Pháp luật đại cương
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Theo Hiến pháp Việt Nam 1992, Thủ tướng Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam:
B. Do Quốc hội bầu theo sự giới thiệu của Chủ tịch nước
Câu 2. Văn bản nào có hiệu lực cao nhất trong HTPL Việt Nam:
C.Hiến pháp
Câu 3. Lịch sử xã hội loài người đã và đang trải qua mấy kiểu pháp luật:
C. 4 kiểu pháp luật
Câu 4. Đạo luật nào dưới đây quy định một cách cơ bản về chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hóa, xã hội và tổ chức bộ máy nhà nước.
D. Hiến pháp
Câu 5. QPPL là cách xử sự do nhà nước quy định để:
B. Áp dụng trong nhiều hoàn cảnh.
Câu 6. Mỗi một điều luật:
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 7. Chức năng nào không phải là chức năng của pháp luật:
B. Chức năng xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Câu 8. Các thuộc tính của pháp luật là:
D. Cả A và B đều sai
Câu 9. Các thuộc tính của pháp luật là:
D. Cả A và B đều sai
Câu 10. Xét về độ tuổi, người có NLHV dân sự chưa đầy đủ, khi:
A. Dưới 18 tuổi
Câu 11. Khẳng định nào là đúng:
D. Cả A và B
Câu 12. Cơ quan thực hiện chức năng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp:
D. Viện kiểm sát nhân dân
Câu 13. Nguyên tắc chung của pháp luật trong nhà nước pháp quyền là:
B. Cơ quan, công chức nhà nước được làm những gì mà pháp luật cho phép; Công dân và các tổ chức khác được làm mọi điều mà pháp luật không cấm
Câu 14. Cơ quan nào có quyền xét xử tội phạm và tuyên bản án hình sự:
D. Tòa hình sự
Câu 15. Hình thức ADPL nào cần phải có sự tham gia của nhà nước:
D. ADPL
Câu 16. Hoạt động áp dụng tương tự quy phạm là:
D. Khi không có QPPL áp dụng cho trường hợp đó nhưng có QPPL áp dụng cho trường hợp tương tự.
Câu 17. Nguyên tắc pháp chế trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước xuất hiện từ khi nào:
C. Từ khi xuất hiện nhà nước tư sản
Câu 18. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 271, Bộ luật hình sự Việt Nam 1999, nếu tội phạm có khung hình phạt từ 15 năm trở xuống thì thuộc thẩm quyền xét xử của:
A. Tòa án nhân dân huyện
Câu 19. Điều kiện để làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL:
D. Cả A, B và C
Câu 20. Ủy ban Thường vụ Quốc hội có quyền ban hành những loại VBPL nào:
C. Pháp lệnh, nghị quyết
Câu 21. Trong HTPL Việt Nam, để được coi là một ngành luật độc lập khi:
D. Cả A và B
Câu 22. UBND và chủ tịch UBND các cấp có quyền ban hành những loại VBPL nào:
B. Quyết định, chỉ thị
Câu 23. Theo quy định của Hiến pháp 1992, người có quyền công bố Hiến pháp và luật là:
B. Chủ tịch nước
Câu 24. Có thể thay đổi HTPL bằng cách:
D. Cả A, B và C.
Câu 25. Hội đồng nhân dân các cấp có quyền ban hành loại VBPL nào:
A. Nghị quyết
Câu 26. Đối với các hình thức (biện pháp) trách nhiệm dân sự:
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 27. Khẳng định nào là đúng:
B. Mọi tội phạm đều đã có thực hiện hành vi trái pháp luật hình sự
Câu 28. Tuân thủ pháp luật là:
A. Hình thức thực hiện những QPPL mang tính chất ngăn cấm bằng hành vi thụ động, trong đó các chủ thể pháp luật kiềm chế không làm những việc mà pháp luật cấm.
Câu 29. Hình thức trách nhiệm nghiêm khắc nhất theo quy định của pháp luật Việt Nam:
B. Trách nhiệm hình sự
Câu 30. Thi hành pháp luật là:
B. Hình thức thực hiện những quy định trao nghĩa vụ bắt buộc của pháp luật một cách tích cực trong đó các chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình bằng những hành động tích cực.
Câu 31. Bản án đã có hiệu lực pháp luật được viện kiểm sát, tòa án có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm khi:
B. Phát hiện ra tình tiết mới, quan trọng của vụ án.
Câu 32. Trong các loại VBPL, văn bản chủ đạo:
A. Luôn luôn chứa đựng các QPPL
Câu 33. Đâu không phải là ngành luật trong HTPL Việt Nam:
D. Ngành luật đầu tư
Câu 34. Đâu không phải là ngành luật trong HTPL Việt Nam:
D. Ngành luật cạnh tranh
Câu 35. Chế định “Văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ” thuộc ngành luật nào:
D. Ngành luật nhà nước (ngành luật hiến pháp)
Câu 36. Chế định “Giao dịch dân sự” thuộc ngành luật nào:
D. Ngành luật dân sự
Câu 37. Chế định “Khởi tố bị can và hỏi cung bị can” thuộc ngành luật nào:
C. Ngành luật tố tụng hình sự
Câu 38. Chế định “Điều tra” thuộc ngành luật nào:
A. Ngành luật tố tụng hình sự
Câu 39. Chế định “Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và việc thay đổi người tiến hành tố tụng” thuộc ngành luật nào:
B. Ngành luật tố tụng hình sự
Câu 40. Theo quy định của Luật tổ chức Quốc hội Việt Nam năm 2001:
C. Quốc hội Việt Nam hoạt động theo hình thức vừa có các đại biểu kiêm nhiệm, vừa có các đại biểu chuyên trách.
Câu 41. Theo quy định của Hiến pháp Việt Nam 1992:
B. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, đại diện cho quyền lợi của nhân dân cả nước.
Câu 42. Sử dụng pháp luật:
C. Có quyền thực hiện hay không thực hiện những điều mà pháp luật cho phép
Câu 43. Các đặc điểm, thuộc tính của chế định pháp luật:
C. Cả A và B đều đúng
Câu 44. Sự thay đổi hệ thống QPPL có thể được thực hiện bằng cách:
D. Cả A, B và C
Câu 45. Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng xã hội thuộc:
B. Kiến trúc thượng tầng
Câu 46. Văn bản nào có hiệu lực cao nhất trong trong số các loại văn bản sau của HTPL Việt Nam:
B. Nghị định
Câu 47. Khẳng định nào là đúng:
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 48. Điều 57 Hiến pháp Việt Nam 1992 quy định: “Công dân Việt Nam có quyền kinh doanh theo quy định của pháp luật”, nghĩa là:
A. Mọi công dân Việt Nam đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Câu 49. Nhận định nào đúng:
B. Kiểu pháp luật sau bao giờ cũng tiến bộ hơn kiểu pháp luật trước
Câu 50. Người lao động có quyền:
D. Cả A, B và C
Câu 51. Theo pháp luật lao động Việt Nam, quy định chung về độ tuổi lao động là:
B. Từ đủ 15 tuổi
Câu 52. Theo quy định chung của pháp luật lao động Việt Nam, xét về độ tuổi:
D. Người sử dụng lao động phải từ đủ 18 tuổi còn người lao động phải từ đủ 15 tuổi
Câu 53. Các thuộc tính của pháp luật là:
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 54. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Chỉ có Nhà nước mới có quyền ban hành pháp luật để quản lý xã hội.
Câu 55. Hiệu lực về không gian của VBQPPL Việt Nam được hiểu là:
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 56. QPPL là cách xử sự do nhà nước quy định để:
C. Áp dụng cho nhiều lần và vẫn còn hiệu lực sau những lần áp dụng đó.
Câu 57. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức là thuộc tính (đặc trưng) của:
C. QPPL
Câu 58. Đặc điểm của QPPL khác so với quy phạm xã hội thời kỳ CXNT.
C. Được bảo đảm thực hiện bằng nhà nước, chủ yếu bởi sự cưỡng chế.
Câu 59. Tòa án nào có quyền xét xử tội phạm và tuyên bản án hình sự:
A. Tòa hình sự
Câu 60. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản được ký kết giữa:
B. Người sử dụng lao động và đại diện người lao động
Câu 61. Chức năng của pháp luật:
C. Chức năng điều chỉnh các QHXH
Câu 62. Chủ thể của QHPL là:
C. Cá nhân, tổ chức cụ thể có được những quyền và mang những nghĩa vụ pháp lý nhất định được chỉ ra trong các QHPL cụ thể.
Câu 63. Khẳng định nào đúng:
A. QPPL mang tính bắt buộc chung.
Câu 64. Tổ chức xã hội nào sau đây không được Nhà nước trao quyền ban hành một số VBPL:
A. ĐCS Việt Nam
Câu 65. Năng lực hành vi là:
C. Cả A và B đều đúng.
Câu 66. Xét về độ tuổi, người có NLHV dân sự đầy đủ:
B. Từ đủ 18 tuổi
Câu 67. Chế tài của QPPL là:
B. Những hậu quả pháp lý bất lợi có thể áp dụng đối với người không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của QPPL.
Câu 68. Người bị mất NLHV dân sự là người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác:
C. Mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố mất NLHV dân sự trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định.
Câu 69. Khẳng định nào là đúng:
B. Hành vi vi phạm pháp luật không phải là hành vi thực hiện pháp luật.
Câu 70. Hoạt động áp dụng pháp luật:
C. Là hoạt động vừa mang tính cá biệt – cụ thể, vừa thể hiện quyền lực nhà nước.
Câu 71. Khẳng định nào là đúng:
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 72. Thủ tướng chính phủ có quyền ban hành những loại VBPL nào:
C. Quyết định, chỉ thị, thông tư
Câu 73. Bộ trưởng có quyền ban hành những loại VBPL nào:
A. Nghị định, quyết định
Câu 74. Văn bản nào có hiệu lực cao nhất trong các văn bản sau của hệ thống VBQPPL Việt Nam:
A. Bộ Luật
Câu 75. Chế định “Hình phạt” thuộc ngành luật nào:
C. Ngành luật hình sự
Câu 76. Chế định “Tài sản và quyền sở hữu” thuộc ngành luật nào:
D. Ngành luật dân sự
Câu 77. Khẳng định nào sau đây là đúng:
D. Cả A và B đều sai
Câu 78. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Chỉ có CQNN hoặc người có thẩm quyền mới thực hiện hình thức ADPL.
Câu 79. Về mặt cấu trúc, mỗi một QPPL:
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 1: Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước XHCN VN là:
- Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
- Nguyên tắc về sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước
- Nguyên tắc tấp trung dân chủ
- Nguyên tắc pháp chế XHCN
Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân là :
- Đây là nguyên tắc nói lên nguồn gốc quyền lực của nhà nước và bản chất giai cấp của nhà nước XNCH, chỉ đạo toàn bộ việc tổ chức bộ máy nhà nước
- Theo nguyên tắc này Quốc hội và Hội đồng nhân dân do nhân dân bầu ra là cơ quan quyền lực nhà nước được trao quyền lực tối cao trong việc tổ chức và hoạt động của tất cả các cơ quan nhà nước
- Nguyên tắc này cũng chỉ rõ quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng vẫn có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
- Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân đặt ra yêu cầu phải tạo mọi đk cho nhân dân tham gia quản lý nhà nước “dân biết, dân bàn,dân làm, dân kiểm tra”
Câu 2: các loại cơ quan trong bộ máy nhà nước XHCN VN là:
- Quốc hội
- Chủ tịch nước
- Chính phủ
- Hội đồng nhân dân các cấp
- Ủy ban nhân dân các cấp
- Tòa án nhân dân các cấp
- Viện kiểm sát nhân dân các cấp
Chức năng của Quốc hội là: Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước CHXHCNVN
- Lập hiến và lập pháp: xây dựng, ban hành, sửa đổi, bổ sung hiến pháp và các đạo luật
- Giám sát tối cao: xem xét hoạt động của chủ tịch nước, thủ tướng chính phủ, viên kiểm sát nhân dân tối cao, tòa án nhân dân tối cao, các hội đồng và các ủy ban của quốc hội. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với Thủ tướng và các thành viên của chính phủ, cũng như những người giữ các chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn
- Chức năng quyết định các vẫn đề quan trọng của đất nước
- Chức năng tổ chức, xây dựng bộ máy nhà nước
Câu 3:
- Khái niệm thế nào là pháp luật : pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính chất bắt buộc chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và được nhà nước bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và phụ thuộc vào các đk kinh tế xã hội, là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội
- Đặc điểm của PL:
· Tính được đảm bảo bởi nhà nước
· Tính quy phạm phổ biến
· Tính ổn định
· Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
Tính được đảm bảo bởi nhà nước :
- Đây là đặc trưng nổi bật của PL, dựa vào quyền lực nhà nước, PL trở thành quy tắc xử sự có tính chất bắt buộc thi hành không phụ thuộc vào chủ thể có muốn hay không
- Nhà nước áp dụng nhiều biện pháp khác nhau để PL được thực hiện như tuyên truyền, giáo dục, vận động, cưỡng chế…. Tổ chức và sử dụng quân đội, cảnh sát, tòa án và các hình phạt khác nhau để giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn nảy sinh trong đời sống XH
Câu 4: Quy phạm pháp luật là: quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ XH và được nhà nước bảo đảm thực hiện
Cấu trúc của quy phạm pháp luật điều chỉnh gồm 3 bộ phận: giả định, quy định, chế tài
Nội dung của các bộ phận này là:
- Giả định: là bộ phận nêu phạm vi tác động của QPPL, tức là xác định cá nhận tổ chức nào, trong hoàn cảnh, tình huống nào sẽ phải chịu tác động bởi quy phạm pháp luật đó
- Quy định: là bộ phận nêu lên cách xử sự mà nhà làm luật cho phép hoặc bắt buộc chủ thể thực hiện khi ở vào một trong các tình huống giả định. Trả lời câu hỏi : được làm gì, không được làm gì, phải làm gì, làm như thế nào
- Chế tài: là bộ phận của QPPL nêu lên các biện pháp tác động gây hậu quả pháp lý bất lợi mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với chủ thể đã không thực hiện đúng quy định khi ở vào tình huống giả định. Bộ phận chế tài trả lời cho câu hỏi: hậu quả như thế nào nếu không thực hiên đúng quy định của PL
Câu 5: Nêu các hình thức thực hiện pháp luật:
- Tuân thủ PL
- Thi hành PL
- Sử dụng PL
- Áp dụng PL
Áp dụng pháp luật là: là hình thức thực hiện PL mà chủ thể thực hiện PL chính là nhà nước, thong qua cơ quan có thẩm quyền, nhà chức trách hoặc tổ chức, cá nhân được giao quyền. Nói cách khác người thực hiện trong hình thức này phải là các chủ thể nhân danh công quyền
Áp dụng pháp luật có những đặc trưng là:
- ADPL là hoạt động mang tính tổ chức quyền lực nhà nước
- ADPL là hoạt động có hình thức thủ tục được PL quy định chặt chẽ
- ADPL là hoạt động điều chỉnh máng tính cá biệt (áp dụng vào từng trường hợp cụ thể)
- ADPL là hoạt động đòi hỏi tính sang tạo
Câu 6: Vi phạm pháp luật là: hành vi(hành động hoặc không hành động) trái PL và có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện xâm hại các quan hệ XH được PL bảo vệ
Các dấu hiệu cơ bản của hành vi vi phạm pháp luật:
- VPPL luôn là hành vi(hành động hoặc không hành động) xác định của con người. Không thể coi là VPPL khi chủ thể mới chỉ có ý nghĩ, mư đồ hay kế hoạch phạm pháp mà chư thể hiện thành hành vi cụ thể
- VPPL là hành vi trái PL : chủ thể PL đã có hành vi không phù hợp với nội dung, yêu cầu của QPPL, chẳng hạn làm điều không được, không làm điều phải làm hoặc vượt quá giới hạn của điều được phép làm
- VPPL là hành vi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
- VPPL là hành vi chứa đựng lỗi của chủ thể
Câu 7: Thế nào là pháp luật: như Câu 2
Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội là
Vai trò của pháp luật được xem xét từ hai phía
Nhà nước : người làm ra pháp luật
Người dân: đối tượng chịu sự tác động của pháp luật
1. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.
Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật là phương pháp quản lý dân chủ và hiệu quả.
Pháp luật là các khuôn mẫu có tính phổ biến và bắt buộc chung nên đảm bảo dân chủ, công bằng, phù hợp với ý chí và lợi ích chung của đại đa số nhân dân lao động, tạo được sự đồng thuận tự giác cao trong xã hội đối với việc thực hiện pháp luật
Pháp luật do nhà nước làm ra để điều chỉnh các quan hệ xã hội một cách thống nhất trong toàn quốc và được đảm bảo bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước nên hiệu quả thi hành cao
Vậy nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật như thế nào?
Nhà nước phải làm ra pháp luật và pháp luật đó phải là pháp luật tốt
Tính toàn diện: là phải có đủ pháp luật để điều chỉnh các lĩnh vực khác nhau trong đời sống kinh tế xã hội
Tính thống nhất: không mâu thuẩn, không chồng chéo giữa các lĩnh vực pháp luật, giữa các văn bản pháp luật điều chỉnh cùng một lĩnh vực, một vấn đề
Tính phù hợp: nội dung pháp luật phải phù hợp với trình độ phát triển kinh tế xã hội, phù hợp với các quan hệ xã hội, phù hợp với các nguyên tắc đạo đức tiến bộ.
Theo em hệ thống pháp luật Việt Nam đã đạt được 3 tiêu chuẩn này chưa?
Tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội, trong tất cả mọi lĩnh vực của đời sống.
Đưa pháp luật vào trong đời sống của nhân dân làm cho nhân dân biết pháp luật, biết quyền lợi và nghĩa vụ của mình để dân tự giác tuân theo
Tuyên truyền pháp luật
Sách pháp luật
2. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình
Pháp luật vừa là giới hạn của sự tự do vừa là đảm bảo phát huy quyền tự do
Pháp luật là thước đo và đảm bảo quyền bình đẳng giữa các công dân
Mọi công dân đều có nghĩa vụ tôn trọng quyền và việc thực hiện quyền của công dân
Trường hợp nếu có tranh chấp hoặc có hành vi làm thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân thì công dân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước giải quyết theo đúng quy định của pháp luật
Ý nghĩa nghiên cứu đối với bản thân: tự nghĩ
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top