one~~~~
BÀI 21: VS
Có một vài dấu mốc cải cách XH trong XH NB nhưng cùng với cuộc CM Minh Trị thì có lẽ cuộc cải cách cơ bản nhất chính là cuộc cải cách từ thời cổ đại lên thời trung thế. Ở giai đoạn này thì gc mà gạt bỏ n~ người thống trị cũ và mở ra thời đại mới là gc VS.
Sự hình thành của gc VS trải qua một quá trình như sau. Thể chế luật lệnh của NB đc hoàn thiện vào TK thứ 7 thì đến TK thứ 9 đã nhanh chóng có thể nhìn thấy sự bế tắc và đã bắt đầu xhiện n~ thế lực mới ở địa phương. Chính trị địa phương dần dần suy yếu, cùng với điều đó thì các hòa tộc ở địa phương đã bắt đầu chuẩn bị vũ trang, vì từ chối nộp thuế cho n~ quan chức cao cấp của nhà nước mà đc phái đi từ trung ương nên đã chuẩn bị vũ khí để chống lại. Về phía nhà nước thì để đối phó với điều đó cũng tiếp tục trang bị vũ trang, trong số các hào tộc địa phương đó thì cũng có n~ quan chức sau khi hoàn thành nhiệm kì thì ở lại địa phương và chọn con đường hào tộc địa phương. Việc mà tự bản thân mình tích lũy binh lực để tự vệ và tấn công như thế đã xuất hiện trên vũ đài lịch sử gc VS.
Gc VS mà tích lũy sức lực ở địa phương thì bắt đầu tiến vào trung ương từ TK XI. Đầu tiên thì tất cả n~ võ nghệ đó đc mua và nhận trách nhiệm bảo vệ xung quanh gc quý tộc ở trên. N~ người thời đó thì gọi gc VS là: “summurai”. Từ này đc danh từ hóa từ động từ: “saburahu”, và có ý nghĩa là người đi theo hầu hạ xung quanh chủ nhân. Thể hiện rõ ở việc ban đầu vị trí XH của gc VS bị đánh giá rất thấp. Nhưng trong thời gian này, liên tục có n~ cuộc nổi loạn tấn công trung ương do gc VS nên hoạt động chấn áp n~ cuộc nổi loạn này cũng hết sức sôi động. Điều đó đối với mọi người đã dần dần tạo ra ấn tượng dòng chảy lsử là sự bất lực của gc quý tộc thành phố và thời đại của gc VS đã đến. Cuối TK XII, Minamotoyoritomo là người mà tài giỏi kiệt suất nhất trong giới VS thời bấy giờ đã lập ra chính quyền mới Kamakura ở phía đông đất nước,lần đầu tiên sinh ra chính quyền của VS.
Sự ra đời và trưởng thành của gc VS là theo con đường một khi tự mình phòng ngự bằng vũ lực thì liên kết tất cả n~ VS lớn nhỏ lại với nhau tạo thành một sức mạnh tập thể. Từ điều đó đã hình thành lên mối quan hệ chủ tớ trong XH pkiến. N~ VS đi theo Minamotoyoritomo đc cấp đất bằng hình thức đc bổ nhiệm xuống làm quan địa phương từ Yoritomo. Người ta gọi việc này là ơn nghĩa từ nhà vua. Mặt #, VS phải bảo vào quân dịch bất chấp hy sinh tính mạng khi có chiến tranh như một sự trả lại ơn đó, ngoài ra thời kì hòa bình thì thay nhau bảo vệ vua. Điều này đc gọi công vụ.
変革 cải cách へんかく
節目 dấu mốc せつもく
革命 cách mạng かくめい
根本 cơ bản こんぽん
おしのけるgạt bỏ
きりひらくmở ra
たどる xảy ra
整備 hoàn thiện せいび
律令制 thể chế luật lệnhりつれいせい
ゆきづまりbế tắc
台頭 xuất hiện だいとう
弱体化 dần suy yếu じゃくたいか
武装 vũ trang ぶそう
派遣 phái đi はけん
高級官僚 cơ quan cao cấp こうきゅかんりょう
国司 quan chức nhà nước こくし
徴税 việc thu thuế ちょうぜい
拒否する từ chối きょひする
対抗する đối phó たいこうする
任期 trách nhiệm にんき
とどまる ở lại
自衛 tự vệ じえい
攻撃 tấn công こうげき
たくわえるtích lũy
表無台 vũ đài ひょうむだい
武芸 võ nghệ ぶげい
警護 bảo vệ けいご
名詞化 danh từ hóa めいしか
主君 chủ quân しゅくん
側近 thân cận そっきん
伺候する hầu hạ しこうする
従者 người đi theo じゅしゃ
反乱 phản loạn はんらん
鎮圧 chấn áp ちんあつ
活躍 náo nhiệt かつやく
到来 đến,sự đến とうらい
傑出 kiệt xuất けっしゅつ
棟梁 tài giỏi とうりょう
源頼朝 tên người みなもとよりとも
防御 phòng ngự ぼうぎょ
結束する liên kết けっそくする
封建phong kiến ほうけん
特有cố hữu とくゆう
領主lãnh chúa りょうしゅ
家来gia nhân けらい
主従関係mối quan hệ chủ tớしゅじゅかんけい
所領しょりょう
給付するđược cấpきゅうふする
御恩ơnごおん
代償sự đền bù だいしょう
軍役quân đội ぐんえき
奉公trả ơn ほうこう
騎士kị sĩ きし
保護bảo hộ ほご
忠誠trung thành ちょうせい
倫理luân lý りんり
生死sống chết せいし
武勇sự dũng cảmぶゆう
秩序trật tự ちつじょ
粗暴thô bạo そぼう
否定từ chối ひてい
礼節nguyên tắc れいせつ
名誉danh dự めいよ
信義tín nghĩa しんぎ
おもんじるcoi trọng
尊重する tôn trọng そんちょうする
礼遇する xử có lễ nghi れいぐする
寛容 khoan dung かんよう
奉仕 tinh thần phục vụ ほうし
類似する tương tự るいじする
手本bản mẫuてほん
独力tự mình どくりょく
模策tìm tòi もさく
旧体制 thể chế cũ きゅたいせい
あらた tươi mới
突破口 cửa thoát ra とっぱこう
化石 hóa thạch かせき
転換 chuyển hướng てんかん
画期 độc đáo かっき
ゲルマン nước đức
平行 song hành へいこう
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top