Phân loại từ trong tiếng anh
I. Nouns:
1. Khái niệm
Danh từ được sử dụng để gọi tên người, sự vật, sự việc... Danh từ được dùng làm chủ ngữ (subject), tân ngữ (object) hoặc bổ ngữ
(complement) trong câu
Ex:
Lan wrote. (danh từ - chủ ngữ)
I saw Lan. (danh từ - tân ngữ)
My younger sister is Lan (danh từ - bổ ngữ)
2. Phân loại : danh từ trong tiếng Anh được chia thành 4 loại
a. Common nouns (Danh từ chung): dog, man, table.
b. Proper nouns (Danh từ riêng): New York, Mr John, Hanoi
c. Abstract nouns (Danh từ trừu tượng): beauty, joy, happiness, sadness...
d. Collective nouns (Danh từ tập hợp): group, team...
II. Verbs
1. Khái niệm
Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động (run, walk, read), trạng thái (like, feel).
Động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ.
Nội động từ là động từ chỉ có chủ ngữ chính là chủ thể thực hiện hành động (Ex: He ran).
Ngoại động từ là động từ có chủ ngữ và tân ngữ , trong đó chủ thể thực hiện hành động là chủ ngữ và chủ thể chịu tác động của hành
động là tân ngữ (Ex: She eats ice-cream).
2. Phân loại: có nhiều cách phân loại động từ, ở đây chỉ xin chia thành các nhóm đặc trưng
a. Normal Verbs (Động từ thường)
Hầu hết các động từ là ‘‘động từ thường’’. Những động từ này thường là hoạt động, hành động mà bạn có thể nhìn mọi người làm. những
động từ này có thể sử dụng ở tất cả các thì.
Ex: to run, to walk, to eat, to fly, to go, to say, to touch, etc.
Ex: She goes to the supermarket everyday.
She is going to the supermarket.
b. Non-Continuous Verbs (Động từ không chia ở tiếp diễn)
- Abstract Verbs (Động từ trừu tượng):
Ex: to be, to want, to cost, to seem, to need, to care, to contain, to owe, to exist...
- Possession Verbs (Động từ sở hữu):
Ex: to possess, to own, to belong...
- Emotion Verbs (Động từ xúc cảm):
Ex: to like, to love, to hate, to dislike, to fear, to envy, to mind...
Ex: She needs your healp now.
c. Mixed Verbs (Động từ hỗn hợp)
Những động từ này có hơn 1 nghĩa. Mỗi nghĩa là một động từ duy nhất. Một số nghĩa dùng giống như ‘‘động từ không chia ở tiếp
diễn’’trong khi những nghĩa khác được dùng như ‘‘động từ thường.
Ex: to appear, to feel, to have, to hear, to look, to see, to weigh...
III. Adjectives ( Tính từ)
1. Khái niệm
Tính từ là từ dùng để phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các đặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện
2. Các loại tính từ:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:
- Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
small smaller smallest
beautiful more beautiful the most beautiful
very old so hot extremely good
- Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,
3. Vị trí của tính từ:
Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ:
a small house
an old woman
khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:
b. Sau động từ: ( be và các động từ chỉ nhận thức tri giác như seem, look, feel..)
She is tired.
Jack is hungry.
John is very tall.
c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]
* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
The writer is both clever and wise.
The old man, poor but proud, refused my offer.
* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long
A building is ten storeys high
* Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom
IV. Adverbs (Trạng từ)
1. Trạng từ là gì?
Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hoặc cả câu.
2. Các loại trạng từ:
Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu .Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành:
a. Trạng từ chỉ cách thức (manner): Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How? How does he play football? (như thế nào?)
Ví dụ: He runs fast
She dances badly
I can sing very well
Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).
Ex: She speaks English well.
I can sing beautifully.
b. Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? When do you want to do it? (Khi nào?)
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh)
I want to do the exercise now!
She came yesterday.
Last Monday, we took the final exams.
c Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? - How often do you visit your grandmother? (có thường .....?) và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động t từ chính:
Ví dụ: John is always on time.
He seldom works hard.
d. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere...
Ví dụ: I am standing here.
She went out.
e. Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa:
Ví dụ: This food is very bad.
She speaks English too quickly for me to follow.
She can dance very beautifully.
f. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)
Ví dụ: My children study rather little
The champion has won the prize twice.
g. Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:
Ví dụ: When are you going to take it?
Why didn't you go to school yesterday?
h. Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach.
This is the room where I was born.
V. Article (Mạo từ )
1. Mạo từ là gì?
Mạo từ là từ dùng để giới thiệu một danh từ.
2. Các loại mạo từ:
Có hai loại mạo từ: mạo từ bất định (indefinite article) và mạo từ xác định (definite article). Mạo từ bất định được sử dụng trước danh từ đếm được số ít. Khi đề cập tới một người hoặc sự việc cụ thể thì bạn phải dùng với mạo từ xác định, không phân biệt số ít hay số nhiều, đếm được hay không đếm được.
Mạo từ bất định có hai hình thức: "A" và "AN". "A" được dùng trước một danh từ bắt đầu bằng phụ âm; "AN" trước một danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Lưu ý, việc xác định phụ âm hay nguyên âm là dựa trên các phát âm (phonetic) chứ không phải chữ cái (alphabet). Ví dụ, từ "university", mặc dù "U" là một nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Anh, nhưng lại được phát âm là /ju/ trong từ này, nên chúng ta phải dùng "A" trước đó: a university.
VI. Pronoun (Đại từ)
1. Đại từ là gì?
Đại từ là từ dùng để thay thế danh từ nhằm tránh lặp lại danh từ.
2. Các loại đại từ:
Tiếng Anh có các loại đại từ: nhân xưng (personal), sở hữu (possessive), phản thân (reflexive), chỉ định (demonstrative), bất định (indefinite), quan hệ (relative), nghi vấn (interrogative).
Đại từ cũng đóng vai trò chủ từ, túc từ và bổ ngữ trong câu.
VII. Preposition (Giới từ)
1. Giới từ là gì?
Giới từ là từ giới thiệu một túc từ, và tạo nên một cụm từ (phrase). Như vậy, đi sau giới từ bắt buộc phải là một danh từ hoặc từ tương đương với danh từ. Ví dụ, nếu muốn nói "tôi thích đọc blog của người khác" thì tiếng Anh là "I'm interested in reading others' blogs" (reading là hình thức danh động từ - Gerund).
Cụm từ có thể đóng vai trò là tính từ (adjective phrase) nếu bổ nghĩa cho một danh từ (hoặc từ tương đương danh từ). Nếu bổ nghĩa cho một câu, cụm từ sẽ đóng vai trò trạng từ (adverb phrase).
2. Các loại giới từ:
a. Giới từ chỉ Thời gian
Ex: after, at, before, by, during, for, from, in, on, since, throughout, until, within, etc.
b. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn
Ex: about, across, beyond, under, over, in, on, at, toward, etc.
c. Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân
Ex: at, for, from, of, on, over, with
d. Giới từ chỉ Mục đích
Ex: after, at, for, on, to
e. Giới từ thường:
Ex: after, against, among, between, by, for, from, of, on, to, with
VIII. Liên từ (conjunction)
1. Liên từ là gì?
Liên từ được dùng để liên kết hai từ, hai cụm từ, hoặc hai câu (mệnh đề).
2. Các loại liên từ:
Có hai loại liên từ: liên kết (coordinating) và chính phụ (subordinating).
a. Liên từ liên kết dùng để diễn tả sự thêm vào (addition), sự chọn lựa (choices), hoặc sự tương phản (contrast).
b. Liên từ chính phụ chỉ dùng để nối hai mệnh đề. Khác với liên từ liên kết - nối hai mệnh đề độc lập (independent clauses), liên từ chính phụ nối hai mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses). Liên từ chính phụ bao gồm các loại: chỉ trạng thái (manner), nơi chốn (place), thời gian (time), nguyên nhân (cause or reason), mục đích (purpose), nhượng bộ (concession), điều kiện (condition), kết quả (result).
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top