Phiên mã ở sinh vật Eukaryote
a. Đặc điểm
3 loại ARNpolymerase: I, II &III. Có sự tham gia của nhiều
nhân tố phiên mã →
Phiên mã và dịch mã không diễn ra đồng thời
Phiên mã: intron và exon tạo tiền ARNm
Mỗi ARNm mã cho 1 polypeptit
• ARN polymerase I: tổng hợp 60%ARN tế bào (ARNr
18S; 5,8S;28S)
• ARN polymerase II: tổng hợp 30% ARN tế bào (ARNm;
ARNsn)
• ARN polymerase III: tổng hợp 10% ARN tế bào (ARNt,
ARNr 5S, ARNsn U6)
• ARN polymerase Eukaryote số tiểu đơn vị lớn (15);
Không có hoạt tính exonuclease→ ko có khả năng sửa
sai.
• Các nhân tố phiên mã (Transcription Factor=TF ): Các pr
tham gia phản ứng tổng hợp ARN; gồm 3 nhóm:
- Kết hợp cùng ARN polymerase nhận biết vị trí đầu tiên
phiên mã
- Bám vào vùng ADN điều khiển trước vị trí đầu tiên
được phiên mã (khởi động phiên mã)
- Điều khiển quá trình phiên mã ←
b. Các giai đoạn phiên mã
* Giai đoạn khởi động:
- Hộp TATA (-25) trên Promoter quyết định vị trí chính xác khởi
đầu phiên mã.
- Tổng hợp ARNm được xúc tác = ARN polymerase II, phối hợp
với các TFII.
- TFIID nhận biết và gắn vào hộp TATA; TFIIA gắn vào →TFIID-
TFIIA.
- Enzim l/k với TFIIB gắn vào phức TFIID-TFIIA.
- Các nhân tố khác cùng tham gia (TFIIH có hoạt tính ATPase)
→ATP phân giải→ ADN tách mạch.TFIIE khởi động phiên mã.
* Giai đoạn kéo dài:
- ARN polymerase II xúc tác tổng hợp ARNm từ khuôn ADN với sự
tham gia của TFIIS. Chiều tổng hợp 5’ → 3’; exon và intron đều
được phiên mã.
• Giai đoạn kết thúc:
Dấu hiệu kết thúc là vị trí polyA (AATAAA) và cấu trúc “kẹp tóc” →
Dừng phản ứng tổng hợp → tiền ARNm
c. Biến đổi tiền ARNm
Gắn “mũ” 7methylGuanosin vào
đầu 5’
* Gắn đuôi polyA vào đầu 3’; 200-
250nu
• Ghép nối exon: Loại bỏ intron và
nối exon
Intron:GU (5’); AG (3’); A ở
gần 3’; giữ vai trò quyết định.
Theo trình tự 5’→3’: biên giới
E-I đầu 5’ bị cắt ; G l/k A đầu
3’ tao vòng ; biên giới 3’ bị
cắt intron bị loại bỏ và exon
nối lại.
Tham gia: ARNsn + protein→
snRNP (ribonucleoprotein):
xúc tác các f.ứng cắt và gắn
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top