pinturinchio
Câu1: ĐN MT và trình bày các chức năng của MT?
ĐN:có nhiều khái niệm về MT, mỗi kn thường gắn với một đối tượng cụ thể.
-Theo Luật bảo vệ mt năm 2005:mt là tập hợp các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người, nó có tác động trực tiếp or gián tiếp tới sự tồn tại và p/triển of t/giới Sv và con người.
Các chức năg của Mt:
a. Mt là nơi cung cấp không gian sống cho con người và thế giới s/vật.
-Ko/gian sống ko chỉ thể hiện về mặt d/tich' mà con người thể hiện yếu tố chất lương bên trong ko gian ấy.
-Mỗi Sv đều cần có 1 ko gian sống tối thiểu.
-Trong 1 vùng lãnh thổ thì kgian sống đc chia làm các kgian chức năng:
+Kgian cho XD
+________GT
+________các dịch vụ, giải trí
+________C/viên cây xanh.
VD: 1 ngày 1 ng' cần 4m3 k2 sạch, 2,5l nc',2k-2,5k calo.
b. Mt là nơi cung cấp tài nguyên.
-Mọi h/động of c/ng' trực tiếp or gián tiếp đều cần có tài nguyên
-Có 2 loại tài nguyên:
+Tài nguyên thiên nhiên
Tái tạo:cá, gỗ, sv..
Ko tái tạo: khoáng sản(dầu..
+Tài nguyên nhân tạo(văn hóa): là sản phẩm vật chất mà con ng' làm ra(cây cảnh)
+Tài nguyên là có g/hạn nên cần phải bảo vệ và khai thác hợp lý.
c. Mt là nơi chứ đựng vs trung hòa chất thải
-Mọi h/động of cong ng' ít nhiều đều tạo ra chất thải.Chất thải này đc mt tiếp nhận, đc trung hòa 1 phần đó là qtrinh' tự làm sạch of mt nhờ qtrinh' hóa,lý,sinh
-Kn trung hòa chất thải of mt là có ghan, nó phụ thuộc vào sức chứa of mt(còn gọi là kn mang of mt)
-Khi lượng chất thải>sức chứa of mt nên xảy rả h/tượng mt bị ô nhiễm
d. Chức năg bảo vệ
-VD1: ở độ cao cách m/đất 25-30km:hàm lượng 03 tập trung đậm đặc tạo thah' tầng ozon có vai trò ngăn chặn tia cực tím bve sự sống trên cái đất.
-VD2:Rừng ngập mặn vên biển:
+ bảo vệ các ctrinh' ven biển
+Tạo mt sống cho t vật
+Là chỗ xóa đói giảm ngèo
e. Mt là nơi lưu giữ và cung cấp các thông tin
-Lưu trữ:những sự kiện xảy ra trong QKhu' đc mt lưu giữ dưới nhìu hình thức.VD:nguồn gốc loài người, đá hóa thack..
-Dự báo và cung cấp thông tin trên cơ sở...n~ thông tin hiện có thì mt cho phép dự báo đc n~ diễn biến trong tương lai. VD dự báo thời tiết..
Câu2:trình bày về ô nhiễm kk:
ĐN:là hiện tượng làm cho kk sạch bị thay đổi thành phần và tính chất do nhìu nguyên nhân, có nguy cơ ảnh hưởng tới thực vật, đ vật cũng như con người.
Nguyên nhân gây ô nhiễm:
-Từ TN:
+Núi lửa:khói, CH4...
+Cháy rừng:do sấm chớp->bụi, khí...
+Bão cát
-Nguồn nhân tạo:
+Đốt nhiên liệu trong quá trình sxCN
+Sự thải khí bừa bãi...
+GT, nông nghiệp, shoat..
Tác nhân gây ô nhiễm
-Gây hiệu ứng nhà kính, nhiệt độ trái đất tăng nhanh,thủng tần O3
-Ảnh hưởng đến sức khỏe of con ng':bệnh hô hấp...
-Gây mưa axit tác động đến hệ sinh thái
-Ô nhiễm kk sẽ lan tỏa ra toàn cầu.
Tác hại của ô nhiễm mt kk
-Sinh ra các khí có hàm lượng độc tố cao như:các loại õit(do mưa axit) Co,Co2(đốt nhiên lieu)So2(núi lửa)NÕ(do ô tô xe máy thải) khí halogen..
-Bụi lơ lửng, sol khí...gay dị ứng ung thư..
-Khí thải có tính phog xạ
-Nhiệt+tiếng ồn
Các biện pháp giảm thiểu:
+trực tiếp(sr)
+gián tiếp(các bạn hãy tự bịa)
Câu3:Trình bày về ô nhiễm nc
ĐN:Ô nhiễm mt nc là sự thay đổi chất lượngnc về mặt Vly,Hhoc or Shoc. Sự thay đổi này có tác hại đến sv or sự thay đổi này làm cho nc ko thể sử dụng cho bất cứ mục đích nào.
Nguyên nhân gây ô nhiễm và tác nhân gây ô nhiễm:
-Nguồn gốc TN:mưa, lũ lụt , gió bão...đưa vào mt nc các chất bẩn, độc hại
-Nguồn gốc nhân tạo:
+sử dụng hóa chất trong nông nghiệp, CN và dịch vụ
+Chất thải từ bệnh viện, nc thảu từ thành phố...
+Chất thải CN, XD...
+_______từ hd GTVT
Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loại ô nhiễm nc:
+Ô nhiễm vô cơ
+_______ hữu cơ
+_______hóa chất
+_______sinh học
+_______các tác nhân vly'
Tác hại vs biện pháp giảm thiểu:
a. Gây ô nhiễm nc mặt:
-Nc mạt bao gồm nc ao hồ, nc mưa...trong các sông và kênh tải thải nc thải là đối tượng có mức độ ô nhiễm trầm trọng.
-Các dạng ô nhiễm nc thg gặp là
+Hiện tượng phú dưỡng:các nhân tố dinh dưỡng như N,P...có trong nc thải thành phố, khu chăn nuôi...khi vào nguồn nc với lươg lớn sẽ làm cho phù du thực vật, nhất là các loại tảo pt mạnh gọi là htuong phù dưỡng.Sau khi phù du tvật chết đi chũng sẽ làm ô nhiễm trong thủy vực->cần phải xử lý nc thải
+Ô nhiễm KL nặng và các hóa chất nguy hại:Các khu vực gần các khu CN, tp sẽ tích lũy theo chuỗi thức ăn xâm nhập vào cơ thể con người->cần phải xử lý nc thải
+Ô nhiễm vi sinh vật:gặp trong các thủy vực tiếp nhận nc thải sinh hoạt đặc biệt là nc thải bệnh viện->gây bệnh tật->cần xử lý
+Ô nhiễm thuốc trừ sâu, diệt cỏ và phân hóa học khi chăm sóc và bao vệ thực vật= thuốc->có 1 lg đáng kể cây trồng ko tiếp nhận->gây ra suy thoáimt đất, tăng kn đề kháng của sâu bệnh.
b. Ô nhiễm vs suy thoái nc ngầm:
-Các tác nhân:
+TN:nhiễm mặn, phèn,Fe..
+Ntao:nồng độ KL nặng cao NO3¯,NO2¯...vượt t/chuan?
-Biểu hiện:giảm công suất khai thác, hạ thấp mức nước ngầm, sụt đất->biện pháp.
c. Ô nhiễm biển và đại dương
-Biển là nơi tiếp nhận nc từ sông hồ...
-Biểu hiện
+Gia tăng nôg độ các chất ô nhiễm dầu,KL nặng
+Sv biển giảm
+Xuất hiện thủy triều đỏ
+Ô nhiễm kk cũng tđộng tới biển
-Ngoài ra khí núi lửa phun, bão, rò rỉ dầu cũng làm ô nhiễm biển
=>Cần hợp tác các nc trên thế giới để bảo vệ mt.
Câu4:Trình bày về ô nhiễm đất(ĐN, nguyên nhân, tác nhân gây ô nhiễm, tác hại, biện pháp giảm thiểu)
ĐN:ô nhiễm mt đất đc xem là all các hiện tug làm nhiễm bẩn mt đất gây ra bởi các chất ô nhiễm
Nguyên nhân và tác nhân
-Nguyên nhân:
+Do các chất thải sinh hoạt
+Do __________CN
+Do ô nhiễm bởi h/động NN và các khu dân cư tập trung
-Tác nhân gây ô nhiễm:
+Tác nhân hóa học:phân hóc học thuốc bảo vệ thực vật vàKL nặng
+Tác nhân .Vly:t°, chất pxa, xói mòn, thoái hóa
+Tác nhân sinh học:vi khuẩn, ký sih trùng gây bệnh
Tác hại và biện pháp giảm thiểu
-Ô nhiễm đất do phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng, phân bón khi vào đất, cây ko sử dụng hết-> chuyển thành chất ô nhiễm trong nc, tích lũy vào đất và chuyển vào kk.Ngoài ra nó còn làm thay đổi t/c của đất, ngấm vào mt đất KL nặng và các hóa chất độc hại
-Ô nhiễm mt đất do các h/đ CN:hd CN tạo ra chất thải chưa nhìu tác nhân ô nhiễm:KL nặng, dầu mỡ, tác nhân pxa.VD:nc thải of nhà máy Pin Văn Điển thải Zn,Hg,Cd... gây ô nhiễm đất trông rau gần khu vực nhà máy.
-Ô nhiễm mt đât do các chất thải của khu vực đô thị(bịa nha các e)
Câu5:Trình bày về Hiệu ứng nhà kính?
Kn:HUNK là hiệu ứng làm cho kk của trái đất nóng lên do bức xạ sóng ngắn của mặt trời có thể xuyên qua tầng khí quyển chiếu xuống mặt đất, mặt đất hấp thụ nóng lên lại bức xạ sóng dài vào khí quyển để CO 2 hấp thụ làm cho kk nóng lên(chữ xấu wa' dịch hem đc)
Nguyên nhân/cơ chế của h/tượng HƯNK
Từ KN HƯNK ta thấy h/tượng HƯNK chủ yếu do lg khí CO2 CH4, N2O,CFC quá nhiều đã tạo ra như 1 lớp kính cản trở tia phản xạ thiệt từ trái đất.
Ngày này trong h/đ of con người đã thải vào kk 1 lg lớn CO2 và các chất độc hại# điển hình đó là Shoat, CN và GT.Ngoài ra, h/đ núi lửa hàng năm sinh ra lg CO2 = khoảng 40k lần C02 hiện có.Lg CO2 này đc cây xanh và biển hấp thụ đi khoảng ½. Lg còn lại lưu tồn trong kk gây ra htg HƯNK.
Tác hại
-Làm t° trái đất tăng->tan băng ở cực Bắc nâng mực nc biển-> ngập lụt các vùng ven bờ a.Ngoài ra nó còn làm tăng các trận mưa, bão lụt, úng gây ra nhiều thiệt hại.
-Gây ra nhiều bệnh dịch lan tràn, sức khỏe của con ng' bị suy giảm.
-Làm thay đổi khí hậu->h/đ sx NN, lâm nghiệp, thủy hải sản bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Biện pháp giảm thiểu:
-Các QG trên TG cùng nhau bắt tay đề ra biện pháp giảm thiểu các khí gây HƯNK
VD:1997 nghị định Kyoto đã đặt ra mục tiêu giảm khí thải nhà kính với 38 QG ptrien.Ngoài ra còn có các tổ chức mua lại khí thải CO2
-Trồng nhiều cây xanh...
Câu6:Trình bày về thủng tang Ozon?
Kn:tầng Ozon là tầng khí quyểnco slg O3 tập trung dày đặc, đc hình thành ở độ cao 25-30m(tầng bình lưu) có t/d chăn tia tử ngoại of mặt trời chiểu xuống trái đất , che chở cho sự sống loài ng' và các Sv->thủng tầng ozon.
Nguyên nhân/cơ chế of việc thủng tầng ozon.
-Bình thường tang ozon luôn tồn tại cân bằng 2O3 ↔3O....
-Khi có mặt of 1 số chất như CFC,dẫn suất Halogen sẽ làm cho cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận. Nói chung là các hợp chất chứa Clo khi bị rò rỉ ra ngoài, các chất này khuyêch tấn đến tầng bình lưu và bị tấn công bởi các tia cực tím bị phân hủy ra spham Clo. Chính các n/tử Clo này gây ra sự suy giảm tầng O3
-Cơ chế:
Cl+O3→ClO+O2
↑ ClO+O3→Cl+2O2
|__________↓
-Người ta ước tính mỗi n/tử Cl có thể PƯ với 10^6 p/tử Ozon theo chu trình lập lại .
-Khí CFC là chất khí chủ yếu đc sinh ra từ các thiết bị và qtrinh' nhiệt lạnh.
Tác hại:
-Suy thoái tầng Ozon mới đc Nasa quan sát từ năm 1979. từ nămg 1979 đến nay thì lỗ thủng tầng ozon ở 2 cực lun thay đổi. Có thời điểm S lỗ thủng ≈3S nc Mỹ.Hiện nay tầng Ozon phục hồi 1 phần.
-Tầng Ozon bị thủng sẽ tạo điều kiện cho tia cực tím of mặt trời chiếu xuống trái đất gây ra các bệnh da, mắt of con ng'. nhiều loại Sv,Tv bị die.
Biện pháp giảm thiểu:
-Nhiều QG trên t/giới đã tham gia công ước Viên(22/3/85) cam kết áp dụng mọi biện pháp bảo vệ sức khỏe con ng' và mt khỏi n~ t/đ tiêu cực of tầng Ozon bị suy yếu.
-Cải thiện CN tiên tiến nhằm giảm CFC
-T/g đã thành lập tổ chức bảo vệ tầng Ozon
-VN cũng đã thành lập tổ chưc bảo vệ tầng Ozon trực thuộc bộ tài nguyên và mt.
Câu7:trình bày về mưa axit?
Kn:Khi nc mưa có dộ Ph<5 →gọi là mưa axit
Nguyên nhân/cơ chế:
-Do trong thành phần kk có chứa nhiều khí có k/năng tạo axit với nc.
CO2 + H2O ↔ H2CO3
SO2 + H2O ↔ H2SO3
NxOy + H2O ↔HNO3 + HNO2
-Sở dĩ có mưa axit là vì trong các h/đ sx vs sinh hoạt of mình,con ng' đã đốt quá nhìu than đá vs dầu mỏ. Trong khí thải có chưa SO2 và NOx PƯ với H2O tạo thành axit
-Ngoài ra h/đ CN và h/đ GTVT cũng tạo ra 1 lg lớn khí thải có chứa các chất PƯ với nc tạo ra axit
Tác hại
-Gây xáo trộn và mất cân bằng sinh thái (đặc biệt là hệ sinh thái nc)
-Gây thiệt hại cho ngành NN
-Gây phá hủy các CT= sắt thép
VD: Ở Tây Đức mưa axit làm thiệt hại 8% rừng vào năm 1982 và 34% vào năm 1983
Biện pháp giảm thiểu:
Chung :giảm thải nc, khí , CO2,SO2
VD:+Trong CN thay đổi CN để sx sạch trên t/g có dịch vụ mua khí CO2
+Trong GT: nhiên liệu đảm bảo tiêu chuẩn động cơ cải tiến, ng/cứu nguồn năng lg sạch.
Câu8: Trình bày ĐN và phân loại hệ sinh thái?
ĐN:Hệ sinh thái là 1 hệ thống bao gồm các quần xã sinh vật(bao gồm cả con người, thành phần hữu sinh) cùng các ĐK mt bao quanh nó(thành phần vô sinh) với sự tương tác lãn nhau, lien tục, ko ngừng mà K/quả của sự t/động đó quyết định chiều hướng p/triển...
Phân loại hệ sinh thái:
Hệ sinh thái bao gồm: Hệ tự nhiên và hệ nhân tạo.
-Hệ ST tự nhiên bao gồm HST nguyên sinh như rừng nguyên sinh, sông hồ... HST tự nhiên đã đc cải tạo.
VD:Hồ Hoàn Kiếm là 1 HST
*Sinh học: +tao+rùa+cá...
*Mt:chất lượng nc'
-Hệ ST nhân tạo: là do con ng' tạo ra mới hoàn toàn.
VD: +Các CT GT-là 1 hệ ST
*Sinh học:Con ng'+cây xanh+ vi sinh vật
*Môi tr':đất, nc,kk
+Lớp học: là 1 HST
*Sv:Con ng'+vi sv
*Mt: kk
Câu9:Trình bày ĐN và Nd của phát triển bền vững
ĐN:PTBV là sự phát triển KT-XH lành mạnh, dự trên sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mt nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ con ng' hiện nay mà ko ảnh hưởng bất lợi đ/với các thế hệ tương lai trong việc thỏa mãn n~ nhu cầu của họ.
Nội dung của PTBV:
PTBV là qtrinh p/triển đảm bảo sự bền vững của 3 trụ cột
-Bền vững về KT: tăng trưởng, ổn định, hiệu quả
+Giảm dần mức tiêu phí năng lg và các tài nguyên # qua việc thay đổi CN, tiết kiệm
+Thay đổi nhu cầu tiêu thụ ko gây hại đến đời sống sinh hoạt
+Công bằng giữa các thế hệ
+Xoa đói giảm ngèo
+Công nghệ sạch và sinh thái hóa CN(tái chế ,tái sử dụng, giảm thiểu...)
-BV về XH-Nhân văn:
+Ổn định dân số
+P/triển nông thôn để giảm sức ép di dân vào đô thị
+Giảm thiểu t/động xâu củ amt →Đô thị hóa
+Nâng cao học vẫn, xóa mù chữ
+Bảo vệ sự đa dạng of VH
+Bình đẳng giới
+Tăng cường sự tham gia của công chúng tới q/trình ra quyết định
-BV về tự nhiên-mt
+Sử dụng có hiệu quả tài nguyên(TN ko tái tạo)
+P/triển ko để vượt qua ngưỡng chịu tải of hệ ST
+Bảo vệ tang O3
+Giảm thiểu chất thải khí nhà kình
+Giảm thiểu và khác phục ô nhiễm(nc, đất, lg thực...)
Mô hình về PTBV
K/Tế
/ \
/ PTBV \
Xã hội¯¯¯¯¯¯¯¯¯Môi tr'
VD: PTBV của SV
-KT:chỉ tiêu hợp lý với
-Mt:tạo mt học tập tốt nhất
-...
Câu10:Trình bày các nguyên tắc xd 1 XHPTBV?
9nguyen tắc
Ntac1:Tôn trọng và quan tâm đến cộng đồng:đây là n/tắc vô cùng q/trọng, là ng/tắc đạo đức với lỗi sống.Tất cả dạng sống trên Trai đất tạo thành 1 hệ thống lớn lệ thuộc lẫn nhau,tác động tương hỗ lẫn nhau. Trong các mỗi qh như vậy, chúng ta phải sử dụng TN mt 1 cách khôn khéo, thận trọng để đảm bảo sự sống còn của các loài # or k làm mất nơi sinh sống of chúng.
Ntac2:Cải thiện chất lg c/sống của con ng'. Việc p/triển KT là 1 yếu tố quan trọng trong sự phát triển(Ptich rộng:mỗi dân tộc có n~ đặc điểm # nhau nhug đều có mục tiêu XD 1 c/s làn mạnh, có nên giáo dục tốt, có q' bình đẳng, tự do, đc đ/bảo an toàn và ko bạo lực.
Ntac3:Bảo vệ sức sống và tính đa dạng of trái đất.Con ng' sống trên trái đất sôg đều phải lệ thuộc vào sự đa dạng của các hệ ST, tính đa dạng sinh học tích lũy trong hệ thống TN của trái đất(↑NN, thủy sản, CN...cũng như bảo vệ mt)Góp phần vào việc nâng cao tri thức, thúc đẩy tiến tới 1 XH văn mih
Ntac4:Quản lý các nguồn tài nguyên, hạn chế đến mức thấp nhất việc làm suy giảm các nguồn tài nguyên ko tái tạo(quặng,than dầu...) trong luc chưa tìm đc nguồn tài nguyên thay thế , cần phải s/dụng tài nguyên ko tái tạo 1 cách hợp lý và tiết kiệm. Các biện pháp trên là cần thiết để TĐ có thể đáp ứng cho loài ng' nguồn tài nguyên ko tái tạo cần thiết cho tương lai.
Ntac5:Giữ vững trong khả năng chịu đựng của TĐ.Do dân số tăng, nhu cầu sử udngj các nguồn tài nguyên ngày càng lớn vượt khả năng chịu đựng của TĐ. Mún tìm giải pháp đúng đắn để quản lý, sử dụng bền vững các tài ngyên, chúng ta phải tạo ra 1 dải an toàn giữa toàn bộ các tác động của con ng' với ranh giới mà ta ước lg mt TĐ có thể chju đưng đc.
Ntac6:Thay đổi tập tục và thoi wen cá nhân. Ngèo đói buộc con ng' đốt rừng làm nương, săn chim thú→làm cạn kiệt suy thoái tài nguyên cũng như thiên tai→vì vậy cần phải có chiến dịch tuyên truyền đồng bộ nhằm thay đổi thái độ với hành vi.Nếu con ng' có thái độ hành vi đúng đắn với mtTN thì tất nhiên con ng' sẽ đc tận hưởng n~ vẻ đẹp of TN và bản thân TN sẽ phục vụ lợi ích của con ng' tốt hơn, lâu bền hơn. Và ngc lại...
Ntac7:Để cho cộng đồng tự quản lý môi trường của mình.1 cộng đồng muốn đc sống bền vững thì trc hết phải quan tâm bảo vệ cs of mình và ko làm ảnh hưởng đến mt of cộng động #.Phân phối hợp lý nguồn tài nguyên.tạo đk giúp đỡ công đồng bảo vệ mt sống của mình.nếu mỗi cộng đồng tự quản lý đc nguồn tài nguyên và phân phối phù hợp với lợi ích đa số ng' sử dụng thì công việc sẽ đc thuận lợi.
Ntac8:Tạo ra 1 khuôn mẫu QG thống nhất, thuận lợi cho việc phát triển và bảo vệ mt.1XH muốn bền vững cần phải bik kết hợp hài hòa giữa p/triển và bảo vệ mt. khi luật đc ban hành all mọi ng' trog xh phải nhắc nhở nhau thực hiện. Điều này rất quan trọng đối với việc xd cs tốt đẹp về mọi mặt
Ntac9: Xd 1 khối lien minh toàn cầu
-Bảo vệ mt ko thể làm riêng lẻ
-Các QG cần kí kết và thục hiện các công ước CITES, công ước bảo vệ tầng Ozon, công ước RAMSAS, công ước Basel, công ước luật biển
Câu11:Trình bày các t/động mt và biện pháp giảm thiểu trông giai đoạn khai thác dự án đg bộ?
Ô nhiễm tiếng ồn và rung động:
-Tiếng ồn: lien tục of động cơ, còi, ma sát giữa lốp xe và mặt đg...đây là 1 t/động lớn trong qtrinh khai thác vận hành of dự án GT.T/đ này phụ thuộc vào loại xe, lưu lg xe lưu thông trên đg'...→cần đc dự báo,đánh giá và đề xuất các giải pháp kiểm soát, giảm thiểu
-Rung động:GT dc đặc trưng = 3 đại lg:biên độ(m);tốc độ(m/s); gia tốc(m/s2). Mức độ chấn động phụ thuộc vào luồng Gt, địa hình, nền đg→cần quan trắc thực tế để đề xuất giải pháp giảm thiểu chấn động
Tác động đến mt kk:
-Nguồn gây ô nhiễm là sự phát thải từ các h/đ Gt chạy trên g.
-Các chất khí có khả năng gây ô nhiễm là: CO2,NO,CO,SO2,bụi...
→Cần phải dự báo, đánh giá cẩn thận t/đ ô nhiễm kk do Gt gây ra về các nguồn phát sinh bởi khí độc, thành phần, nồng độ chất ô nhiễm trong kk tính toán mức độ làn truyền bụi khí độc...
Tác động đến mt đất và nc mặt 2 bên đg.
-Nc mưa tràn cuốn theo dầu mỡ, bụi...tràn xuống dòng chảy làm ô nhiễm nguồn nc và mt đất 2 bên đg.
-Cần đánh giá tổng lg nc mưa có lưu lg lớn/ngày Đánh giá thành phần , nôg độ chất ô nhiễm trong nc. Đánh giá khả năg lan truyền và mức độ gây ô nhiễm
Ô nhiễm chất thải rắn trên đg GT:chủ yếu là do hành khách trên đg vứt rác bừa bãi
Các tác động KtXH :khi đg đc đưa vào sử dụng→kéo theo 1 loạt các t/đ tích cực về mựt KT-XH:cải thiện môi sinh tại khu vực; giá thah' đất 2 bên đg tăng do chuyển đổi mục đích sử dụng, giao lưu kinh tế tăng, tốc độ đô thị hóa đc đẩy mạnh
Tai nạn GT:gây ra thiệt hại lớn→cần chú ý về vấn đề an toàn GT
Câu12:trình bày các t/đ mt và biện pháp giảm thiểu trong g/đ thi công CT?
Tác động gồm:
-ảnh hưởng đến mt đất:khi thi công đg ở vung đất đồng bằng, 1 là vùng trũng, cần 1 lg vlieu, cát soi,đá... vô cùng lớn, ngc lại khi làm đg ở vùng đồi núi nhìu khi lại phải đào ,phá đồi nui, san ủi tạo mặt đg. Việc khai thác đất cát đá và đào đắp làm đg sẽ gây ra các t/đ tiêu cực đ/với mt đất làm mất thảm t.vật, có thể xâm lấn đất NN, đất rừng và đ.biệt là gây sụt lở, xói mòn, bồi lắng...
-Tác động mt nc:trong time thi công các CTGT, nc mưa chảy tràn sẽ gây sói lở đất đặc biệt là ở chỗ đào, đất đắp, gây ra bồi lấp các dòng chảy, gây ô nhiễm nc và làm giảm chất lg nc mặt của vùng dự án.Việc tập trung 1 số lg lớn các máy móc thi công và các p.tiện vận tải là nguyên nhân chính gây ô nhiễm dầu mỡ. Thực thế cho thấy tại 1 số CTGT vừa đc thi công trog n~ năm wa, nồng độ dầu mỡ trog nc đã ở mức báo động, hầy như chỗ nào cũng nhìn thấy váng dầu.
-tác động mt kk:trong thi công có 2 nguồn chính gây ô nhiễm mt kk là nguồn ô nhiễm di động, đó là các xe cộ vận chuyển vlieu(đất đá,XM, cát...)và nguồn gây ô nhiễm tương đối cố định như là các thiết bị thi công(máy nén, máy đào,đắp, máy lu, trạm trộn bê tông...)công tác san lấp. Chât ô nhiễm lớn 1 trong g.đ thi công là bụi, sau đó mới kể đến các khí thải từ xe cộ và thiết bị thi công. Các khí thải độc hại từ xe cộ thải ra gồm:NOx,CO,SO2,HmCn và hơi chì Pb...
-Ô nhiễm tiếng ồn và rung động trong g.d thi công.
+Ô nhiễm tiếng ồn:trong g.đ thi công xd, khu vực thi công và n~ vùng lân cận sẽ bị tác dộng vởi tiếng ồn.Đối tg chịu t.đ trực tiếp củ a tiếng ồn do h.đ thi công là cộng đồng dân cư xug quang, n~ ng' tham gia GT và công nhân thi côg CT.
+Rung động:trong g.đ này máy móc, thiết bị xd ko n~ gây ra tiếng ồn mà nó còn gây ra rung động tr q.trình máy h.đ tại khu vực thi công cũng như tại các khu vực lân cận. Nguồn chấn động đáng wan tâm 1 trg g.đ này là máy đóng cọc kiểu búa. Các chấn động này có thể phá hoại CTXD và kiến trúc lân cận
-Tác động đến quần thể thực vật và cây trồng:việc mở rộng đg, chất đống vlieu xd cũng như xd các tuyến đg mới sẽ lấn chiếm dần các tuyến đg trồng cỏ, cây xanh và các bụi cây. N~ a.hưởng của DA đến h.đ NN của dân cư chủ yếu là mất đất sx do tuyến đg đi wa, do xói mòn, rửa trôi làm mất đất canh tác do ngăn nguồn nc tưới gây a.hưởng đến hệ thống tưới tiêu khu vực... và a.hưởng đến mùa màng, năng suất cây trồng...
-chất thải rắn:Lượng chất thải lớn 1 là cát lẫn sỏi, đá, đất nhiễm dầu... ko còn sử dụng đc nữa, việc đổ thải bừa bãi thg' gây cản trở cho việc đi lại và gây lẵng phí. Phế thải xd đổ xuống lồng đc gây ô nhiễm mt, làm mất đi vẻ đẹp đg phố. Có nhìu khối bê tông đc tập két cug với phế thải chênh vênh trên hè phố, gây nguy hiểm cho ng' đi đg.
-tác động đến KT-XH:quá trình thi công tuyến đg sẽ gây cản trở tam thời GT trog khu vực gây ra n~ trở ngại cho các h.đ KT địa phương. Việc tập trung số lg lớn công nhan và s.hoạt của họ cũng có thể gây a.hưởng đến tình hình an nih xh của địa phuog, làm xáo trộn phong tục tập wan s.hoạt hàng ngày of 1 bộ phận dân cư trg khu vực thực hiện DA. Bên cạnh đó còn có thể phát sinh các tệ nạn xh như cờ bạc, rượu chè, đánh lộn...
-Tác động ô nhiễm mt từ lán trại công nhân, mất mĩ quan đô thị:lán trại công trương là nơi cư trú tạm thời của công nhân nên đk vệ sinh s.hoạt thf kém, và là nguồn phát sinh chất thải đáng kể. Lán trại công nhân do là nơi ăn ở tạm bợ nên ko đc tổ chức cũng như thu dọn sạch sẽ, nếu công trình đc xd gần khu trung tâm tp, di tích... sẽ làm mất mĩ quan đô thị
Các biện pháp giảm thiêu trg g.đ ng/cứu thi công 1 DA XDGT:
-Ko khai thác đất cát từ đất NN và đất rừng, cùng gần đê, bờ sông, áp dụng các biện pháp chống xói lở.
-Quy hoạch., thiết kế hệ thống rãnh nc trog q.trình thi công đg. Bố trí ko để vlieu độc hại gần nguồn nc. Quản lý ngăn chặn rò rỉ xăng dầu và vlieu độc hại do xe vận chuyển gây ra. Ko đặt các trạm trộn Bt ở gần khu vực dân cư, tr' học, bệnh viện.
-Bảo vệ chống nứt đ.với các CT kiến trúc ở gần nơi đóng cọc, như làm các tường hào để chứn lan tr' chấn động
-Trong g.đ thi công, phải bố trí công nhân phun nc để tránh gây bụi. Trồng cây xanh 2 bên đg, khả năg giữ bụi trên cành lá của cây là tươg đối.
-Bố trí hình thức và time thi công hợp lý để giảm or tránh các h.đ gây ồn xảy ra vào các thời điểm nhạy cảm như đêm, h' học, giờ làm việc và các h.đ tại bệnh viện khi có thể
-Bảo đảm đầy đủ các CT vê sinh ở khu lán trại như cống rãnh, nhà vệ sinh, nhà tắm, hố rác...Xd nọi quy sinh hoạt đầy đủ, rõ ràng và tổ chức quản lý công nhân tốt 1.
Câu13: các vấn đề mt cần quan tâm khi thiết kế cầu cống?
Những v.đề mt này có lien quan tới các đặc trưng của K.cấu, về đặc trưng các dòng chảy, việc xd CT và các hậu quả khi có sự hiện diện của CT.
Tốc độ dòng chảy của nc.
CT vượt dog nc có thể thu hẹp tiết diện ướt, làm giảm lưu lg nc chảy ở thươg lưu(chỗ vượt sông) tăng tốc đọ ngay chỗ vượt sông, gia tăg nguy cơ xói mòn và bồi lắng ở hạ lưu. Do vậy khi TK phải tuân theo các chuẩn mực sau:
-Vận tốc ở chỗ vượt sông phải đủ thấp để log sông ko bị bào mòn, rửa trôi...
-Để ko gây trở ngại cho cá qua lại, tốc độ dog chảy trog cống phải TM:
+1,2m/s với cống có l<25m
+0,9m/s __________l>25m
+nếu cống có l>60m cần phải tạo chỗ nghỉ, đ.biệt là khi tốc độ dog chảy gần với knang bơi lội của các loài cá đag xét.
Độ dốc của K.cấu
Độ dốc lớn làm tăng tốc độ dòng chảy, cống cag dài,Id càng nhỏ. Do vậy, phải dùng 1 dộ dốc cho suốt chiều dài CT
-Idmax=0.5% khi l>25m
-Idmax=0,1% khi l<25m
Nếu Id<0.5%→gây h.tuog lắng đọng và bồi lắng→lấp toàn bộ cống→ko thoát nc
Chiều sâu của nc
-đ.với dog chảy thg xuyên, chiều sâu dog nc chỗ vượt luôn>20cm or ít 1 là = độ sâu của nc ngoài CT
-________ko thg xuyên, chiều sâu dog nc ko đc thấp hơn t/chuẩn này trên 3ngay lien tiếp
→cần điều tra mực nc thg xuyên, tránh hiện tg trơ sỏi đá log sông.
Độ vùi của K.cấu:
-Nên vùi đáy cống dưới cao độ log sông để cho vlieu dễ trôi vào trog cống(bị cuốn hay do bị đổ vào) đê làm tăg độ nhám của log sông và giảm tốc độ dog chảy
-Với cống tròn phải vùi 10%chiều cao, với cống vuông và cống chữ nhật thì phải vùi20-30cm→đ.bảo đáy cống có cao độ nằm dưới đọ xói mòn lớn nhất là 0,5m
-tại 1 số vị trí ko ổn định do tốc đọ dog chảy tăng, cần phải vảo vệ trên 1 chiều dài tối thiêut ở hạ lưu cống(tuog đươg 2 lần đg kính cống) và thuog lưu cống(tuog đươg 1lan đg kính cống)
Khả năg thoat nc:đối với cống phải TK theo mức nc và tốc độ dog chảy để ko làm trở ngại cho cá đi lại.Nên TK 1 cống có khẩu độ lớn hơn là dùng 2 hay nhiều cống có khẩu độ bé vởi vì giảm đc nguy cơ giữ lại các vật trôi và tốc độ dog chảy cũng nhỏ hơn. Khi đặt cống chú ý đặt các cống có cao độ # nhau đêt ăng khả năg thoát nc.
Độ đục cảu nc:độ đục có lien quan tơi shafm lg các vật chất lơ lửng trg dog nc và gây tác hại tới hệ ST nc. Các hạt lơ lửng khi lắng xuống sẽ lấp đi các bãi đẻ của cá
-Nguyên nhân:do phá rừng, đào đất khi thi công
-giải pháp: sử dụng các biện pháp CN thi công hiện đại, vòng vây cọc thép đóng...→hạn chế việc làm bản đục các dog nc.
Bồi lắng trầm tích:là sự lắng các hạt mịn(cát và bụi) trog log của nc làm ảnh hưởng tới hệ ST nc gây tích tụ vlieu tạo 1 số chỗ→trở ngại cho dog chảy và tích nc tại các hố ko mong muốn và bản thân CT do thay đổi dog chảy(huog chảy, tốc độ chảy) Giải pháp :đảm bảo TH vận tốc dog chảy >vận tốc lắng đọng
Thu hẹp dog nc:để tránh xói lở bờ sông và log dog chảy, kết cấu mới ko đc làm giảm chiều rộng or làm giảm tiết diện chảy. Sự thu hẹp dog chảy sẽ làm tăng tốc độ dog nc và làm xói mòn các vlieu mà trc đó đag ở trạng thái ổn định
Bảo vệ bờ sông
-Khi thi công gây hiện tươg xói lở bờ sông(bên lở, bên bồi) do đó phải bảo vệ bờ sông chống xói mòn, giảm lg trầm tích đưa vào dog nv và sự biến đổi dog chảy...có thể sinh ra các t.động ko chỉ đên mt thủy sinh mà còn cả mt nhân văn
-Có nhìu cách để ổn đinh bờ sông:
+= cây cỏ
+=đá dăm
+or = cả 2 cách trên
-khi ổn định bờ sông cần chú ý:
+bảo vệ thảm t.vật và gốc rễ trên cự ly 20m dọc 2 bên bờ sông
+hạn chế việc nhổ cây trong dải đất dành cho đg...
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top