- TOEIC - Audio Scripts --- IELTS - Luyện thi: Kiến thức+Chiến lược - English for Beginners (AV Vỡ Lòng) - English LỚP 6-7-8-9-10-11-12 --- English for LỚP 9 ----- UNIT 1: A VISIT FROM A PEN PAL ----- UNIT 2: CLOTHING ----- UNIT 3: A TRIP TO THE COUNTRYSIDE ----- UNIT 4: LEARNING A FOREIGN LANGUAGE ----- UNIT 5: THE MEDIA ----- UNIT 6: THE ENVIRONMENT ----- UNIT 7: SAVING ENERGY ----- UNIT 8: CELEBRATIONS ----- UNIT 9: NATURAL DISASTERS ----- UNIT 10: LIFE ON THE OTHER PLANETS --- English for LỚP 10 ----- UNIT 1: A DAY IN LIFE OF... ----- UNIT 2: SCHOOL TALKS ----- UNIT 3: PEOPLE'S BACKGROUND ----- UNIT 4: SPECIAL EDUCATION ----- UNIT 5: TECHNOLOGY AND YOU ----- UNIT 6: AN EXCURSION ----- UNIT 7: THE MASS MEDIA ----- UNIT 8: THE STORY OF MY VILLAGE ----- UNIT 9: UNDERSEA WORLD ----- UNIT 10: CONVERSATION ----- UNIT 11: NATURAL PARKS ----- UNIT 12: MUSIC ----- UNIT 13: FILMS AND CINEMA ----- UNIT 14: THE WORLD CUP ----- UNIT 15: CITIES ----- UNIT 16: HISTORICAL PLACE --- English for LỚP 11 ----- UNIT 1: FRIENDSHIP ----- UNIT 2: PERSONAL EXPERIENCES ----- UNIT 3: A PARTY ----- UNIT 4: VOLUNTEER WORK ----- UNIT 5: ILLITERACY ----- UNIT 6: COMPETITIONS ----- UNIT 7: WORLD POPULATION ----- UNIT 8: CELEBRATIONS (11) ----- UNIT 9: THE POST OFFICE ----- UNIT 10: NATURE IN DANGER ----- UNIT 11: SOURCES OF ENERGY ----- UNIT 12: THE ASIAN GAMES ----- UNIT 13: HOBBIES ----- UNIT 14: RECREATION ----- UNIT 15: SPACE CONQUEST ----- UNIT 16: THE WONDERS OF THE WORLD --- English for LỚP 12 ----- UNIT 1: HOME LIFE ----- UNIT 2: CULTURAL DIVERSITY ----- UNIT 3: WAYS OF SOCIALISING ----- UNIT 4: SCHOOL EDUCATION SYSTEM ----- UNIT 5: HIGHER EDUCATION ----- UNIT 6: FUTURE JOBS ----- UNIT 7: ECONOMIC REFORMS ----- UNIT 8: LIFE IN THE FUTURE ----- UNIT 9: DESERTS ----- UNIT 10: ENGANGERED SPECIES ----- UNIT 11: BOOKS ----- UNIT 12: WATER SPORTS ----- UNIT 13: THE 22th SEA GAMES ----- UNIT 14: INTERNATIONAL ORGANIZATIONS ----- UNIT 15: WOMEN IN SOCIETY ----- UNIT 16: THE ASSOCIATION OF SOUTHEAST ASIAN NATION --- English for LỚP 6 ----- UNIT 1: GREETINGS ----- UNIT 2: AT SCHOOL ----- UNIT 3: AT HOME ----- UNIT 4: BIG OR SMALL? ----- UNIT 5: THINGS I DO ----- UNIT 6: PLACES ----- UNIT 7: YOUR HOUSE ----- UNIT 8: OUT AND ABOUT ----- UNIT 9: THE BODY ----- UNIT 10: STAYING HEALTHY ----- UNIT 11: WHAT DO YOU EAT? ----- UNIT 12: SPORTS AND PASTIMES ----- UNIT 13: ACTIVITIES AND THE SEASONS ----- UNIT 14: MAKING PLANS ----- UNIT 15: COUNTRIES ----- UNIT 16: MAN AND ENVIRONMENT --- English for LỚP 7 ----- UNIT 1 ----- UNIT 8.2 ----- UNIT 3 ----- UNIT 4 ----- UNIT 5 ----- UNIT 6 ----- UNIT 7 ----- UNIT 8 ----- UNIT 9 ----- UNIT 10 ----- UNIT 11 ----- UNIT 12 ----- UNIT 13 ----- UNIt 14 ----- UNIT 15 ----- UNIT 16 --- English for LỚP 8 ----- UNIT 8.1 ----- UNIT 2 ----- UNIT 8.3 ----- UNIT 8.4 ----- UNIT 8.5 ----- UNIT 8.6 ----- UNIT 8.7 ----- UNIT 8.8 ----- UNIT 8.9 ----- UNIT 8.10 ----- UNIT 8.11 ----- UNIt 8.12 ----- UNIT 8.13 ----- UNIT 8.14 ----- UNIT 8.15 ----- UNIT 8.16 --- VĂN PHẠM ----- ĐẠI TỪ QUAN HỆ ----- CHIA THÌ ----- TỔNG HỢP ----- CÂU TƯỜNG THUẬT ----- CÂU BỊ ĐỘNG ----- CÂU ĐIỀU KIỆN - English for TÚ TÀI & ĐẠI HỌC --- TÚ TÀI hệ 3 năm --- TÚ TÀI hệ 7 năm --- Luyện thi ĐH môn Anh văn khối D - Chương trình cũ --- Luyện thi ĐH môn Anh văn khối D - Chương trình mới - English for the Gifted HỎI-ĐÁP TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN (Q&A Online) - Q&A: Grammar and Structure - Q&A: Speaking - Listening - Q&A: Reading - Writing - Vocabulary - Q&A: Translating - Q&A: Cocktail of English HƯỚNG NGHIỆP - TƯ VẤN DU HỌC - HỌC BỔNG - Tư vấn Hướng nghiệp - Tư Vấn Du Học - Học bổng NGHỆ THUẬT SỐNG - KHÔNG CHỈ ĐỂ THÀNH ĐẠT - Lăng Kính Đa Tròng - Nhật Ký Cho Mọi Người - Ngọc Sáng Giữa Đời Thường TỪ TAI ĐẾN TAY (FROM EARS TO HANDS) - Bài hát Việt LOVE: CHUYỆN CHÚNG MÌNH - GIAO CẢM BỐN MÙA - Ý tưởng/Cảm xúc bất chợt TỪ TAI ĐẾN TAY (FROM EARS TO HANDS) - Nhạc nước ngoài LOVE: CHUYỆN CHÚNG MÌNH - GIAO CẢM BỐN MÙA - Suy Tưởng Đầu Đời - Tâm Sự - Gỡ Rối VUI CƯỜI SONG NGỮ (E-V / V-E JOKES) - Trong học đường - Ngoài xã hội - Góc ảnh vui: Nhìn thấy đã - Cười ặc ặc SÂN VƯỜN ETF - Mách bạn SÁCH HAY - Chúc Mừng - Cám Ơn - Chat 24/7 - Vui là chính: Ăn uống - Vui chơi - Giải Trí HỘP THƯ GÓP Ý - Góp ý với ETF Admin LỚP HỌC ONLINE: BAN GIÁO VỤ - Lớp học online LTĐH 2012 HỘP THƯ GÓP Ý - Góp ý với các thành viên ETF LỚP HỌC ONLINE: BAN GIÁO VỤ - Group iDiscussion - English for Nghiên cứu sinh - ĐH Bách Khoa - English for Cao học - Đà Lạt - English for Anh văn đầu vào – ĐH Bách Khoa - English for Lớp Xây dựng X8VT - English for Business 1 ETF - THÔNG TIN & SỰ KIỆN - Thông báo - Cần biết - Đăng ký thành viên - ETF NEWSLETTER - English Time English Club - ETC - Nhân sự ETF - Thành viên Danh dự
You cannot post new topics in this forum.
You cannot reply to topics in this forum.
You cannot delete your posts in this forum.
You cannot edit your posts in this forum.
You cannot create polls in this forum.
You cannot vote in polls in this forum.
Watch this topic
Email this topic
Print this topic
RSS Feed
Normal
Threaded
Close
Notificationclose
ERROR
OK
27 ) The way he bahaves annoys me sometimes
A. I was annoyed with his way of behaving
B. I'm sometimes annoyed by the way he behaves
C. His behaviour is annoying to me
D. I find his behaviour very annoying
Câu nàyngười ra đề còn dở ở chỗ chỉ dùng từ sometimes ở mỗi chọn lựa B ( và đó cũng là đáp án luôn) . Đây là một cách làm nhanh vì sometimes là trạng từ năng diễn chỉ sự thường xuyên của sự việc cho nên nếu câu viết lại không có chữ đó thì sẽ sai nghĩa
Tuy nhiên để phòng hờ gặp những câu mà người ta cho luôn chữ sometimes đi theo thì đòi hỏi các em phải hiểu về cấu trúc văn phạm trong bài này.
Cấu trúc cần nhớ :
CÁCH DÙNG TÍNH TỪ HAI MẶT
Là những tính từ tận cùng bằng : "ING" hoặc "ED"
Làm sao biết tính từ nào tính từ hai mặt, tính từ nào là tính từ thường ?
Tính từ 2 mặt bao gồm những tính từ mang ý nghĩa chỉ về trạng thái tình cảm của con người như :ngạc nhiên, lo lắng, hài lòng...
Khi không thêm ed thì tính từ hai mặt trở thành động từ và mang nghĩa "làm cho...thấy ..."
The boy worries me. => thằng bé làm cho tôi thấy lo lắng
The film interested me => bộ phim làm cho tôi thấy thú vị
Các công thức của tính từ hai mặt được minh họa qua các ví dụ dưới đây:
I am interested in the book. => tôi thấy quyển sách thú vị
The book interests me. => quyển sách làm tôi thấy thú vị
The book is interesting. => quyển sách thật thú vị
I find the book interesting. => tôi thấy quyển sách thú vị
Như vậy câu đề cho là người ta dùng động từ annoy ( làm cho ...bực mình )
Giả sử cả 4 chọn lựa đều có sometimes nhé :
A. I was annoyed with his way of behaving sometimes
B. I'm sometimes annoyed by the way he behaves
C. His behaviour is annoying to me sometimes
D. I find his behaviour very annoying sometimes
Trước tiên các em dùng phương pháp "so sánh thì" để loại các câu khác thì : loại A ( thì quá khứ), C ( thì hiện tại tiếp diễn) , còn lại B và D đều đúng văn phạm nhưng câu D dư chữ "very" làm sai nghĩa nên loại còn lại B
Cấu trúc cần nhớ :
- Suggest + Ving : đề nghị cùng làm gì đó
- Suggest that S (should ) + Bare inf. ( có should hoặc không cũng như nhau )
(Xem thêm lại tại câu số 1 )
29) Do you know that Alice is married ______ a singer ?
A. __
B. with
C. to
D. for
Thường thì theo tiếng Việt các em dễ chọn B (with ), còn em nào nhớ "mang máng" thì chọn A (không điền gì cả )
Chỉ có em nào biết cách dùng chữ này thì mới chọn đúng : C (to)
Cấu trúc cần nhớ :
Be married to sb ( có be có to )
How long have you been married to her ?
Marry sb ( không có be không to )
She married a rich doctor.
30) Thank you very much. It's very________ you to help me.
A. good with
B. good of
C. good for
D. good about
Câu này đa số các em sẽ chọn C (good for)vì nghĩ rằng good thường đi với 1 trong 2 giới từ là at và for, mà trong đây không có at nên an tâm chọn for. Phạm sai lầm này bởi vì các em không nắm vững cấu trúc sau đây:
Cấu trúc cần nhớ :
Trong cấu trúc dùng với chủ từ giả it, cần phân biệt 2 loại sau:
1) It is + Adj + for sb + to inf.
It is very difficult for me to answer this question. tôi thấy khó mà trả lời câu hỏi này
2) It is + Adj of sb to inf.
It is very kind of you to help me. ( bạn rất tốt bụng khi giúp tôi )
Vấn đề rắc rối ở đây là làm sao phân biệt giữa 2 mẫu này ( for sb và of sb )
Dùng of khi nào tính từ trong đó nói về nhận xét của người ngoài về tư chất của người thực hiện hành động như : ngớ ngẩn ( silly ), ngu ( stupid), hào phóng ( generous) , tốt bụng ( kind), thông minh ( intelligent)....
Dùng for khi nào tính từ trong đó nói lên cảm giác của chính người thực hiện hành động đó.
Ví dụ:
It is very generous of you to give me a lot of money. ( bạn rất hào phóng khi cho tôi nhiều tiền )
=> Đây là nhận xét của người tôi về bạn thông qua hành động bạn làm
It is very difficult for me to answer this question. tôi thấy khó mà trả lời câu hỏi này
=> Khi trả lời câu hỏi này tôi cảm thấy rất khó khăn
31) They are looking for a _______ girl named Mary.
A. ten-year-old
B. ten-years-old
C. ten's years old
D. ten years of age
Câu này đa số các em sẽ chọn B vì nghĩ rằng ten ( mười tuổi) thì là số nhiều nên years phải có s. Phạm sai lầm này bởi vì các em không nắm vững cấu trúc sau đây:
Cấu trúc cần nhớ :
Tính từ ghép:
Công thức:
Số đếm - danh từ ( các chữ thuộc tính từ ghép đều có gạch nối và đặc biệt là danh từ KHÔNG THÊM S )
Ví dụ:
A four-seat car : 1 chiếc xe 4 chỗ ngồi
A ten-dollar note : 1 tờ giấy bạc 10 đô
A 50-year-old man : 1 người đàn ông 50 tuổi
Như vậy đáp án chính xác là câu A
A. ten-year-old
B. ten-years-old
C. ten's years old
D. ten years of age
32) He had such little money that he couldn't buy a train ticket.
A. such little
B. couldn't
C. buy
D. train ticket
Câu nàycó thể các em sẽ lúng túng vì thấy chỗ nào cũng đúng.
Little đi với danh từ không đếm được money => không có gì sai.
Such đi với danh từ + that cũng đúng công thức luôn
Couldn't là quá khứ cũng hợp với vế đầu.
C và D cũng đâu có gì sai ?
Đúng là không nhìn thấy vấn đề thì làm gì cũng khó. Xem cấu trúc bên dưới nhé:
Cấu trúc cần nhớ :
SO ...THAT( quá .... đến nỗi)
CÔNG THỨC :
SO + ADJ/ADV + THAT + clause
He is so strong that he can lift the box.( anh ta quá khỏe đến nổi có thể nhấc cái hộp)
He ate so much food that he became ill.
SUCH...THAT (quá... đến nỗi… )
Công thức :
SUCH (a/an) + adj + N + THAT + clause
He is such a lazy boy that no one likes him. Anh ta là cậu bé quá lười đến nỗi không ai thích.
He bought such a lot of books that he didn't know where to put them.
Những điều lưu ý:
- Giữa so và that là tính từ hoặc trạng từ.
- Giữa such và that là tính từ + danh từ
Nhưng nếu trước danh từ là : much, many, little, few thì lại dùng so chứ không phải dùng such:
So + (much, many, little, few) + N that ....
Ví dụ:
->He bought so many books that he didn't know where to put them.
Như vậy đáp án là câu A:
A. such little => so little
B. couldn't
C. buy
D. train ticket
Qua mấy câu hỏi mà em hỏi bên kia, thấy cũng khá dễ mà em không biết làm thì khi thi đại học cũng đáng lo lắm đấy ! hình như em cơ yếu về cơ bản các vấn đề : cấu trúc câu, mệnh đề phrase ...Cố gắng khắc phục nhé.
Trong các câu hỏi của em bên kia, thầy thấy có câu này khá quan trọng vì liên quan đến 1 cấu trúc mà nhiều em chưa nắm vững nên đem qua đây để giảng luôn.
33) ________ test was given, our class leader managed to get good marks.
A. Whenever
B. Whatever
C. However
D. Wherever
Nếu không rành về cấu trúc " chữ hỏi + ever" này thì các em chỉ còn nước chọn theo ...linh cảm thôi !
Nếu em nào biết về cấu trúc " chữ hỏi + ever" với nghĩa " bất cứ.." thì sẽ dịch các chọn lựa trên lần lượt theo nghĩa như sau:
- Bài kiểm tra được cho bất cứ khi nào, thì gã lớp trưởng của tôi cũng làm được điểm cao.
- Bài kiểm tra cho ra bất cứ cái gì, thì gã lớp trưởng của tôi cũng làm được điểm cao.
- Bài kiểm tra được cho bất kể thế nào, thì gã lớp trưởng của tôi cũng làm được điểm cao.
- Bài kiểm tra được cho bất cứ nơi đâu, thì gã lớp trưởng của tôi cũng làm được điểm cao.
Xem ra câu nào thấy cũng hợp lý hết, nhất là B và C . Rốt cuộc em nào hên chọn B thì đúng còn xui thì chọn C : trật lất
Tại sao B đúng thì xem bài viết sau đây nhé:
Cấu trúc cần nhớ : chữ hỏi + ever
Đâylà cấu trúc mà dịch sang tiếng Việt có nghĩa là " cho dù ....thế nào đi nữa, thì ..." . Cấu trúc này có thể đi với N hoặc đứng một mình, có thể làm chủ từ, túc từ, hoặc trạng từ.
Whatever/ whichever thì có thể đi với N hoặc một mình.
Howeverthì có thể đi với tình từ/trạng từ hoặc một mình.
Whenever/wherever/whoeverthì chỉ có thể đứng một mình
Ví dụ:
Whatever food you eat, you can't gain weight. ( cho dù bạn ăn thực phẩm gì bạn cũng không mập lên nổi đâu) => đi với danh từ (food), làm túc từ.
Whatever food are served, I don't want to eat. ( cho dù món gì được đem ra, tôi cũng không muốn ăn) => đi với danh từ (food), làm chủ từ.
Whatever you eat, you can't gain weight. ( cho dù bạn ăn gì bạn cũng không mập lên nổi đâu) => đứng một mình, làm túc từ.
Wherever you go, I will follow you. ( cho dù anh đi đâu, em cũng đi theo- hay dịch theo kiểu "bình dân" là : ông đâu tôi đó ) => trạng từ chỉ nơi chốn.
However tall he is, he can't reach the ceiling. ( cho dù anh ta cao cở nào, anh ta cũng không thể nào với tới trần nhà
Nói thêm một điều là cấu trúc này có thể dùng no matter viết lại bằng công thức sau đây mà không thay đổi nghĩa :
Whenever = No matter when
Whatever = No matter what
However = No matter how
Wherever = No matter where
Whoever = No matter who
......
Trở lại đề bài, theo như những gì đã học thì không có câu nào sai văn phạm, mà về nghĩa thì cũng không có gì sai luôn ! vậy tại sao đáp án lại chỉ chọn có 1 ? Đây lại là chuyện liên quan đến cấu trúc ngữ pháp khác. Trong 4 chọn lựa trên chỉ có Whatever là có thể đi với danh từ, còn 3 cái kia vì là trạng từ nên không thể đi với danh từ. Như vậy nếu chọn 3 cái đó thì chủ từ test là riêng biệt => sai văn phạm do bởi test là danh từ đếm được, số ít mà lại đứng 1 mình không có mạo từ, hay chỉ định từ gì cả !
Gỉa sử câu đề có the trước test thì đáp án sẽ là C :
However the test was given, .... ( cho dù bài kiểm tra được ra như thế nào chăng nữa ....)
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
34) He would not tell us where the money was hidden.
A. He didn't use to tell us where the money was hidden.
B. Where the money was hidden usedn't to be told by him.
C. He refused to tell us where the money was hidden.
D. He usedn't to tell us where the money was hidden.
- would not + Vo = refused + to Vo (từ chối làm điều gì, trong quá khứ)
- Câu A, B, và D có đều đúng ngữ pháp, nhưng không hợp ngữ nghĩa.
Cấu trúc cần nhớ :Phân biệt would - used to
- Mình ghi chú thêm về cách dùng của used to và would hen:
+ used to = would khi diễn tả thói quen trong quá khứ (past habits)
e.g. When I was in Vietnam, I used to / would swim in the morning.
(used to / would swim : hành động - action)
+ used to, chứ không phải would, được dùng khi diễn tả trạng thái (state) lẫn hành động.
e.g. He used to be slimmer than his brother. (đây là trạng thái, không dùng would be slimmer được)
- Về động từ used to:
+ Có thể xem là động từ thường: (thông dụng)
Phủ định: did not (didn't) use to (mượn động từ trợ did như thì quá khứ đơn giản, use to dùng nguyên mẫu).
Nghi vấn: Did + S + use to ...? (mượn động từ trợ did đặt đầu câu, sau chủ từ dùng nguyên mẫu use to)
+ Có thể xem là động từ đặc biệt: (trang trọng, văn viết)
Phủ định: used not (usedn't) to
Nghi vấn: Used + S + to ...?
Những điều lưu ý:
Khi gặp would not và used tothì phải xem xét would đó có đồng nghĩa với used tokhông hay là would not đó mang nghĩa refuse
Rank: Member of HONOR
Groups: Member
Joined: 6/8/2009
Posts: 94
Location: HCM
35 ) There is _____ as equality: there always should be someone on top.
A. no such a thing
B. such a thing
C. no such thing
D. such nothing
Cấu trúc cần nhớ :một cách dùng đặt biệt của SUCH
- Thông thường, chúng ta có cấu trúc such: such (+ a/an) (+ adv.) (+ adj.) + Noun
- Tuy nhiên, ở câu này, tuy thing là một danh từ đếm được, nhưng ta không nói: (no) such a thing vì sau chỗ trống còn có chữ as.
Cấu trúc: there is no such thing as (không có cái gọi là ...)
- Dịch: Không có cái gọi là bình đẳng. Luôn luôn phải có một người nào đó ở bề trên.
Những điều lưu ý:
Khi gặp các cấu trúc co SUCH cần chú ý các dạng công thức của nó : nếu có THAT phía sau thì dùng : such (+ a/an) (+ adj.) + Noun that + mệnh đề
Còn thấy có as phía sau thì chú ý theo công thức trên
36 ) His charm _____. What a pity!
A. is not working
B. is to work
C. does not work
D. A and C are correct
Câu này nếu không biết phân biệt thì sẽ dễ làm nhầm câu D
Cấu trúc cần nhớ :phân biệt : isn't working và doesn't work.
- is not working: khi nói về máy móc hỏng hóc không hoạt động.
e.g. My computer isn't working. What's wrong with it? - Have you plugged it in?
- does not work: khi nói một kế hoạch (plan), một mánh khoé, mưu mẹo (trick), một bùa phép không có hiệu quả hay không hiệu nghiệm.
- Chủ từ câu đề cho là his charm (Cái bùa chú của hắn), vậy ta dùng mẫu does not work.
- Dịch: Cái bùa chú của hắn không linh nghiệm. Thiệt tiếc quá!
37 ) The theory he stuck.......true
A. to prove
B. proved
C. to proved
D. to proving
Câu này mới nhìn vô rất dễ chọn B hặc A vì 2 cái kia là to + p.p và to + Ving, nhưng nhiều khả năng các thí sinh sẽ chọn A vì thấy 2 động từ cách nhau bằng to là hợp lý . Nhưng đề thi đại học lại lắm "bẫy" chứ nếu không thì đậu hết còn gì ? Cùng xem trong đây có gì mà "ghê" thế:
Một trong những dạng ra đề nhằm"bẫy" thí sinh là đảo lộn vị trí động từ trong câu, làm cho các cấu trúc "kỳ quái" đứng kế nhau. Nếu thí sinh nào không vững kiến thức thì sẽ loại ngay những chọn lựa "kỳ quái" đó, thế là dính bẫy ! Một trong những cách đảo lộn vị trí thông thường nhất là dùng mệnh đề quan hệ. Cái "ác" của mệnh đề quan hệ là nó có thể sinh ra những cấu trúc "kỳ quái" như : to + cột 2 , cột 2 + cột 2, cột 2 + hiện tại ....
Hãy xem thử vài ví dụ nhé:
The book I have lost is now on the table. ( p.p + hiện tại)
The man you met was wearing a hat. ( cột 2 + cột 2 )
The radio you are listening to was bought by me yesterday. ( to + cột 2 )
(Tô đen để đọc cả câu)
Mới nghe mấy cái cấu trúc "kỳ quái" đó chắc các em không tin, nhưng xem ví dụ, hiểu công thức thì chắc các em cũng thấy nó bình thường chứ không có gì ghê gớm chứ ? theo kinh nghiệm thì tôi thấy cái cấu trúc to + Ving/ cột 2/ cột 3 là "ghê" nhất vì nó đi ngược lại mọi qui luật thông thường. Đối với trường hợp này các em lưu ý xem trước to đó là động từ nào? có thường đi với to hay không? vì chẳng qua chữ to đó là giới từ của động từ phía trước mà thôi ( như ví dụ trên, listen đi với to )
Trở lại câu đề cho, để làm được câu này các em phải xác định được đây là câu có xen vào mệnh đề quan hệ, từ đó xác được động từ chính là ( prove) mà động từ chính thì phải chia thì chứ không thể nào thêm ing được => loại D ( to proving) , chủ từ số ít nên không thể nào không thêm s được => loại A ( to pvove) .Còn lại 2 chọn lựa, vần đề là giải quyết cái chữ "to". Muốn biết có to hay không thì các em xem động từ stuck có đi với to hay không? Khó ở chỗ, đa số các em đều không biết rằng stick có thể đi với to để tạo thành một nghĩa khác với nghĩa thông thường là " dán, dính, đâm, chọc, mắc kẹt..)
The theory he stuck.......true
A. to prove
B. proved
C. to proved
D. to proving
Cấu trúc cần nhớ : Stick to
Stick to sth : kiên trì, bám vào, trung thành với .....
The theory he stuck to proved true.( học thuyết mà anh ta kiên trì theo đuổi chứng tỏ là đúng)
Câu này tách ra sẽ thành:
He stuck to the theory. The theory proved true.
He stuck to the theory. The theory proved true.
The theory (that/which) he stuck to proved true.
Mệnh đề liên hệ làm chủ từ Vị ngữ (gồm động từ đã chia proved và tĩnh từ ăn theo proved là true)
Ở câu He stuck to the theory, the theory làm túc từ nên khi liên kết lại, ta có thể bỏ that / which.
38 )
VÀI NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CẦN NHỚ
Chào các em,
Ngày thi cũng gần kề rồi, hôm nay thầy tóm tắt lại một vài nguyên tắc cơ bản mà trong đề thi người ta hay cho. Các em chú ký xem cho kỹ, vì các nguyên tắc này không chỉ giúp ích cho các em trong các câu trắc nghiệm về điền chỗ trống mà còn trong các câu viết lại, hoặc trong quá trình làm các bài đọc hiểu nữa, nói chung là " bổ đủ thứ" hết
NGUYÊN TẮC 1: hai câu không nối nhau bằng dấu phẩy.
Nguyên tắc này nếu ai biết rồi thì thấy bình thường nhưng ai chưa biết thì cũng thấy rất là khó hiểu. Nói chung đối với nguyên tắc này các em cứ hiểu theo nội dung cụ thể là : nếu các em thấy 2 câu nối nhau bằng dấu phẩy thì là sai văn phạm, vậy thôi
Ví dụ:
It is raining. => 1 câu riêng lẻ, không có gì sai.
It is raining. I can't go to school. => 2 câu cách nhau bằng dấu chấm => không có gì sai.
It is raining, I can't go to school. => 2 câu cách nhau bằng dấu phẩy => sai văn phạm.
Lưu ý là nếu có liên từ để nối 2 câu thì khi đó được phép dùng dấu phẩy.
Because it is raining, I can't go to school. => 2 câu cách nhau bằng dấu phẩy nhưng có liên từ because nên không có gì sai.
It is raining, so I can't go to school. => 2 câu cách nhau bằng dấu phẩy nhưng có liên từ so nên không có gì sai.
Biết được nguyên tắc này sẽ giải được các bài tập dạng nào ?
- Dạng điền vào chỗ trống.
Hình thức hay gặp như sau:
___________, câu
Đồng thời người ta cho 4 đáp án, có thể bao gồm : 1 câu hoàn chỉnh, 1 cụm từ, 1 liên từ đi với câu ( trong trường hợp nay người ta không gọi là câu mà kêu là mệnh đề nhưng để khỏi lộn xộn do nhiều em còn chưa phân biệt giữa câu và mệnh đề nên ta cứ thống nhất gọi là câu cho dễ hiểu)
Cách làm là ta liếc qua thấy đáp án nào có 1 câu hoàn chỉnh thì loại ngay, còn lại 1 cụm từ hoặc có liên từ thì hợp văn phạm nên ta sẽ xem xét về nghĩa.
Ví dụ:
__________, a brick fell on his head.
A. Turning the corner
B. Having turned the corner
C. When he turned the corner
D. He turned the corner
Nhìn sơ qua ta loại ngay đáp án D vì đó là 1 câu hoàn chỉnh, còn A,B là cụm từ, C là câu có liên từ (when) nên tất cả đều hợp văn phạm. Để quyết định chọn đáp án nào và tại sao các đáp áp kia sai thì các em chờ đến nguyên tắc thứ 2 nhé.
39 )
NGUYÊN TẮC 2: Cụm Ving/p.p có chủ từ giống câu sau.
Nguyên tắc này tuy đơn giản nhưng nhiều em cũng chưa nắm vững hoặc có biết nhưng lại không biết cách vận dụng vào việc giải bài tập.
Giải thích:
Nội dung của nguyên tắc này muốn nói là : khi các em gặp một cụm từ bắt đầu là Ving hoặc P.P và phía sau có một câu đầy đủ thì các em phải tự hiểu là chủ từ của Ving và P.P đó cũng chính là chủ từ của câu phía sau.
Ví dụ:
Seeing the dog, I ran away.
Động từ seeing không có chủ từ nhưng ta phải tự hiểu ngầm là chủ từ của nó cũng là chủ từ câu sau =I
Dạng bài tập áp dụng nguyên tắc này nhiều nhất là viết lại câu đồng nghĩa.
Ví dụ:
When I picked up my book, I found that the cover had been torn.
A. Picking up the book, the cover had been torn.
B. On picking up the book, I saw that the cover had been torn.
C. The cover had been torn when my book picked up.
D. Picked up, the book was torn.
Áp dụng thử nguyên tắc trên xem sao nhé:
Câu A có Ving đầu câu và chủ từ câu sau là the cover, tức là ta phải tự hiểu là chủ từ của picking cũng là the cover => the cover picked.... trong khi câu đề cho là : I picked ....=> sai nghĩa => loại
Câu B có giới từ on trước Ving thì cũng tương đương với Ving ( hoặc có các chữ như when, before, because of ... thì cũng tương đương Ving ) , phía sau có chủ từ I => đúng với nguyên tắc này.
Câu D có picked ( p.p) mang nghĩa bị động và chủ từ phía sau là the book nên có thể viết lại : the book was picked ...=> sai nghĩa với câu đề ( the cover mới bị torn) => loại
Như vậy áp dụng nguyên tắc này ta loại được 2 câu còn câu C thì dựa vào nghĩa mệnh đề sau nên cũng loại
Trở lại ví vụ ở nguyên tắc 1:
Ví dụ:
__________, a brick fell on his head.
A. Turning the corner
B. Having turned the corner
C. When he turned the corner
D. He turned the corner
Ta đã dùng nguyên tắc 1 để loại được câu D rồi, tiếp tục đưa câu A và B “vào tầm ngắm” vì đều có Ving đầu câu.
Chủ từ câu sau là : a brick ( 1 cục gạch) cũng sẽ được hiểu ngầm là chủ từ của hành động turn => tức là ta có thể viết lại là : a brick turn the corn = 1 cục gạch ..quẹo cua ! cục gạch mà biết đi, biết quẹo ! => sai về nghĩa => loại cả A và B , còn lại C cũng chính là đáp án.
0 )
NGUYÊN TẮC 3 : Không có chủ từ, không chia thì
Nguyên tắc này cực kỳ quan trọng trong tiếng Anh. Người Việt khi học tiếng Anh dễ bị sai lỗi này nhất ( có lẽ do trong tiếng việt động từ không chia thì nên họ không có khái niệm về vấn đề này)
Giải thích:
Nguyên tắc này ý nói là khi có chủ từ thì động từ của chủ từ đó mới được chia thì, còn không thì động từ chỉ mang “dạng” ( bao gồm : động từ nguyên mẫu có to/ không to , thêm ing và p.p ) . Có 2 điều cần biết thêm trong nguyên tắc này mà các em cần phải nhớ :
- Một chủ từ chỉ “ cho phép” 1 động từ chia thì mà thôi ( trừ trường hợp chủ từ hiểu ngầm sau dấu phẩy và liên từ and)
- Một chữ một khi đã là túc từ cho một động từ rồi thì không thể làm chủ từ cho một động từ khác được nữa.
Ví dụ:
I (want) (tell) you about a man who (live) in a house (build) in 1900.
Nào chúng ta cùng áp dụng nguyên tắc này để xem xét chia các động từ trên nhé:
I (want) ….
Nhìn phía trước chữ want có I là chủ từ nên nó được phép chia thì ( ở đây ta chia thì hiện tại đơn)
I want …..
I want (tell) ….
Nhìn phía trước chữ tell có want là động từ nên nó không được phép chia thì ( ở đây ta chia to inf)
I want to tell …..
I want to tell you about a man who (live) ….
Nhìn phía trước chữ live có who là đại từ quan hệ làm chủ từ nên nó được phép chia thì ( ở đây ta chia thì hiện tại đơn)
I want to tell you about a man who lives…..
I want to tell you about a man who lives in a house (build)….
Nhìn phía trước chữ build có house là danh từ trong cụm trạng từ chỉ nơi chốn không thể làm chủ từ nên build không được phép chia thì ( ở đây ta chia dạng p.p. vì mang nghĩa bị động)
I want to tell you about a man who lives in a house built in 1990.
Ví dụ:
Pioneers, _________ in isolated areas of the United States, were almost totally self-sufficient.
A. who living
B. living
C. lived
D. that lived
Ta thấy trong câu có động từ chia thì were, như vậy chủ từ của nó là pioneers, còn phần trong 2 dấu phẩy là riêng biệt, không được “ăn theo” chủ từ của người ta.
Xét:
A. who living
Có chủ từ (who) mà không chịu chia thì mà thêm ing => loại
B. living
Không có chủ từ nên thêm ing => đúng văn phạm => để đó
C. lived
Không có chủ từ mà chia thì quá khứ => loại ( nếu xem nó là p.p cũng không được vì động từ live không thể dùng bị động)
D. that lived
Có chủ từ (that), chia thì là đúng nếu xét theo nguyên tắc 3 nhưng xét về đại từ quan hệ thì không được vì that không đứng sau dấu phẩy => loại
Rốt cuộc lại chỉ còn câu B là đúng
41)
NGUYÊN TẮC 4 : Khác thì bỏ !
Nguyên tắc này nghe hơi kỳ quái phải không các em? Thầy cũng xin nói rõ trước là nguyên tắc này chỉ áp dụng khi các em vận dụng kiến thức mà vẫn không làm được, hoặc có thể làm được nhưng phải mất thì giờ suy nghĩ trong khi thời gian sắp hết.
Giải thích:
Nguyên tắc này ý nói là khi xem xét các đáp án từ ngoài vào nếu thấy có 1 đáp án nào khác với đa số còn lại thì ta loại đáp án đó ngay.
Cách thức áp dụng:
Khi làm bài (nhất là gặp các câu dài, phức tạp) ta hãy xem xét đồng thời một lúc 4 chọn lựa, từ ngoài vào trong, nếu thấy chọn lựa nào khác với 3 cái kia thì ta loại ngay rồi xét tiếp các đoạn tiếp theo nếu có 1 chọn lựa khác với 2 cái kia thì loại tiếp. Cuối cùng chỉ cònn lại 2 chọn lựa thì ta xem coi chúng khác nhau chỗ nào mà xoáy vào chỗ khác nhau đó để suy luận đúng sai, nếu không suy luận được thì chọn đại 1 trong 2
Ví dụ1:
A.
She has to……….
B. She has to……….
C. She had to………
D. She has to………
Thấy câu C khác 3 câu kia nên loại, sau đó xem tiếp:
A. She has to have it taken……….
B. She has to have it taken ……….
C. She had to………
D. She has to have it to take ………
Thấy câu D khác 3 câu kia nên loại, sau đó xem tiếp 2 câu còn lại khác nhau chỗ nào mà đối chiếu với câu đề để tìm ra câu đúng.
Ví dụ2: ( trích : ôn luyện kiến thức theo cấu trúc đề thi năm 2009, câu 78 trang 6 )
I/have/stay/uplate/lastnight/learn/lessons.
A. I had had to stay up late last night to learn my lessons.
B. I had to stay up late last night to learn my lessons.
C. I had to stayed up late last night to learn my lessons.
D. I have had to stay up late last night to learn my lessons.
Xem xét từ ngoài vào ta thấy A và D khác trong khi B, C giống nhau nên loại A,D
A. I had had to stay up late last night to learn my lessons.
B. I had to stay up late last night to learn my lessons.
C. I had to stayed up late last night to learn my lessons.
D. I have had to stay up late last night to learn my lessons.
Khi còn lại B,C ta xét tiếp thì loại câu C vì sau had to mà dùng động từ them ed , còn lại đáp án là B
Câu 77 trang 76:
They /prefer/classical music/pop music.
A. They prefer classical music than pop music.
B. They prefer classical music to pop music.
C. They prefer to classical music than pop music.
D. They would prefer classical music than pop music.
Câu C và D khác => loại, còn A và B thì xét tiếp thấy khác nhau chỗ TO và THAN , nếu biết được cấu trúc : prefer đi với TO thì ta chọn còn nếu không biết thì …ủm ba la chọn đại 1 trong 2 câu, xác xuất 50-50
Nhắc lại là các em chỉ nên áp dụng nguyên tắc này trong 2 trường hợp sau đây : vì nguyên tắc này không phải lúc nào cũng đúng)
- Không kịp giờ
- Không hiểu gì về câu đó.
Chào các em, không còn bao nhiêu ngày nữa thì kỳ thi đợt 2 cũng đến. Theo kinh nghiệm của đợt 1 cho thấy nội dung đề thi rải đều trong chương trình cả năm học, một số ít thì nằm trong cương trình các lớp 10, 11. Thôi các em cố gắng ôn luyện thêm, được chút nào hay chút ấy nhé.
44 ) Câu bị động
Các em VÀO ĐÂY xem toàn bộ lý thuyết. Khi làm bài các em lưu ý một số điểm sau:
- Câu chủ động và bị động phải cùng thì.
- Trong mẫu "people say that" chú ý công thức "trước thì" :Nếu động từ trong mệnh đề sau trước thì so với say/think.. thì bước 4 không dùng to INF mà dùng : TO HAVE + P.P
- Trong mẫu VOV chú ý :Nếu V2 bare.inf. thì khi đổi sang bị động phải đổi sang to inf.
Ví dụ:
They made me go
=> I was made to go. ( đổi go nguyên mẫu thành to go )
45 ) Câu điều kiện
Các em VÀO ĐÂY xem toàn bộ lý thuyết. Khi làm bài các em lưu ý một số điểm sau:
- Chú ý các dạng câu điều kiện ẩn:
3) Dạng viết lại câu đổi từ câu có without sang dùng if :
Dùng if…. not…., bên kia giữ nguyên ( tùy theo nghĩa mà có câu cụ thể)
Ví dụ:
Without your help, I wouldn’t pass the exam. ( không có sự giúp đỡ của bạn ,… )
If you didn’t help, I wouldn’t pass the exam. ( nếu bạn không giúp,… )
Without water, we would die. ( không có nước,… )
If there were no water, we would die. ( nếu không có nước,.. )
4) Dạng viết lại câu đổi từ câu có Or, otherwisesang dùng if :
Dạng này thường có cấu trúc là câu mệnh lệnh + or, otherwise + S will …
Cách làm như sau:
If you don’t ( viết lại, bỏ or, otherwise )
Ví dụ:
Hurry up, or you will be late. ( nhanh lên, nếu không bạn sẽ trễ)
If you don’t hurry, you will be late. ( nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ trễ)
5) Dạng viết lại câu đổi từ câu có But forsang dùng if :
Dùng : if it wasn’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên
Ví dụ:
But for your help, I would die.
If it wasn’t for your help, I would die.
Các dạng câu điều kiện ám chỉ:
Provided (that), providing (that) ( miễn là ) = if
In case = phòng khi
- Chú ý câu điều kiện loại zero và loại 4:
Loại zero là loại có công thức dùng hiện tại đơn ở cả 2 vế. Loại này dùng diễn tả một chân lý
Loại 4 là loại hổn hợp, thông thường là bên if loại 3 , bên kia loại 2. Cách dùng : khi bên if xảy ra ở quá khứ và đưa đến kết quả ở hiện tại. Ví dụ như : " nếu hôm qua tôi có đi học thì hôm nay đâu có bị điểm kém như vầy"
Ví dụ:
Just think, if I ______ that job with the export company, I ________ in Sao Paulo now, not in Manchester.
A. had taken / would live
B. had taken / would have lived
C. took / would live
D. took / would have lived
Câu này, nếu không đề phòng các dạng mixed, các em sẽ dễ chọn loại 2 hoặc loại 3, nhưng thật ra đáp án là loại 4 : Câu A
Cách nhận dạng loại này là các em để ý chữ now bên mệnh đề không có if
Just think, if I ______ that job with the export company, I ________ in Sao Paulo now, not in Manchester.
A. had taken / would live
B. had taken / would have lived
C. took / would live
D. took / would have lived
- Chú ý các dạng đảo ngữ của câu điều kiện:
Các dạng đảo ngữ là đem should (loại 1), were (loại 2) và had (loại 3) ra đầu câu thế cho if
[email protected] ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )
VÀO ĐÂY xem về ngữ pháp căn bản.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
VÀO ĐÂY xem về CHỦ ĐIỂM ôn thi đại học.
lỚP ONLINE thì VÀO ĐÂY.
Câu điều kiện (tt)
- Chú ý các dạng viết ngược của câu điều kiện:
Các thí sinh thường có thói quen làm bài tập biến đổi từ câu thường sang câu điều kiện hoặc từ câu điều kiện sang câu điều kiện dạng khác. Biết được tâm lí này, các nhà soạn đề hay "làm khó" các thí sinh bằng cách cho ngược lại, tức là từ câu điều kiện biến ngược lại thành câu thường. Dạng này đúng ra không khó nhưng vì không quen làm nên các em sễ bị sai.
Ví dụ:
If he had had a map, he would not have got lost.
A. Had he had a map, he would not get lost
B. Not having a map, he got lost.
C.If he didn't have a map, he would got lost.
D. If he had amap, he would not get lost.
Khi gặp câu này các em ít chú ý câu không có if ( thậm chí còn loại nó đầu tiên nữa) nhưng thật ra đây là câu đổi ngược. Muốn làm câu đổi ngược các em chú ý đây là câu thực tế nên phải ngược lại câu đề và phải "tăng thì" lên.
A. Had he had a map, he would not get lost
B. Not having a map, he got lost.
C.If he didn't have a map, he would got lost.
D. If he had amap, he would not get lost.
46 ) Though - although - even though
Đây là văn phạm bài 7, 3 chữ này tuy nghĩa có khác nhau về sự nhấn mạnh nhưng công thức thì cũng như nhau. Các em chỉ cần chú ý các dạng biến đổi sau đây:
- Đổi sang in spite of / despite
Nguyên tắc chung cần nhớ là :
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
1) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be
Although the rain is heavy,.......
=> Despite / in spite of the heavy rain, ......
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,........
=> Despite / in spite of his sickness,.......
4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ
Although He behaved impolitely,.....
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,.........
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ
- Thì bỏ there be
Although there was an accident ,.....
=> Despite / in spite of an accident,......
Trên đây là một số dạng thông dụng, nói chung các em phải nắm nguyên tắc chứ không nên học theo khuôn mẫu.
- Đảo ngữ với though ( hoặc AS )
Though/ as có thể dùng với dạng công thức sau:
Adj /N/V + though/as + S + ....,
Ví dụ:
Though he is tall, he can't reach the ceiling. ( cho dù anh ta cao, anh ta không thể với tới trần nhà )
=> Tall though he is, he can't......
Child though Tom was then, he had to earn his living. (= Though Tom was a child then… )
--Change your mind as you will, you will gain no additional support
Đảo ngữ với though:
Though có thể dùng với dạng công thức sau:
Adj + though + S + be....,
Ví dụ:
Though he is tall, he can't reach the ceiling. ( cho dù anh ta cao, anh ta không thể với tới trần nhà
=> Tall though he is, he can't......
Chào các em,
Sau một thời gian tạm dừng, thread "cùng luyện thi đại học" lại bắt đầu, để dễ bề tham khảo, thấy tóm tắt các nội dung chính của các bài trước dưới đây. ( bảng tóm tắt này cũng có tại trang 1, bài đầu tiên)
______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________-_
Trang 1:
1. Cách dùng suggest
2. Đảo ngữ với such
3. So sánh
4. Like - as
5. Verb làm chủ từ
6. Đảo ngữ với should trong câu điều kiện
7. Khi nào permit không đi với Ving ?
8. Too- so- either ...
9. Câu chẻ
10. Câu hỏi mà không phải câu hỏi.
11. Bị động của inf.
12. Prefer to
13. Both of them hay both of whom ?
14. Whose trong relative clasu
15. Có of có the
Trang 2:
16. Most - almost
17. Those đứng trước who
18. What hay which ?
19. None- nither- both- all- either........
20. Dấu phẩy không nối 2 câu
21.Các dạng verb đầu câu.
22. Tính từ "hai mặt"
23. Khi nào bỏ "it" cuối câu?
24. Phân từ đầu câu và chủ từ mệnh đề sau có liên hệ như thế nào?
25. On my motorbike hay by my motorbike ?
26. Sau giới từ dùng Ving hay Noun ?
Trang 3:
27. Những biến hóa của "tính từ hai mặt"
28. Suggest + Ving hay + That clause ?
29. Cách dùng "married"
30. Khi nào dùng good at khi nào dùng good for ?
31. Tính từ ghép
32. So ..that - such ...that...
33. Chữ hỏi + ever
34. Would - used to
35. Một cách dùng đặt biệt của such
36. Isn't working hay doesn't working ?
37. Cách dùng stick to
Phần ôn tập: tóm tắt vài nguyên tắc cần nhớ
38. Nguyên tắc 1 : hai câu không nối nhau bằng dấu phẩy.
39. Nguyên tắc 2: cụm Ving/ p.p luôn có chủ từ giống câu sau.
40. Nguyên tắc 3: không có chủ từ, không chia thì.
Trang 4:
41. Nguyên tắc 4: "khác thì bỏ"
42. Ngữ âm: 13 chữ ngoại lệ đọc /ed/
43. Câu tường thuật.
44. Câu bị động.
45. Vài lưu ý về câu điều kiện ẩn
46. Although - inspite of / despite - đảo ngữ với though
Chào các em !
Vậy là sau một thời gian dài nghĩ ngơi chúng ta lại bắt đầu tiếp tục chương trình luyện thi đại học. Cũng như đợt trước, thầy cũng sẽ trích những câu khó sau đó giải thích phương pháp làm bài cùng những công thức liên quan đến kiến thức văn phạm ẩn chứa trong câu đó. Hy vọng các em sẽ nâng cao được kiến thức và rèn luyện được phương pháp cũng như tích lũy được những kinh nghiệm quí báu cho kỳ thi sắp đến.
______________________________________________
47)____________ and you will succeed.
A. Should you work hard
B. By working hard
C. Work hard
D. If only you work hard
Câu này nếu không nắm vững các em sẽ dễ chọn câu B và D. Đa số những em chọn câu B là vì dịch nghĩa "thấy ổn" ( Bằng cách làm việc chăm chỉ và bạn sẽ thành công). Tuy nhiên về mặt văn phạm thì lại sai, vì đây là một cụm từ nên không thể kết nối với mệnh đề bằng chữ and được mà phải là dấu phẩy.
Câu D cũng là một cái bẫy, nếu không hiểu nghĩa của if only các em sẽ dịch là " nếu chỉ khi nào bạn làm việc chăm chỉ và bạn sẽ thành công" . Trong khi thực tế if only lại không liên quan gì đến câu điều kiện if cả.
If only = I wish ( tôi ước gì ) và mệnh đề đi sau phải chia quá khứ giả định ( worked) . Như vậy là câu D cũng sai luôn.
Câu A thì có should đầu câu, nếu em nào biết công thức đảo ngữ câu điều kiện thì biết : should you ...= If you should ...Rắc rối ở chỗ khi ấy dịch ra thì nghe cũng có lý ! Thật ra tìm ra lỗi sai ở câu này cũng không khó: Trong câu điều kiện, 2 mệnh đề không nối nhau bằng chữ and.
Xem ví dụ:
If I have a lot of money and I will buy a car ( sai)
If I have a lot of money, I will buy a car ( đúng)
Cuối cùng thì câu C đúng, trong bài này thầy muốn nhắc các em về dạng câu điều kiện ẩn có công thức: câu mệnh lệnh and S + will .......
Kinh nghiệm làm bài:
Thói quen làm bài của các thí sinh là hay dịch nghĩa mà ít chú trọng đến văn phạm nên đưa đến tình trạng thấy câu nào cũng thấy được cả. Cách khắc phục là phải biết vận dụng những nguyên tắc văn phạm để nhanh chóng loại những câu sai.
Cấu trúc cần nhớ:
- If only = I wish đi với quá khứ giả định
Ví dụ:
If only ( I wish) I could meet him now.
- Không dùng and để nối 2 mệnh đề trong câu điều kiện.
- Cụm từ đầu câu không được nối với câu sau bằng and mà phải là dấu phẩy.
Ví dụ:
Seeing the dog and I ran away ( sai)
Seeing the dog, I ran away ( đúng )
By speaking English 2 hours a day and you can improve your English ( sai)
By speaking English 2 hours a day, you can improve your English ( đúng)
- Câu điều kiện ẩn: câu mệnh lệnh + and + S + Will / can
48 )The music was so loud that we couldn't hear what you said.
a. You didn't say loud enough for us to hear.
b. Becaude of the loud music, we couldn't hear you.
c. The music was too loud for us to hear.
d. The music was too loud that we couldn't hear you.
Câu này rất nhiều thí sinh sẽ chọn câu C vì nghĩ rằng đây là mẫu so ...that...chuyển qua mẫu to....too..., mà thực ra thì kiểu biến đổi này cũng thường rất hay gặp. Nhưng ở đây người ra đề lại cho ra một "chiêu" cực hiểm đánh vào thói quen làm theo " những điều thường gặp" của các thí sinh.
Chỗ "hiểm" của câu C này là mới nhìn vào không thấy chỗ nào sai văn phạm cả, nhưng ít ai chú ý về nghĩa của nó. Khi dùng cấu trúc này người ta đã lược bỏ đi túc từ it phía sau và mặc nhiên hiểu túc từ của hear cũng chính là chủ từ music. Như vậy câu sẽ mang nghĩa là " nhạc quá lớn đến nổi chúng tôi không thể nào nghe nó được " trật lất ! lớn thì càng dễ nghe chứ sao? mà câu đề thì nói là nhạc lớn quá nên không nghe bạn nói => sai nghĩa .Câu a thì không nhắc gì đến music, câu D thì dùng cấu trúc sai ( too không đi với that ) . Cuối cùng thì chỉ có câu B là đúng.
Kinh nghiệm cần nhớ:
Khi làm bài gặp các cấu trúc "quen quen" thì cũng đừng chủ quan mà nên xét kỹ một chút. nhiều thí sinh không phải bị điểm kém vì thiếu kiến thức mà vì thiếu "kinh nghiệm chiến trường" nên bị sụp bẩy.
Liên quan đến cấu trúc này các em có thể xem thêm câu 32 trang 3 trong mục này.
49 ) Exposure to pollution can cause many serious illnesses ______ to death.
A. that leading
B. which led
C. led
D. leading
Vấn đề của câu này tuy không mới nhưng vẫn làm nhiều em lúng túng vì nắm không vững các sự biến hóa của mệnh đề quan hệ và rút gọn của nó. Tâm lí của các em là ưu tiên đại từ quan hệ, còn khi nào "kẹt" lắm mới xem xét tới rút gọn, nhất là trong tình hình" dầu sôi lửa bỏng" khi mà thời gian đang "đuổi" theo các em từng giây từng phút.
Từ suy nghĩ đó, các em dễ dạng chọn B vì thấy không có gì sai: có đại từ quan hệ, chủ động. Vậy cái "bẩy" ở đây là gì ?
Người ra đề có lẽ thấy các "bẩy" của họ về cấu trúc quá "nhàm" với các thí sinh thường xuyên tập luyện nên đổi "chiêu" : gài bẩy về cách chia thì ! Thật ra nếu nói biết "mánh " này thì các em dễ dàng vượt qua vì nó đâu khó. Tuy nhiên vấn đề là mới nhìn vô ta nhận ra ngay là cấu trúc đại từ quan hệ và các dạng rút gọn của nó. Chính sự nhận định ban đầu làm cho các em không chú ý tới vấn đề khác. Nếu có đủ thời gian, các em có thể sẽ thấy là đáp án D cũng đúng vì là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ. Lúc này các em sẽ tự hỏi: " ủa, sao có 2 đáp án đúng? " Thế là lúng túng thêm, mồ hôi lại vã ra . Không sao, nếu các em đã đọc qua bài này thì cứ bình tỉnh mà xem xét nhé: xem lại thì của động từ trong mệnh đề quan hệ ( led) , nó là quá khứ, chỉ cần nhìn ra đầu thì thấy ngay chữ can => nghịch nhau rồi, vậy thì nhanh chóng loại ngay câu B nhé.
Các em xem thêm vài câu bẩy kiểu này nhé:
Thousands of people _______ along the roads watched the bicycle racing.
A. to stand
B. that stand
C. standing
D. stood
They buried thousands of fish_____ by poisonous chemicals from a nearby factory.
A. to kill
B. killing
C. which are killed
D. killed
Các em tự phân tích và làm quen với kiểu đề này nhé
50 ) Bẫy thứ nhất về câu điều kiện ( sự thật và dự đoán ở quá khứ)
If, as the chairman has said, the other three candidates _____ men with references from very serious banks, the girl who eventually got the job must have been very bright, indeed.
A. were
B. are
C. had been
D. will be
Câu này mới nhìn vô cũng có thể thấy là câu điều kiện, mà lại chia sẵn một bên cho mình nữa chứ! đề cho quá khứ hoàn thành, vậy là loại 3 chứ còn gì nữa, chọn ngay câu C ( đề đại học mà cho dễ quá. Nếu như vậy thì câu này không có mặt ở đây đâu phải không các em?
Câu đáp án đúng là A. Các em có thể thắc mắc đây là câu điều kiện loại mấy mà kì vậy ? Nếu muốn học vững vàng về câu điều kiện thì các em không học theo công thức một cách máy móc được. Một khi đã hiểu bản chất của nó thì các em cứ theo đó mà xét từng vế một, chứ không phải thấy bên đây là loại 1/2/3 thì bên kia phải loại 1/2/3 theo.
Nguyên tắc mấu chốt của câu điều kiện là :
Có thật thì chia đúng thì, không có thật thì giảm thì
Trở lại câu đề nhé: If, as the chairman has said, the other three candidates _____ men with references from very serious bank = Theo như ông chủ tịch nói thì nếu 3 ứng viên kia là những người được các ngân hàng uy tín giới thiệu, thì ...
Như vậy việc 3 người đó đươc các ngân hàng uy tín giới thiệu là sự thật trong quá khứ nên giữ nguyên thì quá khứ chứ không giảm thành quá khứ hoàn thành. Lúc này mệnh đề còn lại mang nghĩa dự đoán trong quá khứ : ....., thì cô gái cuối cùng nhận đươc việc làm chắc hẵn là người thông minh sáng dạ.
Kinh nhiệm cần nhớ:
Nếu đã chọn ban D thì các em không thể học theo kiểu công thức một cách máy móc được. Học phải học theo bản chất vấn đề.
Cấu trúc cần nhớ :
Khi làm câu điều kiện phải xem xét từng vế và theo nguyên tắc : Có thật thì chia đúng thì, không có thật thì giảm thì
51 ) Bẫy thứ hai về câu điều kiện ( sự thật ở quá khứ và tương lai )
I didn't see it myself, but of course, if he______ so rude to Anna, he will have to apologise to her next time she's here. That's all I can say.
A. were
B. would be
C. was
D. is
Câu này nếu làm theo logic bình thường thì rất dễ chọn D, vì thấy bên mệnh đề kia có will . Nếu xme xét kỹ hơn các em sẽ thấy chỗ trống đó ám chỉ sự việc ở quá khứ ( tôi không chính mắt thấy việc đó nhưng dĩ nhiên nếu anh ta thô lổ với Anna ..) sự việc "thô lổ" này dựa vào động từ didn't see mà có thể suy ra chúng xảy ra đồng thời. Từ suy luận này các thí sinh có thể chọn đáp án A ( were ) . Tuy nhiên đáp án lại là C (was) . Sao lại chọn was số ít trong khi câu điều kiện đúng ra phải dùng were ? Đây chính là cái bẩy mà người ta dụ các em vào . Sự thực vế này không phải là câu điều kiện không có thật trong quá khứ mà là " có thật trong quá khứ" ( nếu không có thật trong quá khứ thì đã dùng quá khứ hoàn thành rồi nhỉ ) , mà đã có thật thì cứ chia theo thì bình thường, quá khứ đơn bình thường( was) chứ không dùng quá khứ giả định ( were)
Cấu trúc cần nhớ :
Sự việc có thật trong quá khứ thì dùng quá khứ đơn, chứ không dùng quá khứ giả định
Ai học câu chẻ rồi coi chừng bẫy này !
52 ) ____ gave me that picture book.
A. Mary
B. It was Mary
C. It was Mary whom
D. It was Mary whose
Mới đầu thầy không định đưa câu này lên đây nhưng khi cho các em học sinh làm bài, cứ hể gặp câu này là 10 em thì hết 9 em làm sai ! cho nên cuối cùng thầy quyết định đưa lên đây để các em biết cái bẫy nằm ở đâu để mà tránh.
Đa số các em đều lí luận "trơn tru" như vầy:
Nhìn thoáng qua thấy đầu câu có it giữa câu có that thì biết ngay là câu chẻ nên loại câu A , câu C loại vì whom đứng kế động từ , D loại vì phía sau whose không có danh từ. Cuối cùng còn lại B => đúng công thúc câu chẻ : it ....that ... luôn !
Đúng là lí luận của một người đã học qua câu chẻ, và còn rành về đại từ quan hệ nữa mới "ghê" chứ !
Cuối cùng cái "lí luận" của đa số này trật lất hết, còn số ít làm đúng câu tưởng đâu "dân xịn" hóa ra là những em chẳng nhớ gì về câu chẻ cả mà chỉ lí luận là : thấy động từ gave chưa có chủ từ nên chọn Mary ( câu A) làm chủ từ cho nó.
Không biết dùng cụm từ " chó ngáp phải ruồi" hay " hay không bằn hên" để ám chỉ trường hợp này nhưng có một điều rõ ràng là: nắm kiến thức nhưng không đến nơi đến chốn, lại "khinh địch" thì chết như chơi.
Vậy cuối cùng cái "bẫy" nằm chỗ nào? ngay chừ THAT đấy thôi. That có nhiều cách dùng, ngay từ lớp 6 các em đã được học về chữ này với nghĩa " kia", "đó"
That is my hat ( kia là cái nón của tôi) => không có danh từ phía sau
That hat is mine ( cái nón đó là của tôi) => có danh từ phía sau
Trong bài này, that picture book = quyển sách có hình kia
Vậy là đã rõ, that trong đây không liên quan gì đến câu chẻ cả, câu đề cho rất, rất bình thường : động từ gave thiếu chủ từ nên chọn Mary làm chủ từ cho nó, vậy thôi. ( đáp án A )
Kinh nhiệm cần nhớ:
Khi học cái gì cũng nên học đến nơi đến chốn, khi làm bài coi chừng những cái bẫy rất đơn sơ nhưng nguy hiểm do cứ nghĩ nó là cái gì đó cao siêu.
53 )
- .......................................
- Mustn't grumble.
A. Stop eating the cake
B. How've you been?
C. Well, I'm afraid I have to be going
D. What a nice day it is!
Thấy trong đề thi tú tài vừa qua phần giao tiếp hơi "bị" nhiều nên thầy chuyển qua phần này nhé.
Câu trên quả thật chẳng dễ ăn chút nào phải không các em? . Ngay từ grumble đã không dễ gì hiểu nghĩa thì làm sao mà biết chọn câu nào . Mà nếu có biết nghĩa đi nữa ( càu nhàu, lẩm bẩm) thì lại gặp phải cái bẩy thứ 2 là trong tính huống giao tiếp này thì phải chọn câu nào? Đa số sẽ chọn câu A vì dịch theo nghĩa thông thường.
- Ngừng ăn bánh ngay.
- Không được càu nhàu
Ý nói người nọ đang ăn bánh thì người kia kêu ngừng lại, nên người đó bực mình nói là đừng có càu nhàu, chỗ người ta ăn . Mà chắc các em cũng công nhận là dịch tình huống như vậy thấy nó "sao sao" ấy phải không? Vậy thì mấu chốt vấn đề ở đâu? Nói vòng vo không qua nói thẳng : trong bài này thầy muốn các em biết đến một câu giao tiếp đặc biệt mà nếu không biết qua sẽ không bao giờ nghĩ tới. Đó là câu : Mustn't grumble.
Câu này dùng để đáp lại lời hỏi thăm sức khỏe ! bất ngờ quá phải không ? Người Anh dùng Mustn't grumble; còn người Mỹ dùng "Can't complain". Cả 2 đều khá thông dụng cho mỗi nơi.
"Mustn't grumble" và "Can't complain" nghĩa đen là "Không thể càu nhàu" và "Không thể phàn nàn"; tức là "đời tôi bây giờ rất dễ chịu, tôi không có gì phải than thở".
Vậy thì còn chần chờ gì nữa mà không chọn ngay đáp án B
Kinh nhiệm cần nhớ:
Làm bài giao tiếp cùng nên chú ý các cụm đặc ngữ chuyên biệt
Cấu trúc cần nhớ :
"Mustn't grumble" và "Can't complain" nghĩa đen là "Không thể càu nhàu" và "Không thể phàn nàn"; tức là "đời tôi bây giờ rất dễ chịu, tôi không có gì phải than thở" dùng trả lời cho câu hỏi thăm sức khỏe.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top