ĐỊA KÌ II Tự luận
BÀI 35
VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
I. Cơ cấu, vai trò của các ngành dịch vụ
*Khái niệm dịch vụ: Là hoạt động kinh tế - xã hội, có tạo ra giá trị mà không nằm trong lĩnh vực nông – lâm - ngư nghiệp; công nghiệp - xây dựng cơ bản, phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
1. Cơ cấu
- Dịch vụ kinh doanh (sx): giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, tín dụng, kinh doanh bất động sản, tư vấn, các dịch vụ nghề nghiệp,...
- Dịch vụ tiêu dùng: Thương mại, sửa chữa, khách sạn, du lịch, dịch vụ cá nhân (y tế,giáo dục, thể thao), cộng đồng.
- Dịch vụ công: Khoa học công nghệ, quản lí nhà nước, hoạt động đoàn thể (bảo hiểm bắt buộc).
2. Vai trò
- Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác,giao lưu quốc tế.
- Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
- Sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm.
- Khai thác tốt các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại phục vụ con người.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
Trên thế giới hiện nay, số lao động trong ngành dịch vụ tăng lên nhanh chóng
- Các nước phát triển: Khoảng 80% (50 - 79%) Hoa Kì 80%; Tây Âu 50 - 79%.
- Các nước đang phát triển khoảng 30%: Việt Nam: 23,2% (năm 2003); 24,5% (năm 2005).
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
- Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội: Đầu tư, bổ sung lao động dịch vụ.
Ví dụ: Kinh tế phát triển,nhiều máy móc(máy cày) người nông dân làm việc ít(nông nghiệp ít lao động), phát triển ngành dịch vụ.
- Quy mô,cơ cấu dân số: Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
Ví dụ: Việt Nam dân số đông, cơ cấu trẻ, tuổi đi học cao thì dịch vụ giáo dục ưu tiên phát triển.
- Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư: Mạng lưới dịch vụ
Ví dụ: Dân cư đông, mạng lưới dịch vụ dày, dân cư phân tán, khó khăn cho ngành dịch vụ.
Cụ thể dễ dàng quyết định thành lập một trường cấp I cho một làng 4 đến 5 nghìn dân, khó lập một trường cho một bản có 4 đến 5 trăm dân.
- Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán: Hình thức tổ chức mạng lưới dịch vụ.
Ví dụ: Việt Nam có tập quán thăm hỏi lẫn nhau vào các ngày lễ tết, thì dịch vụ giao thông vận tải, mua bán tăng cường.
- Mức sống và thu nhập thực tế: Sức mua và nhu cầu dịch vụ. Ví dụ mức sống cao thì sức mua tăng...
- Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa lịch sử, cơ sở hạ tầng du lịch: Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.
Ví dụ: Vịnh Hạ Long, Cố đô Huế,... => ngành dịch vụ du lịch phát triển và các ngành dịch vụ khác cũng phát triển.
III. Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới
- Trong cơ cấu lao động: Các nước phát triển: trên 50%,các nước đang phát triển khoảng 30%.
- Trong cơ cấu GDP: Các nước phát triển trên 60%, các nước đang phát triển thường dưới 50%
- Trên thế giới các thành phố cực lớn, đồng thời là trung tâm dịch vụ lớn: NiuIooc (Bắc Mĩ, Luân Đôn (Tây Âu), Tôkyô (Đông Á).
BÀI 36
VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. Vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải
1. Vai trò
- Giúp cho quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường.
- Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Nhân tố quan trọng phân bố sản xuất và dân cư.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế - văn hóa ở các vùng núi xa xôi.
- Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
- Thực hiện mối giao lưu kinh tế – xã hội giữa các vùng, các nước trên thế giới.
2. Đặc điểm
- Sản phẩm: là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Các tiêu chí đánh giá:
+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách,số tấn hàng hoá).
+ Khối lượng luân chuyển (người/km; tấn/km).
+ Cự li vận chuyển trung bình (km).
- Công thức tính:
Khối lượng luân chuyển
+ Khối lượng vận chuyển = ------------------------------------
Cự li vận chuyển
+ Khối lượng luân chuyển = Khối lượng vận chuyển × Cự li vận chuyển.
Khối lượng luân chuyển
+ Cự li vận chuyển = --------------------------------------
Khối lượng vận chuyển
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lí: quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải.
Ví dụ: + Vùng hoang mạc: Lạc đà, trực thăng;
+ Vùng băng giá xe trượt tuyết do chó và tuần lộc kéo.
Ở Nhật, Anh giao thông vận tải đường biển có vị trí quan trọng.
- Địa hình ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
Ví dụ: Địa hình đồi núi phải đầu tư nhiều để xây dựng các công trình: Chống lở đất,làm đường vòng, đường hầm...
- Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải.
Ví dụ: Các sân bay nhiều khi phải ngừng hoạt động do sương mù.
- Sông ngòi: ảnh hưởng vận tải đường sông,chi phí cầu đường.
- Khoáng sản: ảnh hưởng hướng vận tải, loại hình vận tải.
2. Các điều kiện kinh tế-xã hội
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố, hoạt động của giao thông vận tải
+ Hoạt động của các ngành kinh tế là khách hàng của ngành giao thông vận tải.
Ví dụ: Kinh tế phát triển nhu cầu vận tải lớn thúc đẩy ngành phát triển.
+ Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự phát triển, phân bố, hoạt động ngành giao thông vận tải.
+ Quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định hướng và cường độ các luồng vận chuyển.
- Phân bố dân cư (đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị) ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách (vận tải bằng ô tô).
BÀI 37
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. Đường sắt
1. Đặc điểm
- Ưu điểm:
+ Chở được hàng nặng, đi xa.
+ Tốc độ nhanh,ổn định, giá rẻ.
- Nhược điểm:
+ Tính cơ động thấp,khả năng vượt dốc nhỏ, đầu tư lớn.
2. Tình hình phát triển
+ Tổng chiều dài là 1,2 triệu km.
+ Đổi mới về sức kéo (đầu máy chạy bằng hơi nước đầu máy chạy bằng điêzen chạy bằng điện tàu chạy trên đệm từ).
+ Đổi mới về toa xe: mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dùng ngày càng đa dạng.
+ Đổi mới về đường ray: rộng hơn(ngoài ra đang bị cạnh tranh với đường ô tô.
3. Phân bố: Châu Âu, Đông Bắc Hoa Kì, phản ánh sự phân bố công nghiệp.
II. Đường ô tô
1. Đặc điểm
- Ưu điểm:
+ Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.
+ Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
+ Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.
- Nhược điểm:
+ Gây ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, tai nạn giao thông, chi dùng nhiều nguyên, nhiên liệu,...
2. Tình hình phát triển
- Thế giới có khoảng 700 triệu đầu xe.
- Phương tiện, hệ thống đường ngày càng hiện đại.
- Xu hướng chế tạo và sử dụng các loại tốn ít nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường, xuất hiện phương tiện vận tải siêu trọng.
3. Phân bố: Bắc Mĩ, Tây Âu, Ôxtrâylia, Nhật Bản.
III. Đường ống
1. Đặc điểm
- Ưu điểm: Vận chuyển được dầu khí,chất lỏng,tương đối ổn định, tiệc kiệm, giá rẻ.
- Nhược điểm: Công tác bảo vệ khó khăn,chi phí xây dựng cao.
2. Tình hình phát triển
Ngành trẻ,chiều dài tăng liên tục
3. Phân bố
Khu vực Trung Đông,Hoa Kì, Liên bang Nga,Trung Quốc,...
IV. Đường sông, hồ
1. Đặc điểm
- Ưu điểm: Vận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh, giá rẻ.
- Nhược điểm: Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tốc độ chậm.
2. Tình hình phát triển
- Nhiều sông ngòi được cải tạo, đào nhiều kênh nối các hệ thống sông với nhau, phương tiện được cải tiến,tốc độ tăng.
3. Phân bố: Phát triển mạnh ở Hoa Kì, Nga, Canada, châu Âu (sông Rainơ, sông Đanuýp).
V. Đường biển
1. Đặc điểm
- Ưu điểm: Đảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa quốc tế, khối lượng luân chuyển rất lớn, giá rẻ.
- Nhược điểm: Ô nhiễm môi trường biển,chi phí xây dựng cảng nhiều.
2. Tình hình phát triển
- Phương tiện được cải tiến,phát triển và cải tạo cảng biển(cảng côntennơ), xây dựng các kênh biển.
- Các đội tàu buôn không ngừng tăng.
3. Phân bố: Hai bờ Đại Tây Dương (Bắc Mĩ - Eu)
VI. Đường hàng không
1. Đặc điểm
- Ưu điểm: Vận tốc nhanh,không phụ thuộc vào địa hình.
- Nhược điểm: khối lượng vận chuyển nhỏ,vốn đầu tư lớn, cước phí cao, ô nhiễm môi trường.
2. Tình hình phát triển: Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay đang hoạt động, khối lượng vận chuyển ngày càng lớn, tốc độ tăng.
3. Phân bố: Cường quốc hàng không (Hồng Kông, Anh, Pháp, Đức, Nga), các tuyến sầm uất: xuyên Đại tây dương, tuyến nối Hoa Kì với châu Á - Thái bình dương.
BÀI 39
ĐỊA LÝ NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. Vai trò của ngành thông tin liên lạc
- Đảm nhận sự vận chuyển các tin tức nhanh chóng kịp thời.
- Thay đổi cách tổ chức nền kinh tế thế giới, thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
- Góp phần giao lưu giữa các địa phương và các nước trên thế giới.
- Là thước đo của nền văn minh.
II. Tình hình phát triển và phân bố ngành thông tin liên lạc
1. Tình hình phát triển
Đầu tiên là cách truyền thông đơn giản, phương tiện thô sơ...
Ngày nay việc đảm bảo thông tin liên lạc được tiến hành bằng nhiều phương tiện và phương thức khác nhau.
a. Viễn thông
- Cho phép truyền các thông tin điện tử đi các khoảng cách xa trên Trái Đất.
- Gồm các thiết bị thu và phát (chuyển âm thanh, hình ảnh dưới dạng tính hiệu điện tử).
- Phân ra dịch vụ điện thoại và phi thoại. Tuy nhiên sự phát triển của ngành viễn thông hiện đại đang xóa nhòa ranh giới của các dịch vụ này.
b. Các phương tiện viễn thông
- Điện báo (năm 1884): là hệ thống phi thoại, sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không, hàng hải.
- Điện thoại (năm 1876): truyền tín hiệu âm thanh giữa người với người, dữ liệu giữa các máy tính.
- Telex (năm 1958): Truyền tin nhắn và các số liệu trực tiếp.
- Fax (năm 1958): Truyền văn bản và hình ảnh, đồ họa đi xa.
- Radio và vô tuyến (năm 1895 và 1936) : Là hệ thống thông tin đại chúng, truyền âm thanh và hình ảnh.
- Máy tính và Internet (năm 1989): là thiết bị đa phương tiện, cho phép truyền âm thanh, hình ảnh, phần mềm, dữ liệu...
2. phân bố ngành thông tin liên lạc
Theo hình 39 SGK trang 152:
Số điện thoại tính trên 1000 dân
* > 500: Bắc Mỹ, châu Âu, châu Úc
* 301 – 500: một số Nam mỹ và Nam Phi
* 101 – 300: Châu Á, Phi,
* 30 – 100: ....
* < 30:....
Tập trung chủ yếu các nước có nền kinh tế phát triển.
Những thay đổi của ngành thông tin liên lạc không tách rời những tiến bộ về công nghệ truyền dẫn như hệ thống cáp quang, vệ tinh, hệ thống truyền viba...
BÀI 40
ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI
I. Khái niệm về thị trường
- Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.
- Hàng hóa: Sản phẩm(vật chất,tinh thần)đem ra mua bán trên thị trường
- Vật ngang giá:Vật được sử dụng làm thước đo giá trị của hàng hóa(vật ngang giá hiện đại là tiền).
- Thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu:
+ Cung > cầu:giá giảm, người mua lời.
+ Cung < cầu:giá tăng,người bán lợi,kích thích sản xuất mở rộng.
+ Cung = cầu: giá cả ổn định (vai trò của Maketting).
- Maketing: Là một quá trình quản lí mang tính xã hội,nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần,mong muốn,thông qua việc tạo ra,chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.
II. Ngành thương mại
1. Vai trò
Khâu nối giữa SX và tiêu dùng, điều tiết sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng, giúp SX mở rộng và phát triển.
+ Nội thương: trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong nước,thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo vùng, phục vụ từng cá nhân.
+ Ngoại thương: Trao đổi mua bán hàng hoá giữa các nước trên thế giới, góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ, gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới, khai thác lợi thế của đất nước.
2. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu
a. Cán cân xuất nhập khẩu.
Khái niệm: Là quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu (kim ngạch xuất khẩu) với giá trị hàng nhập khẩu (kim ngạch nhập khẩu).
- Xuất khẩu > Nhập khẩu: Xuất siêu.
- Xuất khẩu < Nhập khẩu: Nhập siêu.
b. Cơ cấu hàng xuất – nhập khẩu.
Phản ánh trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, một lãnh thổ:
- Các nước phát triển: xuất sản phẩm công nghiệp chế biến, nhập nguyên liệu, năng lượng.
- Các nước đang phát triển: xuất nông sản, khoáng sản, hàng tiêu dùng, nhập nguyên liệu,máy móc.
III. Đặc điểm của thị trường thế giới
- Xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế là xu thế quan trọng nhất.
- Khối lượng buôn bán trên thế giới tăng liên tục.
- Châu Âu, Châu Á, Bắc Mĩ có tỉ trọng buôn bán so với toàn thế giới và nội vùng lớn nhất
- Ba trung tâm buôn bán lớn nhất thế giới: Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản
- Các cường quốc xuất nhập khẩu: Hoa Kì, Liên bang Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp...
IV. Các tổ chức thương mại thế giới
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top