Sinh : TN : 8 bài - TL : 3 bài


Trắc nghiệm:

Bài 3 - CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

PHẦN I - A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. Các nguyên tố hoá học:

- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống và không sống

- Các nguyên tố C,H,O,N chiếm 96% khối lượng cơ thể sống

- C là nguyên tố đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng các đại phân tử hữu cơ

* Nguyên tố đa lượng:

- Các nguyên tố có tỷ lệ > 0,01%

- Tham gia cấu tạo các đại phân tử như prôtêin, axit nucleic,...

VD : C, H, O, N, S, P, K...

* Các nguyên tố vi lượng:

- Các nguyên tố có tỷ lệ < 0,01%

VD : F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr...

*Vai trò :

- Tham gia xây dựng nên cấu trúc tế bào.

- Thành phần cơ bản của enzim, vitamin...

II. Nước và vai trò của nước trong tế bào:

1. Cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước:

- Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết cộng hoá trị.

- Phân tử nước có tính phân cực.

- Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn tĩnh điện( do liên kết hyđrô) tạo ra mạng lưới nước.

2. Vai trò của nước đối với tế bào:

- Là thành phần cấu tạo và dung môi hoà tan và vận chuyển các chất cần cho hoạt động sống của tế bào.

- Là môi trường và nguồn nguyên liệu cho các phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế bào.

- Tham gia điều hoà, trao đổi nhiệt của tế bào và cơ thể...



Bài 4 - CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT

PHẦN I - A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

I. Cacbohyđrat: ( Đường)

1. Cấu tạo chung :

- Hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố : C, H, O.

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân : glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.

2. Các loại cacbonhydrat.

a. Đường đơn: (monosaccarit)

- Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.

- Đường 5 C (Ribôzơ,đeôxyribôzơ), đường 6 C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).

b.Đường đôi: (Disaccarit)

- Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.

- Mantôzơ (đường mạch nha) gồm 2 phân tử Glucôzơ, Saccarôzơ (đường mía) gồm 1 phân tử Glucôzơ và 1 phân tử Fructôzơ, Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 phân tử glucôzơ và 1 phân tử galactôzơ.

c. Đường đa: (polisaccarit)

- Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.

- Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin...

3. Chức năng của Cacbohyđrat:

- Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào.

- Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể...

II. Lipit: ( chất béo)

1. Cấu tạo của lipit:

a. Lipit đơn giản: (mỡ, dầu, sáp)

- Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo

b.Phôtpholipit: (lipit đơn giản)

- Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat (alcol phức).

c. Stêrôit:

- Là Colesterôn, hoocmôn giới tính ơstrôgen, testostêrôn.

d. Sắc tố và vitamin:

- Carôtenôit, vitamin A, D, E, K...

2. Chức năng:

- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học.

- Nguồn năng lượng dự trữ.

- Tham gia nhiều chức năng sinh học khác.



Bài 5 - PRÔTÊIN

PHẦN I - A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

I. CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN.

1. Thành phần hoá học.

- Prôtêin là chất hữu cơ, có cấu trúc đa phân được cấu tạo từ các đơn phân là axit amin

- Có 20 loại axit amin

- Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin quy định tính đa dạng của Prôtêin

2. Cấu trúc vật lí: Prôtêin Có 4 bậc cấu trúc.

a. Cấu trúc bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit

b. Cấu trúc bậc 2: Chuỗi pôlipeptit bậc 1 xoắn hoặc gấp nếp

c. Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôlipeptit bậc 2 tiếp tục xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng

d. Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 tạo thành

- Cấu trúc của prôtêin quy định chức năng của nó. Khi cấu trúc không gian bị phá vỡ (Do nhiệt độ cao, độ pH ...) thì prôtêin bị mất chức năng

II. CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN

1.Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

Ví dụ: Colagen trong các mô liên kết

2. Dự trữ axit amin

Ví dụ: Cazêin trong sữa, prôtêin trong hạt

3. Vận chuyển các chất

Ví dụ: Helmôglôbin trong máu

4. Bảo vệ cơ thể

Ví dụ: Các kháng thể

5. Thu nhận thông tin

Ví dụ: Các thụ thể trong tế bào

6. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa

Ví dụ: Các loại enzim trong cơ thể



Bài 6. AXIT NUCLÊIC

PHẦN I - A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

I. Axit đêôxiribônuclêic - (ADN)

1. Cấu trúc hóa học của ADN

- ADN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P

- ADN là một đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit (viết tắt là Nu)

2. Cấu tạo một nuclêôtit:

- Đơn phân của ADN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần:

- Đường đêoxiribôza: C5H10O4

- Axit phốtphoric: H3PO4

- Bazơ nitơ: gồm 2 loại chính: purin và pirimidin:

+ Purin: nuclêôtit có kích thước lớn hơn: A (Adenin) và G (Guanin) ( có cấu tạo vòng kép)

+ Pirimidin: nuclêôtit có kích thước nhỏ hơn: T (Timin) và X (Xitozin) ( có cấu tạo vòng đơn)

- Tất cả các nuclêôtit đều giống nhau thành phần đường và photphat, nên người ta vẫn gọi tên thành phần bazơ nitơ là tên Nu: Nu loại A, G, T, X...

- Bazơ nitơ liên kết với đường tại vị trí C thứ 1; nhóm photphat liên kết với đường tại vị trí C thứ 5 tạo thành cấu trúc 1 Nucleotit.

3. Sự tạo mạch

- Khi tạo mạch, nhóm photphat của Nuclêôtit đứng trước sẽ tạo liên kết với nhóm OH của Nu đứng sau (tại vị trí C số 3). Liên kết này là liên kết photphodieste (nhóm photphat tạo liên kết este với OH của đường của chính nó và tạo liên kết este thứ 2 với OH của đường của Nuclêôtit kế tiếp => đieste). Liên kết này, tính theo số thứ tự đính với C trong đường thì sẽ là hướng 3'-OH; 5'-photphat.

4. Cấu trúc không gian của ADN:

- Hai mạch đơn xoắn kép, song song và ngược chiều nhau.

- Xoắn từ trái qua phải, gọi là xoắn phải, tạo nên những chu kì xoắn nhất định mỗi chu kì gồm 10 cặp nuclêôtit và có chiều dài 34A0, đường kính là 20 A0.

5. Tính chất ADN:

- Tính đa dạng trên cơ sở số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.

II. Axit ribônuclêic - ARN

1. Khái niệm.

- ARN được cấu tạo từ các nucleotit ( có 3 loại: mARN, tARN, rARN)

- Có trong nhân, nhiễm sắc thể, ty thể, lạp thể, đặc biệt có nhiều trong ribôsôm

- Trong ARN thường có nhiều base nitơ chiếm tỉ lệ 8-10%

- Hầu hết đều có cấu trúc bậc một (trừ mARN ở đoạn đầu).

2. Cấu trúc.

a. Thành phần cấu tạo.

- Là đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau tạo thành.

- Có cấu tạo từ các nguyên tố hoá học : C,H,O,N, P.

b. Cấu trúc đơn phân ( nuclêôtit)

Một đơn phân ( nuclêôtit) được cấu tạo bởi 3 thành phần:

- Đường ribôz: C5H10O5

- Axit phốtphoric: H3PO4

- Bazơ nitric gồm 2 loại chính: purin và pirimidin

+ Purin: Nucleotit có kích thước lớn hơn gồm A (Adenin) và G (Guanin)

+ Pirimidin: Nucleotit có kích thước nhỏ hơn gồm U (uraxin) và X (Xitozin)

Sự tạo thành mạch giống như ADN

3. Phân loại: gồm có 3 loại:

a. ARN thông tin - mARN

- ARN có trong nhân, tế bào chất, được cấu tạo là một mạch pôlynuclêôtit.

- Kích thước và số lượng đơn phân phụ thuộc vào sợi đơn ADN khuôn.

- mARN thường có thời gian sống ngắn từ 2-3 phút đối với tế bào chưa có nhân chuẩn và từ 3-4 giờ đối với tế bào có nhân chuẩn.

- Chức năng: mARN là khuôn trực tiếp trong quá trình dịch mã, truyền thông tin từ ADN đến prôtêin.

b. ARN vận chuyển - tARN.

- tARN được cấu tạo từ một mạch pôlynuclêôtit, có những đoạn có sự liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung đã tạo ra các thùy tròn. Trong các thùy có thùy chứa bộ ba đối mã (anticodon). Đầu 3' - XXA đối diện mang axit amin.

- Chức năng: mang axit amin đặc hiệu đến ribôxôm để tham gia quá trình dịch mã.

c. ARN ribôxôm - rARN

- rARN là thành phần chủ yếu của ribôxôm địa điểm sinh tổng hợp chuỗi pôlypeptit, chứa 90% tổng hợp ARN của tế bào và 70-80% loại prôtein.

III. SO SÁNH ADN VỚI ARN:

A. Giống nhau

1. Có cấu trúc đa phân, được cấu tạo từ nhiều đơn phân

2. 1 đơn phân có 3 thành phần

+ H3PO4

+ Đường 5C

+ Bazơ nitríc

3. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị tạo thành mạch

B. Khác nhau:

ADN

ARN

- Đường Đêôxiribôza (C5H10O4)

- Đường ribôza (C5H10O5)

- Có 4 loại Nu: A, T, G, X

- Có 4 loại Nu: A, U, G, X

- Gồm 2 mạch poliNu

- Gồm 1 mạch poliNu

- Dài, nhiều đơn phân

- Ngắn, ít đơn phân

- Thời gian tồn tại lâu

- Thời gian tồn tại ngắn




Bài 7 - TẾ BÀO NHÂN SƠ

PHẦN I - A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

I. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ.

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.

a. Thành tế bào:

- Thành tế bào là Peptiđôglican

- Vai trò: Quy định hình dạng tế bào

b. Màng sinh chất:

- Cấu tạo từ 2 lớp photpholipit và Prôtêin

- Vai trò: Bảo vệ tế bào

c. Vỏ nhày (ở 1 số vi khuẩn):

- Bảo vệ vi khuẩn → Ít bị bạch cầu tiêu diệt

d. Lông và roi

- Lông (Nhung mao): Giúp vi khuẩn bám vào tế bào chủ

- Roi (tiên mao): Giúp vi khuẩn di chuyển

2. Tế bào chất:

- Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân

- Không có: Khung tế bào, hệ thống nội màng, bào quan có màng, chỉ có Ribôxôm

- 1 số vi khuẩn có plasmit (là ADN dạng vòng nhỏ nằm trong tế bào chất của vi khuẩn)

3. Vùng nhân:

- Chưa có màng nhân

- Vật chất di truyền là 1 phân tử ADN dạng vòng

II. PHÂN LOẠI VI KHUẨN:

Dựa vào cấu tạo thành tế bào người ta chia thành 2 loại vi khuẩn

- Vi khuẩn gram+ (Thành tế bào dày, có màu tím khi nhuộm)

- Vi khuẩn gram- (Thành tế bào mỏng, có màu đỏ khi nhuộm)

Dùng kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh

III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ

- Kích thước nhỏ (= 1/10 tế bào nhân thực) Có thành tế bào là peptiđôglican

- Tế bào chất: Không có: Khung tế bào, hệ thống nội màng, bào quan có màng. Chỉ có Ribôxôm

- Nhân: Chưa có màng nhân, vật chất di truyền là một phân tử ADN dạng vòng



Bài 8 - TẾ BÀO NHÂN THỰC

PHẦN I - A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực

- Có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ

- Có thành tế bào bằng Xenlulôzơ (Ở tế bào thực vật), hoặc kitin (ở tế bào nấm) hoặc có chất nền ngoại bào (ở tế bào động vật)

- Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng

- Nhân: Có màng nhân.

II. Cấu trúc của tế bào nhân thực

1. Nhân tế bào:

a. Cấu tạo

- Thường có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5mm. Có lớp màng kép bao bọc.

- Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN và prôtêin) và nhân con.

- Trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ.

b. Chức năng.

- Lưu trữ thông tin di truyền.

- Quy định các đặc điểm của tế bào.

- Điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

2. Lưới nội chất:

a. Cấu tạo.

- Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt (có đính các hạt ribôxôm)

b. Chức năng.

- Là nơi tổng hợp prôtêin (lưới nội chất hạt)

- Tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại của tế bào, cơ thể (lưới nội chất trơn).

3. Ribôxôm.

a. Cấu tạo:

- Ribôxôm là bào quan không có màng.

- Cấu tạo từ : rARN và prôtêin

b. Chức năng :

- Là nơi tổng hợp prôtêin.

4. Bộ máy Gôngi:

a. Cấu tạo :

- Có dạng các túi dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia.

b. Chức năng

- Giữ chức năng lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.



Bài 9 - TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)

PHẦN I - A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

I. Ti thể:

1. Cấu trúc:

- Có 2 lớp màng bao bọc: màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp lại tạo thành các mào, trên đó chứa nhiều loại enzim tham gia vào quá trình hô hấp của tế bào. Bên trong ti thể là chất nền chứa ADN và Ribôxôm.

2. Chức năng:

- Là nhà máy điện cung cấp nguồn năng lượng chính cho tế bào hoạt động là các phân tử ATP (vì có nhiều enzim chuyển hóa đường và các hợp chất hữu cơ khác thành ATP).

II. Lục lạp:

1. Cấu trúc:

- Có hình bầu dục gồm 2 lớp màng bao bọc, bên trong có chứa chất nền cùng vớicác hệ thống túi dẹp được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana. Các grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng. Trên màng của tilacôit chứa nhiều chất diệp lục và các enzim quang hợp. Trong chất nền của lục lạp có ADN và Ribôxôm.

2. Chức năng:

- Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, có chứa chất diệp lục có khả năng chuyển đổi ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy dưới dạng tinh bột.

III. Một số bào quan khác

1. Không bào:

Có 1 lớp màng bao bọc.

Chức năng: - chứa chất thải độc haị, chứa muối khoáng cùng nhiều chất khác nhau ( tế bào lông hút ở rễ), chứa sắc tố (tế bào ở cánh hoa).

Ở động vật : không bào tiêu hóa, không bào co bóp

2. Lizôxôm:

Có 1 lớp màng bao bọc chứa nhiều enzim

Chức năng phân hủy các tế bào già và tế bào bị tổn thương không phục hồi được.



Bài 10 - TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)

PHẦN I - A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

I. Khung xương tế bào:

Là một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian.

Chức năng như một giá đỡ, tạo hình dạng cho tế bào động vật và neo giữ các bào quan.

II. Màng sinh chất:

a. Cấu tạo:

Màng sinh chất có cấu trúc khảm động dày 9nm

Gồm một lớp kép phôtpholipit. Có các phân tử prôtêin xen kẽ (xuyên màng) hoặc ở bề mặt.

Các tế bào động vật có colestêron làm tăng sự ổn định của màng sinh chất.

Bên ngoài có các sợi của chất nền ngoại bào, prôtêin liên kết với lipit tạo lipôprôtêin hay liên kết với cacbohyđrat tạo glicôprôtêin

b. Chức năng:

Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc( bán thấm).

Prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào.

Glicôprôtêin-"dấu chuẩn" giữ chức năng nhận biết nhau và các tế bào "lạ" (tế bào của các cơ thể khác).

III. Cấu trúc bên ngoài màng sinh chất

a. Thành tế bào

Có ở các tế bào thực vật cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ và ở nấm là kitin.

Thành tế bào giữ chức năng quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào.

b. Chất nền ngoại bào:

Cấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi glicôprôtêin (cacbohyđrat liên kết với prôtêin kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ khác).

Chức năng giúp các tế bào liên kết với nhau và thu nhận thông tin.


TỰ LUẬN:

Bài 11 - VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT

PHẦN I - A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG

1. Khái niệm:

Là phương thức vận chuyển các chất mà không tiêu tốn năng lượng.

2. Cơ sở khoa học:

Dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ nồng độ thấp. Sự khuếch tán nước được gọi là sự thẩm thấu.

Có thể khuếch tán bằng 2 cách:

+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.

+ Khuếch tán qua lớp prôtêin xuyên màng.

Khuếch tán phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ giữa môi trường bên trong và bên ngoài tế bào và đặc tính lí hóa của chất khuếch tán.

+ Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như O2, CO2... khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.

+ Các chất phân cực, ion hoặc các chất có kích thước lớn như glucôzơ khuếch tán qua màng nhờ các kênh prôtêin xuyên màng.

Nước qua màng nhờ kênh aquaporin.

3. Các loại môi trường bên ngoài tế bào

- Môi trường ưu trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ của chất tan trong tế bào à chất tan có thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào hoặc nước có thể di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế bào.

- Môi trường đẳng trương: môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào.

- Môi trường nhược trương: môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan thấp hơn nồng độ của chất tan trong tế bào à chất tan không thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào được hoặc nước có thể di chuyển từ bên ngoài vào trong tế bào.

II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG (VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC)

- Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều građien nồng độ) và tiêu tốn năng lượng.

- Trên màng tế bào có các bơm ứng với các chất cần vận chuyển, năng lượng được sử dụng là ATP.

VD: Hoạt động của bơm natri-kali: 1 nhóm phôt phat của ATP được gắn vào bơm làm biến đổi cấu hình của prôtêin à làm cho phân tử prôtêin liên kết và đẩy 3 Na+ ra ngoài và đưa 2 K+ vào trong tế bào.

III. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO

1. Nhập bào

- Là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất.

+ Nhập bào gồm 2 loại:

+ Thực bào: là phương thức các tế bào động vật "ăn" các loại thức ăn có kích thước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào...

Diễn biến: Màng tế bào lõm vào bọc lấy thức ăn à đưa thức ăn vào trong tế bào à lizôzim và enzim có tác dụng tiêu hóa thức ăn.

+ Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào

2. Xuất bào:

Là phương thức đưa các chất ra bên ngoài tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất.



Bài 13 - KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT

PHẦN I - A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào

1) Khái niệm năng lượng

- Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.

- Trạng thái của năng lượng:

+ Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công. (trạng thái bộc lộ của năng lượng)

+ Thế năng là loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công. (trạng thái ẩn dấu của năng lượng).

2) Các dạng năng lượng trong tế bào

- Hoá năng

- Nhiệt năng

- Điện năng

3) ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào

a. Cấu tạo của ATP

- ATP gồm bazơnitơ ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm phôtphat.

- 2 nhóm phôtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.

- ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác trở thành ADP và lại được gắn thêm nhóm phôtphat để trở thành ATP.

ATP D ADP + P i + năng lượng

b. Chức năng của ATP

- Cung cấp năng lượng cho các quá trình sinh tổng hợp của tế bào.

- Cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển các chất qua màng (vận chuyển tích cực).

- Cung cấp năng lượng để sinh công cơ học.

II. Chuyển hoá vật chất

1) Khái niệm

- Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

- Chuyển hoá vật chất luôn kèm theo chuyển hoá năng lượng.

- Bản chất: đồng hoá, dị hoá.

2) Đồng hoá và dị hoá

- Đồng hoá: là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích luỹ năng lượng - dạng hoá năng.

Chất hữu cơ phức tạp + ADP à Chất hữu cơ đơn giản + ATP

- Dị hoá: là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn, đồng thời giải phóng năng lượng.

Chất hữu cơ đơn giản + ATP à Chất hữu cơ phức tạp + ADP



Bài 14. ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT

PHẦN I - A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

I. ENZIM

1. Khái niệm enzim

Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống. Enzim làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.

2. Cấu trúc

Enzim có thể là prôtêin hoặc prôtêin kết hợp với một số chất khác như các ion kim loại: sắt, đồng, kẽm...

Enzim có cấu trúc phức tạp. Đặc biệt là vùng trung tâm hoạt động - là nơi chuyên lên kết với cơ chất.

Cấu hình không gian của tâm hoạt động tương thích với cấu hình không gian của cơ chất. Cơ chất liên kết tạm thời với enzim, nhờ đó phản ứng được xúc tác.

Tên enzim = tên cơ chất + aza

VD: enzim phân giải tinh bột: amilaza, enzim phân giải kitin: kitinaza...

3. Cơ chế tác động

- Enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động à phức hợp enzim cơ chất à enzim tương tác với cơ chất à sản phẩm.

- Liên kết enzim cơ chất mang tính đặc thù. Mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứng.

4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim

Hoạt tính của enzim được xác định bằng lượng sản phẩm được tạo thành từ một lượng cơ chất trên một đơn vị thời gian.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim:

+ Nhiệt độ: Mỗi enzim phản ứng tối ưu ở một nhiệt độ nhất định.

+ Độ pH: Mỗi enzim có một độ pH thích hợp. VD: enzim pepsin cần pH = 2.

+ Nồng độ cơ chất

+ Chất ức chế hoặc hoạt hóa enzim

+ Nồng độ enzim

II. VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT

Làm tăng tốc độ của các phản ứng trong cơ thể à duy trì hoạt động sống của cơ thể.

Sử dụng các chất ức chế hoặc chất hoạt hóa để điều chỉnh hoạt tính của enzim .

Ức chế ngược: là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim à phản ứng ngừng lại.

Bệnh rối loạn chuyển hóa: là bệnh cho enzim xúc tác cho một cơ chất nào đó không được tổng hợp hay tổng hợp quá ít làm cho cơ chất không được chuyển hóa hay chuyển hóa theo một con đường khác gây bệnh cho cơ thể.

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top