pcs chuong 2a
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P>
<P> </P> 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm</P>
<P> </P>
<P>
<P> </P>Định nghĩa nhận dạng</P>
<P> Phương pháp xây dựng mô hình toán học trên cơ sở các số</P>
<P>liệu vào-ra thực nghiệm được gọi là <I>mô hình hóa thực nghiệm</I></P>
<P>hay <I>nhận dạng hệ thống </I>(<I>system identification</I>).</P>
<P> </P>
<P> Theo IEC 60050-351: "<I>Nhận dạng hệ thống là những thủ tục</I></P>
<P><I>suy luận một mô hình toán học biểu diễn đặc tính tĩnh và đặc</I></P>
<P><I>tính quá độ của một hệ thống từ đáp ứng của nó đối với một</I></P>
<P><I>tín hiệu đầu vào xác định rõ, ví dụ hàm bậc thang, một xung hoặc nhiễu tạp trắng</I>".</P>
<P> </P>
<P> Theo Lofti A. Zadeh: Trên cơ sở quan sát số liệu vào/ra thực nghiệm, các định các tham số của mô hình từ một lớp các mô hình thích hợp, sao cho sai số là nhỏ nhất.</P>
<P> </P>
<P>
<P> </P>Các yếu tố cơ bản của nhận dạng</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> Số liệu vào/ra thực nghiệm:</P>
<P> </P>
<P>- Xác định như thế nào? Trong điều kiện nào?</P>
<P> </P>
<P>- Dạng nhiễu (nhiễu quá trình, nhiễu đo), độ lớn của nhiễu?</P>
<P> </P>
<P> Dạng mô hình, cấu trúc mô hình</P>
<P> </P>
<P>- Mô hình phi tuyến/tuyến tính, liên tục/gián đoạn hàm truyền</P>
<P>đạt/không gian trạng thái, ...</P>
<P> </P>
<P>- Bậc mô hình, thời gian trễ</P>
<P> </P>
<P> Chỉ tiêu đánh giá chất lượng mô hình</P>
<P> </P>
<P>- Mô phỏng và so sánh với số liệu đo như thế nào?</P>
<P> </P>
<P> Thuật toán xác định tham số</P>
<P> </P>
<P>- Rất đa dạng -> thuật toán nào phù hợp với bài toán nào?</P>
<P>
<P> </P>Các bước tiến hành</P>
<P> </P>
<P>1. Thu thập, khai thác thông tin ban đầu về quá trình (<I>"apriori"</I></P>
<P><I>information</I>)</P>
<P> </P>
<P>2. Lựa chọn phương pháp nhận dạng (trực tuyến/ ngoại tuyến, vòng hở/vòng kín, chủ động/bị động, thuật toán nhận dạng,</P>
<P>...).</P>
<P>3. Lấy số liệu thực nghiệm cho từng cặp biến vào/ra, xử lý thô</P>
<P>các số liệu nhằm loại bỏ những giá trị đo kém tin cậy.</P>
<P>4. Quyết định về dạng mô hình và giả thiết ban đầu về cấu trúc</P>
<P>mô hình</P>
<P>5. Lựa chọn thuật toán và xác định các tham số mô hình</P>
<P>6. Mô phỏng, kiểm chứng và đánh giá mô hình</P>
<P>7. Quay lại một trong các bước 1-4 nếu cần</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P>
<P> </P>Pân loại các phương pháp nhận dạng</P>
<P> </P>
<P> Theo dạng mô hình sử dụng: phi tuyến/tuyến tính, liên tục/gián</P>
<P>đoạn, mô hình thời gian/tần số</P>
<P> </P>
<P> Theo dạng số liệu thực nghiệm: chủ động/bị động</P>
<P> </P>
<P>- Chủ động là tín hiệu vào được chủ động lựa chọn và kích thích.</P>
<P>Tín hiệu hay được sử dụng là tín hiệu bậc thang, xung vuông và</P>
<P>dao động điều hoà.</P>
<P> </P>
<P>- Phương pháp chủ động không khả thi với các hệ thống đang vận hành ổn định bởi quá trình không cho phép bất cứ tác động nào</P>
<P>ảnh hưởng lên chất lượng sản phẩm khi đó phải chấp nhận sử dụng các số liệu vận hành thực và phương pháp này được gọi là nhận dạng bị động.Nhưng số liệu này thường ở trạng thái xác lập không thiết yếu cho bài toán điều khiển</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P>
<P> </P> Theo mục đích sử dụng mô hình: trực tuyến, ngoại tuyến</P>
<P> </P>
<P>- Nhận dạng trực tuyến nếu mô hình cần xây dựng phục vụ</P>
<P>chỉnh định trực tuyến và liên tục các tham số bộ điều khiển,</P>
<P>các tham số cần được tính toán liên tục dựa trên số liệu cập</P>
<P>nhật</P>
<P> </P>
<P>- Nếu mô hình được tính toán tách biệt với số liệu thu thập thì</P>
<P>gọi là nhận dạng ngoại tuyến. Thường dùng để phân tích thiết</P>
<P>kế điều khiển</P>
<P> </P>
<P> Theo thuật toán ước lượng mô hình:</P>
<P>- <I>bình phương tối thiểu </I>(<I>least squares</I>, LS),</P>
<P>- <I>phân tích tương quan </I>(<I>correlation analysis</I>), <I>phân tích phổ </I>(<I>spectrum </I><I>analysis</I>),</P>
<P>- <I>phương pháp lỗi dự báo </I>(<I>prediction error method</I>, PEM)</P>
<P>- <I>phương pháp không gian con </I>(<I>subspace</I><I> method</I>).</P>
<P> </P>
<P> Nhận dạng vòng hở/vòng kín</P>
<P>
<P> </P>-Nhận dạng vòng hở/vòng kín</P>
<P>
<P> </P>-Đánh giá và kiểm chứng mô hình</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> Tốt nhất: Bộ số liệu phục vụ kiểm chứng khác bộ số liệu phục vụ ước lượng mô hình</P>
<P> </P>
<P> Đánh giá trên miền thời gian:</P>
<P> </P>
<P align=center><I>N</I></P>
<P><BR clear=all></P>
<P>e = 1</P>
<P><I>N</I></P><BR clear=all>
<P>å[ <I>y</I>(<I>k</I><I> </I><I>h</I><I> </I>) -</P>
<P><I>k</I><I> </I>=1</P><BR clear=all>
<P> </P>
<P><I>y</I>ˆ(<I>k</I><I> </I><I>h</I><I> </I>)]2</P>
<P><BR clear=all></P>
<P> </P>
<P>- <I>h </I>là chu kỳ trích mẫu tín hiệu (chu kỳ thu thập số liệu)</P>
<P> </P>
<P>- <I>k </I>là bước trích mẫu tín hiệu (bước thu thập số liệu)</P>
<P> </P>
<P>- <I>y </I>là giá trị đầu ra đo được thực nghiệm</P>
<P><BR clear=all></P>
<P>- <I>y</I>ˆ</P><BR clear=all>
<P> </P>
<P>là giá trị đầu ra dự báo trên mô hình</P>
<P><BR clear=all></P>
<P> </P>
<P> Đánh giá trên miền tần số</P>
<P><BR clear=all></P>
<P> Mô hình thực nghiệm thể hiện cả đặc tính quá trình, đặc tính</P>
<P>thiết bị đo và thiết bị chấp hành (thậm chí cả hệ thống truyền thống)!</P>
<P>
<P> </P>2.4.1 Nhận dạng dựa trên đáp ứng quá độ</P>
<P>
<P> </P>Xấp xỉ về mô hình đơn giản</P>
<P> <I>Đáp ứng quán tính (a)</I>: có thể xấp xỉ thành mô hình quán tính</P>
<P>bậc nhất hoặc bậc hai có trễ</P>
<P> </P>
<P>- FOPDT: first order plus dead-time</P>
<P> </P>
<P>- SOPDT: second order plus dead-time</P>
<P> </P>
<P> <I>Đáp ứng dao động tắt dần (c)</I>: có thể xấp xỉ thành mô hình</P>
<P>dao động bậc hai (SOPDT).</P>
<P> </P>
<P> <I>Đáp ứng tích phân (d)</I>: có thể đưa về xấp xỉ thành mô hình</P>
<P>quán tính bậc nhất hoặc bậc hai có trễ cộng thêm thành phần tích phân.</P>
<P> </P>
<P> <I>Đáp ứng quán tính - ngược (b)</I>: mô hình có chứa điểm không nằm bên phải trục ảo (hệ pha không cực tiểu) => cần phương pháp chính xác hơn</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P>
<P> </P>Phương pháp kẻ tiếp tuyến</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P><BR clear=all></P>
<P> </P>
<P>Mô hình FOPDT:</P><BR clear=all>
<P> </P>
<P><I>G</I>ˆ (<I>s</I><I> </I>)</P><BR clear=all>
<P>= <I>k</I></P>
<P>1 + <I>T</I><I>s</I><I> </I></P><BR clear=all>
<P> </P>
<P><I>e</I>- <I>L</I><I> </I><I>s</I></P>
<P><BR clear=all></P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P>
<P> </P> Ví dụ quá trình có mô hình lý tưởng</P><BR clear=all>
<P> </P>
<P><I>G</I>(<I>s</I><I> </I>) =</P><BR clear=all>
<P>2</P>
<P>(<I>s</I><I> </I>+ 1)5</P>
<P><BR clear=all></P>
<P> </P>
<P> </P>
<P><BR clear=all></P>
<P> </P>
<P> Mô hình ước lượng:</P><BR clear=all>
<P> </P>
<P><I>G</I>ˆ (<I>s </I>) =</P><BR clear=all>
<P align=center>2</P>
<P>1 + 3.25<I>s</I></P><BR clear=all>
<P> </P>
<P><I>e</I>-2.2 <I>s</I></P>
<P><BR clear=all></P>
<P>
<P> </P>Phương pháp hai điểm qui chiếu</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P><BR clear=all></P>
<P> </P>
<P> Mô hình SOPDT</P><BR clear=all>
<P><I>G</I>ˆ (<I>s</I><I> </I>) =</P><BR clear=all>
<P align=center><I>k</I></P>
<P>(1 + <I>T</I>1 <I>s</I><I> </I>)(1 + <I>T</I><I> </I>2 <I>s</I><I> </I>)</P><BR clear=all>
<P> </P>
<P><I>e</I>- <I>L</I><I>s</I><I> </I></P>
<P><BR clear=all></P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> Hệ số khuếch đại tĩnh xác định dựa trên giá trị xác lập</P>
<P> </P>
<P> Thời gian trễ xác định dựa trên kẻ tiếp tuyến tại điểm uốn (hoặc phân tích</P>
<P>số liệu trên máy tính)</P>
<P> </P>
<P> Chọn hai điểm qui chiếu <I>T</I>1 và <I>T</I>2 (ví dụ tương ứng với 33% và 67% giá trị</P>
<P>xác lập):</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> Giải được bằng phương pháp số, không có gì phức tạp nếu sử dụng các</P>
<P>công cụ tính toán như MATLAB (ví dụ hàm fsolve trong <I>Optimization</I></P>
<P><I>Toolbox</I>)</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P><BR clear=all></P>
<P> </P>
<P>
<P> </P> Ví dụ quá trình có mô hình lý tưởng</P>
<P> </P>
<P> Mô hình ước lượng:</P>
<P> </P>
<P><I>k </I>= 1.08, <I>L </I>= 12.3s</P>
<P> </P>
<P><I>T</I>1 = 2.9985s và <I>T</I>2 = 2.9986s</P><BR clear=all>
<P> </P>
<P><I>G</I>(<I>s</I><I> </I>) =</P><BR clear=all>
<P>2</P>
<P>(<I>s</I><I> </I>+ 1)5</P>
<P><BR clear=all></P>
<P> </P>
<P>
<P> </P>Mô hình chứa khâu tích phân</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> Mô hình hàm truyền:</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P><BR clear=all></P>
<P> </P>
<P><I>G</I><I>I</I><I>T</I><I> </I>1 <I>D</I></P><BR clear=all>
<P> </P>
<P>=</P>
<P><I>s</I>(1</P><BR clear=all>
<P><I>k</I></P>
<P> </P>
<P>+ <I>T s </I>)</P><BR clear=all>
<P> </P>
<P><I>e</I>- <I>L</I><I>s</I><I> </I></P><BR clear=all>
<P> </P>
<P><I>G</I><I>I</I><I>T </I>2 <I>D</I></P><BR clear=all>
<P> </P>
<P>=</P>
<P><I>s</I>(1</P><BR clear=all>
<P><I>k</I></P>
<P>+ <I>T</I>1 <I>s </I>)(1</P><BR clear=all>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P>+ <I>T </I>2 <I>s </I>)</P><BR clear=all>
<P> </P>
<P><I>e</I>- <I>L</I><I>s </I></P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P><BR clear=all></P>
<P> Có thể đưa về nhận dạng mô hình FOPDT hoặc SOPDT :</P>
<P> </P>
<P>- Sử dụng tín hiệu kích thích dạng xung thay cho tín hiệu bậc thang.</P>
<P> </P>
<P align=right>- Sử dụng tín hiệu kích thích dạng bậc thang, nhưng lấy số liệu là đạo hàm của tín hiệu đầu ra thay cho trực tiếp giá trị đầu ra. Nhược điểm:</P>
<P>có thể đưa quá trình ra khỏi phạm vi làm việc cho phép.</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P>
<P> </P>2.4.2 Phương pháp phản hồi rơ-le</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> Åström và Hägglund đưa ra năm 1984 để ước lượng <I>hệ số</I></P>
<P><I>khuếch đại tới hạn K</I>u và <I>chu kỳ dao động tới hạn T</I>u => chỉnh</P>
<P>định bộ PID theo phương pháp Ziegler-Nichols 2</P>
<P> </P>
<P> Thực chất là một phương pháp tần số, chỉ nhận dạng được</P>
<P>đặc tính tần số tại tần số tương ứng với 180O của hệ kín</P>
<P> </P>
<P> Một trong những phương pháp nhận dạng hệ kín được sử</P>
<P>dụng nhiều nhất bởi các ưu điểm:</P>
<P> </P>
<P>- Đơn giản, dễ tiến hành</P>
<P> </P>
<P>- Ít chịu ảnh hưởng của nhiễu</P>
<P> </P>
<P>- Nhận dạng hệ kín xung quanh điểm làm việc</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P>
<P> </P>Lựa chọn cấu trúc mô hình</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> Thời gian trễ biết trước: chọn na = nb và tiến hành ước lượng tham số theo một quy trình lặp, bắt đầu với một số nhỏ cho</P>
<P>đến khi sai lệch mô hình (kiểm chứng dựa trên bộ số liệu</P>
<P>thực nghiệm khác) có thể chấp nhận được.</P>
<P> </P>
<P> Thời gian trễ chưa biết trước: tiến hành như trên nhưng sau</P>
<P>đó kiểm tra các tham số của mô hình. Những tham số đầu của</P>
<P>đa thức tử số có giá trị xấp xỉ không cho biết thông tin về thời</P>
<P>gian trễ của quá trình => giảm bậc của cả hai đa thức tử và</P>
<P>mẫu (tức na và nb) đúng bằng số tham số của xấp xỉ không,</P>
<P>sau đó chạy lại thuật toán ước lượng tham số một lần nữa để</P>
<P>tìm ra mô hình có trễ thực.</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P>
<P> </P>2.4.5 Lựa chọn phương pháp nhận</P>
<P>dạng</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> <B>Quá</B><B> trình cho phép nhận dạng chủ động và đối tượng có thể xấp xỉ về</B></P>
<P><B>mô</B><B> hình FOPDT (hoặc có thể có thêm thành phần tích phân):</B></P>
<P> </P>
<P>- Phương pháp hai điểm qui chiếu theo đơn giản và dễ áp dụng trực quan nhất,</P>
<P>- Nếu có nhiễu đo và thuật toán được thực hiện trên máy tính thì phương pháp diện tích cho kết quả chính xác hơn.</P>
<P> </P>
<P> <B>Quá</B><B> trình cho phép nhận dạng chủ động và phương pháp thiết kế điều khiển sử dụng trực tiếp mô hình gián đoạn:</B></P>
<P>- Nên chọn các phương pháp ước lượng dựa trên nguyên lý bình phương tối thiểu áp dụng cho mô hình phù hợp với bài toán điều khiển (FIR, ARX, ARMAX,...).</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P>
<P> </P> <B>Quá</B><B> trình không cho phép nhận dạng chủ động vòng hở:</B></P>
<P> </P>
<P>- Phương pháp nhận dạng dựa trên phản hồi rơ-le và các phiên bản cải</P>
<P>tiến tỏ ra tương đối đa năng và đặc biệt phù hợp cho thiết kế điều khiển trên miền tần số.</P>
<P>- Nếu chất lượng mô hình cần cao hơn thì nên áp dụng các phương pháp bình phương tối thiểu.</P>
<P> </P>
<P> <B>Quá</B><B> trình hoàn toàn không cho phép nhận dạng chủ động:</B></P>
<P> </P>
<P>- Nếu phương pháp thiết kế điều khiển sử dụng trực tiếp mô hình gián</P>
<P>đoạn thì các phương pháp bình phương tối thiểu là phù hợp nhất.</P>
<P> </P>
<P>- Chỉ nên sử dụng phương pháp phân tích phổ tín hiệu khi phương pháp thiết kế điều khiển hoàn toàn trên đặc tính tần số.</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P>
<P> </P>Tóm tắt yêu cầu bài giảng</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> Hiểu rõ các yếu tố cơ bản trong xây dựng mô hình bằng</P>
<P>phương pháp thực nghiệm</P>
<P> </P>
<P> Nắm được các vấn đề khó khăn, trở ngại trong các bước tiến hành nhận dạng</P>
<P> </P>
<P> Hiểu được nguyên tắc cơ bản và có được kỹ năng tự thực</P>
<P>hiện được (bằng mô phỏng) phương pháp ước lượng các mô hình đơn giản dựa trên đáp ứng bậc thang đơn vị/phương</P>
<P>pháp phản hồi rơ-le</P>
<P> </P>
<P> Nắm được nguyên tắc cơ bản của phương pháp bình phương</P>
<P>cực tiểu, áp dụng được trên hai lớp mô hình FIR và ARX (thông qua mô phỏng)</P>
<P> </P>
<P> Nắm được sơ lược về chọn phương pháp</P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
<P> </P>
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top