on thi ctd, ctct va tt HCM
THI TỐT NGHIỆP
Môn: Công tác đảng, công tác chính trị
Câu 1
Đồng chí hãy trình bày nội dung yêu cầu về phẩm chất, năng lực, phương pháp tác phong công tác của chính trị viên đại đội? Phân tích yêu cầu: " Chính trị viên đại đội phải là người tiêu biểu về phẩm chất chính trị"? Rút ra ý nghĩa thực tiễn?
Trả lời:
- Nêu vị trí vai trò của chính trị viên đại đội.
- Những yêu cầu:
+ Chính trị viên đại đội phải là người tiêu biểu về phẩm chất chính trị.
+ Mẫu mực về đạo đức, lối sống, có tính kỉ luật, là trung tâm đoàn kết và có uy tín cao trong chi uỷ (chi bộ) và đơn vị.
+ Phải có kiến thức, năng lực toàn diện, cần thiết, giỏi tiến hành CTĐ,CTCT .
+ Phải là người có tính đảng, tính nguyên tắc cao, có tác phong dân chủ, sâu sát thực tế, nói đi đôi với làm.
- Phân tích yêu cầu: " Chính trị viên phải là người tiêu biểu về phẩm chất chính trị": )
Vị trí:
+ Đây là phẩm chất quan trọng hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chi phối các phẩm chất, năng lực khác, chi phối toàn bộ hoạt động của CTV đại đội, giúp họ làm tròn chức trách, nhiệm vụ người cán bộ chủ trì về chính trị của đại đội.
Nội dung cơ bản:
+ CTV đại đội phải tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với nhân dân.
+ CTV đại đội phải là người có thái độ trung thực, thật thà với Đảng.
+ CTV đại đội phải có bản lĩnh chính trị vững vàng, sắc sảo, nhạy bén về chính trị và giải quyết sáng tạo mọi tình huống chính trị nảy sinh. Kiên quyết đấu tranh không khoan nhượng chống các trào lưu tư tưởng phi vô sản.
-Kết thúc vấn đề:
+ Nhận thức của cá nhân về yêu cầu này đối với đội ngũ cán bộ chính trị như thế nào?
+ Bản thân đồng chí làm thế nào để đáp ứng yêu cầu trên khi đảm nhiệm cương vị mới?
Câu 2
Đồng chí hãy nêu các nguyên tắc tiến hành CTĐ, CTCT? Phân tích nguyên tắc: "Công tác đảng, công tác chính trị phải có tính đảng, tính giai cấp, tính chiến đấu cao"? Liên hệ vận dụng và trách nhiệm bản thân?
Trả lời:
-Đặt vấn đề:
- Giải quyết vấn đề:
5 nguyên tắc tiến hành CTĐ, CTCT:
+ CTĐ,CTCT phải có tính Đảng, tính giai cấp, tính chiến đấu cao.
+ CTĐ,CTCT phải xuất phát từ nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN, tình hình thực tiễn của đất nước, đường lối quan điểm tư tưởng quân sự của Đảng và các nhiệm vụ của QĐND và DQTV... sát từng đối tượng.
+ CTĐ,CTCT phải kết hợp chặt chẽ công tác tư tưởng với công tác tổ chức và công tác chính sách.
+ CTĐ,CTCT phải có tính quần chúng rộng rãi, phát huy được sức mạnh tổng hợp của mọi tổ chức, mọi người trong và ngoài QĐ.
+ CTĐ,CTCT phải có kế hoạch, chủ động, sáng tạo, thiết thực cụ thể, chất lượng hiệu quả...
* Phân tích nguyên tắc 1: "CTĐ, CTCTphải có tính Đảng, tính giai cấp, tính chiến đấu cao"
- Vị trí vai trò của nguyên tắc: Là nguyên tắc cơ bản, bao trùm, chỉ đạo và chi phối các nguyên tắc khác trong tiến hành CTĐ, CTCT.
- Yêu cầu của nguyên tắc:
+ Đứng vững trên lập trường của GCCN, thế giới quan, phương pháp luận của CNMLN, tư tưởng HCM để xem xét và xác định nội dung hình thức, phương pháp hoạt động CTĐ,CTCT.
+ Mọi hoạt động CTĐ,CTCT đều phải được xuất phát và nhằm thực hiện thắng lợi đường lối của Đảng, nhiệm vụ của cách mạng, của QĐ và đơn vị.
+ Kiên quyết vạch trần, đập tan các quan điểm, tư tưởng thù địch và triệt để phê phán khắc phục các biểu hiện nhận thức sai trái, lệch lạc đường lói, chính sách của Đảng, vi phạm bản chất truyền thống quân đội.
* Kết thúc vấn đề: Liên hệ bản thân
Câu 3:
Đồng chí trình bày nội dung, biện pháp CTĐ, CTCT ở đại đội trong giai đoạn chuẩn bị chiến đấu tiến công?Liên hệ trách nhiệm?
Trả lời
- Đặt vấn đề:
- Giải quyết vấn đề:
Nội dung, biện pháp tiến hành CTĐ, CTCT trong giai đoạn chuẩn bị chiến đấu.
+ Quán triệt nhiệm vụ, ra nghị quyết lãnh đạo đại đội thực hiện nhiệm vụ chiến đấu tiến công.
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch CTĐ, CTCT trong chiến đấu.
+ Giáo dục, quán triệt nhiệm vụ, xây dựng ý chí quyết tâm chiến đấu cho cán bộ, chiến sỹ.
+ Động viên, tổ chức bộ đội làm tốt công tác chuẩn bị theo yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu tiến công.
+ Sắp xếp kiện toàn các tổ chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu.
+ Quan hệ với địa phương, đơn vị bạn để phối hợp chiến đấu và phục vụ chiến đấu.
+ Làm tốt công tác kiểm tra chuẩn bị chiến đấu, tổng hợp tình hình báo cáo lên trên.
- Kết thúc vấn đề:
Câu 4
Đồng chí hãy nêu những tiêu chuẩn xây dựng chi uỷ TSVM theo quy định của TVĐUQSTƯ? Liên hệ thực tiễn
Trả lời:
* Đặt vấn đề:Khái quát vị trí, vai trò của chi uỷ
* Nội dung:
- Tập thể chi uỷ và các uỷ viên có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu con đường XHCN, sự nghiệp đổi mới đất nước, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc Việt Nam XHCN với Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng HCM…..
- Có trình độ, khả năng quán triệt, vận dụng và cụ thể hoá để tổ chức thực hiện có hiệu quả đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, chỉ thị NQ của cấp trên vào cấp mình một cách sáng tạo thiết thực, có năng lực lãnh đạo toàn diện
- Chấp hành nghiêm túc các nguyên tắc, chế độ sinh hoạt và kỷ luật Đảng, pháp luật Nhà nước, kỷ luật quân đội, giữ vững nguyên tắc TTDC tập thể lãnh đạo cá nhân phụ trách
- Có phong cách làm việc sâu sát cơ sở, thường xuyên biết lắng nghe ý kiến của cán bộ, đảng viên, quần chúng, kịp thời xem xét giải quyết những vấn đề bức xúc nảy sinh, bảo đảm sự thống thất cao trong cấp uỷ
* Kết luận, liên hệ bản thân
Cõu 5
Đồng chí hóy làm rừ vị trớ, vai trũ của cụng tỏc bảo vệ trong quõn đội ta? Để thực hiện tốt công tác bảo vệ ở đơn vị cơ sở cần tiến hành những biện pháp nào? Liờn hệ bản thõn?
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
Làm rõ vị trí, vai trò công tác bảo vệ trong quân đội ta?
- Khái niệm công tác bảo vệ: là công tác đấu tranh chống mọi âm mưu thủ đoạn phá hoại của các thế lực thù địch đối với quân đội nhằm bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ an toàn cho tổ chức và nhiệm vụ của quân đội, góp phần xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị- tư tưởng và tổ chức, bảo đảm cho quân đội luôn hoàn thành thắng lợi mọi nhiệm vụ được giao.
- Vị trí, vai trò công tác bảo vệ:
+ Đây là 1 nội dung, một mặt công tác quan trọng của CTĐ, CTCT trong quân đội.
+ Đây là công tác giữ vai trò quan trọng trong đấu tranh chống và làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn phá hoại của các thế lực thù địch đối với cách mạng và quân đội.
+ Trong tình hình hiện nay công tác bảo vệ trong quân đội còn có ý nghĩa rất to lớn góp phần bảo đảm cho thắng lợi của sự nghiệp xây dựng thành công CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc VNXHCN.
Để thực hiện tốt công tác bảo vệ ở đơn vị cơ sở cần tiến hành những biện pháp sau đây
- Thường xuyên giáo dục nâng cao bản lĩnh chính trị, tinh thần cảnh giác cách mạng cho mọi cán bộ, chiến sĩ trong đơn vị.
- Quản lý chặt chẽ tỡnh hỡnh chớnh trị nội bộ, củng cố và nõng cao chất lượng chính trị của đơn vị
- Duy trỡ tổ chức thực hiện tốt cỏc chế độ quy định về phũng gian, giữ bớ mật, bảo đảm an toàn trong đơn vị.
- Kịp thời phát hiện và giải quyết tốt các vụ việc xảy ra trong đơn vị
- Phối hợp chặt chẽ với địa phương để tiến hành tốt công tác bảo vệ trong đơn vị và cùng địa phương bảo vệ ANCT, giữ gỡn TTATXH nơi đóng quân.
* Kết luận vấn đề
Cõu 6
Đồng chí hóy trỡnh bày những nội dung, giải phỏp chủ yếu về Cụng tỏc thanh niờn của quõn đội ta trong giai đoạn hiện nay? Làm rừ quan điểm:” Bồi dưỡng phát huy tiềm năng của thanh niên là nhiệm vụ chiến lược của CM”? Liờn hệ trỏch nhiệm bản thõn?
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
- Công tác giáo dục chính trị, tăng cường bồi dưỡng lý luận, giáo dục đạo đức cách mạng, xây dựng niềm tin, bảo đảm sự vững vàng, kiên định của thanh niên trong sự nghiệp xõy dựng và bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ trung tâm thường xuyên.
- Phát động phong trào thi đua giành 3 điểm cao quyết thắng, rèn đức, luyện tài, xung kích, sáng tạo, xứng danh Bộ đội Cụ Hồ
- Chăm lo xây dựng tổ chức đoàn cơ sở vững mạnh, gúp phần xõy dựng tổ chức cơ sở đảng TSVM, xây dựng đơn vị VMTD
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phối hợp kết nghĩa với tổ chức đoàn ở địa phương nơi đóng quân, thực hiện tốt chức năng là đội quân công tác trong thời kỳ mới.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao năng lực lónh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ đảng, chính uỷ, chính trị viên, chỉ huy các cấp, năng lực tham mưu của cơ quan chính trị, cán bộ đoàn đối với công tác thanh niên, nâng cao hiệu lực tiến hành công tác thanh niên trong quân đội.
Làm rừ quan điểm:
- Vị trớ vai trũ: quan điểm này khẳng định tầm quan trọng đặc biệt của công tác TN là công tác giữ vị trí ưu tiên trong chiến lược phát huy nhân tố con người của đảng, đảm bảo phát triển nhanh và bền vững.
- Cơ sở quan điểm:
+ Xphỏt từ qui luật phỏt triển của lsử tự nhiờn
+ Qđiểm của CN ML, tt HCM về vai trũ của quần chỳng trong sự nghiệp CM, đặc biệt là vai trũ của TN thời kỳ mới
+ Xphát từ thực tiễn đấu tranh CM, xd đất nước dưới sự lónh đạo của Đ.
- Nội dung quan điểm:
+ Ctác TN phải được ưu tiên hàng đầu trong việc tập hợp bồi dưỡng, phát huy tiềm năng to lớn của TN trong chiến lược phát huy nhân tố và nguồn lực con ng
+ Xây dựng môi trường thuận lợi, tạo đk để TN cống hiến và trưởng thành.
- Yêu cầu quán triệt quan điểm:
+ Cấp ủy Đ cần nhận thức đầy đủ vị trí vai trũ to lớn của TN, từ đó không ngừng tăng cường sự lónh đạo của các tổ chức Đ đối với TN
+ Thường xuyên quan tâm chăm lo bồi dưỡng giáo dục toàn diện cho TN, tạo mọi đkiện thuận lợi cho TN cống hiến và trưởng thành
+ Kết hợp với việc bồi dưỡng đào tạo TN với việc sắp xếp sử dụng TN một cách đồng bộ, tránh việc sử dụng TN nhưng không quan tâm đến bồi dưỡng giáo dục
* Kết luận vấn đề
Cõu 7
Đồng chí hóy trình bày vị trí, vai trò hình thức tổ chức chi bộ trong quân đội? Liên hệ thực tiễn
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
- Vị trí, vai trò của chi bộ: Chi bộ là tổ chức tế bào cơ bản lập thành nền tảng của Đảng, là nơi trực tiếp quản lý, giáo dục, rèn luyện đảng viên, kết nạp và thi hành kỷ luật đối với đảng viên, phân công và kiểm tra công tác của đảng viên, là cầu nối liền Đảng với quần chúng, là hạt nhân chính trị của Đảng ở cơ sở
- Hình thức tổ chức của chi bộ
+ Chi bộ được tổ chức và hoạt động ở cấp đại đội và tương đương, trường hợp đặc biệt có thể lập ở cấp tiểu đoàn
+ Đại đội và đơn vị tương đương có ít nhất từ 3 đảng viên chính thức trở lên được thành lập một chi bộ, nếu không đủ 3 đảng viên chính thức thì cấp uỷ cấp trên có thẩm quyền giới thiệu đảng viên sinh hoạt ở một chi bộ thích hợp
+ Chi bộ có dưới 9 đảng viên chính thức bầu bí thư nếu cần thì bầu phó bí thư, chi bộ có 9 đảng viên chính thức trở lên bầu chi uỷ, số lượng chi uỷ từ 3-5 đ/c bầu bi thư, phó bí thư chi bộ trong số uỷ viên
+ Chi bộ có đông đảng viên có thể chia thành nhiều tổ đảng, tổ đảng bầu tổ trưởng
+ Cơ quan lãnh đạo cao nhất của chi bộ là đại hội chi bộ, giữa hai kỳ đại hội cơ quan lãnh đạo của chi bộ là ban chấp hành chi bộ gọi tắt là chi uỷ
* Kết luận vấn đề
Câu 8
Đồng chí trình bày vị trí, vai trò và nhiệm vụ cơ bản của CTĐ, CTCT trong quân đội nhân dân Việt Nam? Liên hệ trách nhiệm bản thân sau khi ra trường?
Trả lời
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
Trình bày vị trí, vai trò.
- Là bộ phận rất quan trọng của những hoạt động lãnh đạo của Đảng đối với quân đội, là công tác cơ bản của lãnh đạo, chỉ huy các cấp.
- Trực tiếp xây dựng và phát huy nhân tố chính trị, tinh thần cho quân đội, xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị.
Nhiệm vụ cơ bản của CTĐ, CTCT.
- Quán triệt và thực hiện sự lãnh đạo tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với quân đội.
- Xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
- Bồi dưỡng phẩm chất, nhân cách tốt đẹp của “Bộ đội Cụ Hồ” cho cán bộ, chiến sỹ.
- Nêu cao tinh thần cách mạng, xây dựng ý chí quyết tâm SSCĐ và chiến đấu cho cán bộ, chiến sỹ.
- Xây dựng các tổ chức đảng và các tổ chức quần chúng trong quân đội trong sạch vững mạnh.
* Kết thúc vấn đề:
Câu 9
Đồng chí nêu vị trí, vai trò, tổ chức hoạt động của hệ thống tổ chức Đảng trong quân đội nhân dân Việt Nam?
Trả lời
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
- Nêu vị trí, vai trò của tổ chức.
+ Tổ chức đảng trong quân đội nhân dân Việt Nam hợp thành đảng bộ quân đội, là một bộ phận trong hệ thống tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam.
+ Là một bộ phận quan trọng trong cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với quân đội, bảo đảm cho Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với quân đội trong mọi tình huống.
- Về tổ chức và hoạt động của tổ chức đảng trong QĐNDVN
+ Tổ chức đảng các cấp trong quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập tương ứng với hệ thống tổ chức quân đội, theo đúng điều lệ Đảng và qui định của Bộ chính trị. Qui định 105/QĐ - TW ngày 20/11/2007 xác định: Toàn quân có Quân uỷ trung ương do Bộ chính trị chỉ định.
+ Tổ chức đảng từ cấp trực thuộc Quân uỷ trung ương đến cơ sở cấp uỷ cấp nào do đại hội (chi bộ) đảng bộ cấp đó bầu, hội nghị đảng uỷ bầu ban thường vụ, Bí thư, Phó bí thư trong số uỷ viên và được cấp trên trực tiếp chuẩn y.
+ Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam qui định: “ Tổ chức đảng trong quân đội nhân dân Việt Nam hoạt động theo cương lĩnh chính trị, Điều lệ đảng, Nghị quyết, chỉ thị của Đảng và pháp luật Nhà nước...”
* Kết thúc vấn đề:
Câu 10
Đồng chí nêu vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn và chế độ sinh hoạt của tổ chức cơ sở đảng trong quân đội nhân dân Việt Nam? Liên hệ trách nhiệm bản thân?
Trả lời
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
- Nêu vị trí, vai trò của tổ chức cơ sở đảng
+ Tổ chức cơ sở đảng trong quân đội là tổ chức đảng được thành lập ở các đơn vị cơ sở trong quân đội nhân dân Việt nam (Trung đoàn, Lữ đoàn và tương đương, các đại đội, tiểu đoàn trực thuộc sư đoàn và tương đương).
+ Tổ chức đảng trong quân đội giữ vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng, là nền tảng của Đảng, là hạt nhân chính trị ở cơ sở.
+ Tổ chức cơ sở đảng...là nơi trực tiếp đưa đường lối, chính sách của Đảng vào quần chúng và tổ chức thực hiện thắng lợi đường lối, chính sách ấy.
+ Là cầu nối liền Đảng và các cơ quan lãnh đạo cấp trên của Đảng với quần chúng.
+ Là nơi trực tiếp quản lý, giáo dục, rèn luyện đảng viên, phân công và kiểm tra công tác của đảng viên.
- Nhiệm vụ: gồm 6 nhiệm vụ căn cứ Quyết định 105/ QĐ-TW ngày 20/11/2007.
+ Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị
+ Lãnh đạo công tác tư tưởng.
+ Lãnh đạo công tác tổ chức, cán bộ.
+ Lãnh đạo công tác hậu cần – kỹ thuật – tài chính.
+ Lãnh đạo công tác quần chúng, Hội đồng quân nhân
+ Lãnh đạo công tác xây dựng Đảng.
- Quyền hạn:
+ Quyết định thành lập, giải thể đảng bộ, chi bộ cấp dưới thuộc quyền.
+ Chuẩn y kết quả bầu cử cấp uỷ, Bí thư, Phó bí thư, chỉ định bổ xung cấp uỷ cấp dưới.
+ Khen thưởng, kỷ luật đối với đảng viên, tổ chức đảng, quản lý sử dụng tài chính đảng.
+ Đảng uỷ Trung đoàn, Lữ đoàn và tương đương có từ 100 đảng viên trở lên được công nhận đạt TSVM, được cấp trên uỷ quyền kết nạp đảng viên, thi hành kỷ luật khai trừ đảng viên (nhưng không phải là cấp uỷ viên cùng cấp).
* Kết thúc vấn đề:
Câu 11
Đồng chí nêu tiêu chuẩn, nội dung, biện pháp xây dựng tổ chức cơ sở đảng TSVM? Liên hệ trách nhiệm bản thân?
Trả lời
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
- Tiêu chuẩn tổ chức cơ sở đảng TSVM theo hướng dẫn 422/HD – CT ngày 25/4/2007 của TCCT.
+ Lãnh đạo tốt nhiệm vụ chính trị.
+ Lãnh đạo tốt công tác chính trị, tư tưởng.
+ Lãnh đạo xây dựng các tổ chức chỉ huy, các tổ chức quần chúng và Hội đồng quân nhân.
+ Thực hiện tốt công tác xây dựng Đảng.
- Nội dung, biện pháp xây dựng tổ chức cơ sở đảng TSVM.
+ Thường xuyên kiện toàn cấp uỷ và nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của cấp uỷ cơ sở.
+ Củng cố và xây dựng chi bộ TSVM.
+ Thường xuyên chăm lo xây dựng đội ngũ đảng viên có chất lượng cao, số lượng phù hợp.
+ Xây dựng phong cách lãnh đạo, lề lối làm việc khoa học, giữ vững nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng.
+ Xây dựng tổ chức cơ sở đảng TSVM gắn với xây dựng đơn vị VMTD
+ Phát huy trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên, tính tích cực, chủ động, sáng tạo của bản thân tổ chức cơ sở đảng.
* Kết thúc vấn đề:
Câu 12
Đồng chí nêu những nội dung, biện pháp xây dựng chi bộ TSVM; Làm rõ nội dung, biện pháp “ Giữ vững nền nếp, không ngừng nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ”. Liên hệ bản thân?
Trả lời
* Đặt vấn đề: Nêu vị trí, vai trò của chi bộ.
* Giải quyết vấn đề:
- Nêu nội dung, biện pháp.
+ Xây dựng đội ngũ đảng viên trong chi bộ vững mạnh.
+ Xây dựng chi uỷ, tổ đảng TSVM.
+ Giữ vững nền nếp, không ngừng nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ.
+ Củng cố nâng cao hiệu lực chế độ một người chỉ huy.
+ Xây dựng và phát huy vai trò của Đoàn thanh niên và Hội đồng quân nhân.
- Phân tích nội dung.
+ Đây là biện pháp cơ bản, thường xuyên và cấp thiết vì: Hoạt động của chi bộ chủ yếu ở sinh hoạt chi bộ, sinh hoạt chi bộ là phương thức tồn tại, phát triển và thực hiện chức năng lãnh đạo của chi bộ.
+ Yêu cầu:
. Duy trì sinh hoạt nền nếp đúng qui định.
. Nội dung sinh hoạt cụ thể, thiết thực, đúng nguyên tắc, bảo đảm tính lãnh đạo, giáo dục, chiến đấu.
. Xác định rõ mục đích, yêu cầu, nội dung sinh hoạt, làm tốt công tác chuẩn bị tiền hành hội nghị.
* Kết thúc vấn đề: Nhận thức vị trí, vai trò của chi bộ, nêu cao trách nhiệm bản thân.
Câu 13
Đồng chí nêu vị trí, tầm quan trọng, nội dung biện pháp tiến hành công tác dân vận ở đại đội ?Liên hệ bản thân?
Trả lời
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
- Vị trí,tầm quan trọng:
+ Là một bộ phận công tác dân vận của Đảng cộng sản Việt nam
+ Là một nội dung CTĐ, CTCT trong quân đội nhân dân Việt Nam, nhằm vận động cách mạng đối với nhân dân , tăng cường mối đoàn kết với nhân dân
+ Công tác dân vận của quân đội đặt dưới sự của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, đối tượng của công tác dân vận là mọi người dân
- Nội dung, biện pháp:
+ N/cứu nắm nắm chắc tình hình, n/vụ ra nghị quyết lãnh đạo, lập kế hoạch cộng tác dân vận ở đại đội sát đúng, tổ chức thực hiện nhgiêm túc
+ Giáo dục, bồi dưỡng nâng cao nhận thức trách nhiệm, kiến thức, kỹ năng tiến hành công tác dân vận
+ Phát huy vai trò của đối ngũ cán bộ, ĐTNCSHCM và chiến sỹ dân vận ở đại đội
+ Quan hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương thực hiện các nôI dung, nhiệm vụ công tác dân vận
+ Tổ chức sơ tổng kết rút kinh nghiệm trong đại đội với địa phương
* Kết thúc vấn đề: Liên hệ trách nhiệm bản thân.
Câu 14
Đồng chí trình bày nội dung - biện pháp tiến hành CTĐ, CTCT trong trạng thái sẵn sàng chiến đấu thường xuyên; Phân tích nội dung, biện pháp: Chuẩn bị, tổ chức hội nghị chi bộ ra nghị quyết lãnh đạo đơn vị thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu? Liên hệ bản thân?
Trả lời
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
- Nội dung - biện pháp tiến hành CTĐ, CTCT trong trạng thái sẵn sàng chiến đấu thường xuyên.
+ Chuẩn bị, tổ chức hội nghị chi bộ ra nghị quyết lãnh đạo đơn vị thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch CTĐ, CTCT trong nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.
+ Giáo dục, quán triệt nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, xây dựng quyết tâm, trách nhiệm cho cán bộ, chiến sỹ.
+ Phát huy vai trò của các tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.
+ Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho bộ đội trong quá trình thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.
+ Tham gia cùng địa phương xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội địa bàn đóng quân.
+ Thực hiện tốt công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết và rút kinh nghiệm trong quá trình làm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.
* Phân tích nội dung, biện pháp 1:
- Thực hiện nhiệm vụ SSCĐ là nhiệm vụ chính trị thường xuyên của đơn vị, đó cũng là nhiệm vụ lãnh đạo quan trọng thường xuyên của chi uỷ, chi bộ.
- Theo chức trách, bí thư chi bộ phải nghiên cứu, quán triệt, nắm vững các nghị quyết, chỉ thị, hướng dẫn của cấp trên về nhiệm vụ SSCĐ; nắm vững tình hình mọi mặt của đơn vị, trao đổi thống nhất với người chỉ huy (thường là phó bí thư chi bộ) để chuẩn bị nội dung cho chi uỷ, chi bộ họp.
- Chuẩn bị xong dự thảo nghị quyết, bí thư triệu tập chi uỷ để thông qua và quyết định các vấn đề tập trung thảo luận trong hội nghị chi bộ.
- Trong hội nghị chi bộ, bí thư cần gợi ý, hướng dẫn cho đảng viên tập trung trí tuệ, đề cao dân chủ tham gia xây dựng nghị quyết. Chi bộ thảo luận và biểu quyết thông qua kế hoạch SSCĐ của người chỉ huy và quyết nghị những chủ trương biện pháp lãnh đạo đơn vị thực hiện nhiệm vụ SSCĐ.
- Chủ trương biện pháp lãnh đạo đơn vị thực hiện nhiệm vụ SSCĐ thường tập trung vào các nội dung:
+ Lãnh đạo việc giáo dục, quán triệt nhiệm vụ, xây dựng nhận thức, trách nhiệm và quyết tâm cho cán bộ, chiến sỹ.
+ Lãnh đạo chấp hành các chế độ qui định về SSCĐ.
+ Lãnh đạo xây dựng, luyện tập, điều chỉnh bổ sung các phương án SSCĐ.
Lãnh đạo nhiệm vụ SSCĐ thường xuyên là một nội dung lãnh đạo trong nghị quyết thường kỳ của chi uỷ, chi bộ, song cũng có thể là nghị quyết chuyên đề lãnh đạo đơn vị thực hiện nhiệm vụ SSCĐ.
* Kết thúc vấn đề và liên hệ trách nhiệm bản thân:
Cõu 15
Đ/c nêu các nguyên tắc tiến hành công tác tư tưởng? Phân tích nguyên tắc: Công tác tư tưởng phải có tính Đảng? Liờn hệ trỏch nhiệm bản thõn?
Trả lời:
*Đặt vấn đề:
*Giải quyết vấn đề:
Các nguyên tắc tiến hành công tác tư tưởng:
- Công tác tư tưởng phải có tính Đảng.
- Công tác tư tưởng phải có tính khoa học.
- Công tác tư tưởng phải liên hệ chặt chẽ với đời sống, với thực tiễn.
- Ctác tư tưởng phải kết hợp chặt chẽ giữa xây và chống, lấy xây làm chính.
- Ctác tư tưởng phải kết hợp chặt chẽ với Ctác tổ chức
- Phải vận dụng quan điểm tổng hợp trong tiến hành công tác tư tưởng.
* Phõn tớch nguyờn tắc: Công tác tư tưởng phải có tính Đảng.
- Vị trớ: Đây là nguyên tắc cơ bản giữ vai trũ chủ đạo trong tiến hành công tác tư tưởng, vỡ:
+ Tính Đảng là biểu hiện tập trung tớnh chất GCCN.
+ Ng/tắc này trực tiếp quyết định phương hướng, mục tiêu, nội dung, đồng thời là tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác tư tưởng trong quân đội.
+ Ng/tắc này cũn trực tiếp chi phối cỏc Ng/tắc khỏc trong tiến hành cụng tỏc tư tưởng.
- Căn cứ:
+ Xuất phát từ quan điểm của CN MLN khẳng định mọi hệ tư tưởng đều mang tính giai cấp sâu sắc.
+ Vỡ tư tưởng là sự phản ánh những Qhệ vật chất và bao giờ cũng gắn chặt với lợi ích của từng giai cấp và con người nhất định (tồn tại XH quyết định ý thức XH). Trong XH có giai cấp và nội tại mâu thuẫn giai cấp đối kháng thỡ đương nhiên tư tưởng và công tác tư tưởng cũng phải mạng tính giai cấp-tính đảng.
+ Căn cứ từ kinh nghiệm thực tiễn tiến hành công tác tư tưởng (nếu tiến hành Ctác tư tưởng mà thoỏt ly tớnh đảng sẽ vấp váp, sẽ sai lầm và thất bại).
- Yờu cầu:
+ Tiến hành công tác tư tưởng phải lấy việc phục vụ và thực hiện thắng lợi đường lối nhiệm vụ chính trị; nhiệm vụ quân sự, nhiệm vụ tổ chức để tiến hành.
+ Tiến hành công tác tư tưởng phải lấy CN MLN, tư tưởng HCM, đường lối chủ trương chính sách quả Đảng làm cơ sở, căn cứ để xác định nội dung, hỡnh thức, phương pháp tiến hành.
+ Khi tiến hành công tác tư tưởng phải luôn đứng vững trên lập trường GCCN để xem xét, phân tích, lý giải theo đúng đường lối chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
+ Tiến hành công tác tư tưởng phải chủ động, tích cực, nhạy bén, kiên quyết đấu tranh chống những tư tưởng thù địch, những tàn tích văn hóa xấu độc, lạc hậu.
* Kết thúc vấn đề, liờn hệ trách nhiệm bản thõn:
Câu 16
Đ/c làm rõ nội dung nguyên tắc Đảng CSVN lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam? Liên hệ trách nhiệm bản thân?
Trả lời
* Đặt vấn đề: (1,0đ)
* Những nội dung yêu cầu đạt được
- ĐCSVN, Ko chỉ tổ chức ra Qđội mà còn Lđạo, rèn luyện & XD Qđội thực sự là 1 Qđội CM, mang bản chất GCCN, tính ND & tính Dtộc sâu sắc, tuyệt đối trung thành với Đảng, với TQ, với ND, luôn phát huy bản chất CM, truyền thống vẻ vang, hoàn thành xuất sắc mọi N/vụ của Đảng, NN giao cho. Vì vậy, Đảng ta khẳng định:
“Đảng Lđạo Qđội ND VN & CAND VN tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt”
+ Đảng ta khẳng định dứt khoát quyền Lđạo Qđội là thuộc về ĐCSVN là Đảng duy nhất Lđạo QĐNDVN.
-Quyền Lđạo của Đảng đối với Qđội là tuyệt đối, Ko chia sẻ quyền L/đạo đó cho bất kỳ 1 tổ chức, đảng phái, hay 1 cá nhân nào khác
- Sự L/đạo của Đảng đối với Qđội là trực tiếp Ko thông qua 1 khâu trung gian, 1 tổ chức trung gian nào.
- Đồng thời ĐCSVN L/đạo toàn diện về mọi mặt Qđội NDVN: Lđạo mọi N/vụ, mọi lĩnh vực hoạt động, Lđạo mọi tổ chức, mọi LL, mọi Đ/vị trong Qđội; L/đạo trên tất cả các lĩnh vực hoạt động Ctrị, tư tưởng, tổ chức; trên tất cả các mặt C/tác Qsự, Ctrị, hậu cần, kỹ thuật; trong tất cả các Nvụ Cđấu, HL, Xdựng, LĐSX & làm Nvụ Qtế. ở đâu có tổ chức và hoạt động của Qđội thì ở đó có sự Lđạo của Đảng
- Sự Lđạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với Qđội tập trung thống nhất vào BCH TW mà thường xuyên trực tiếp là Bộ Ctrị, Ban bí thư
Sự Lđạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với Qđội thể hiện ở những Nội dung sau:
+ Đảng định ra Đ/lối, N/vụ QS (bao gồm Đ/lối XD nền QPTD, XD LLVTND, QĐND), xác định N/vụ, đối tượng tác chiến của Qđội
+ Lđạo nghiên cứu XD và phát triển nền khoa học QS & nghệ thuật QS VN.
+ Lđạo vc bảo đảm vũ khí trang bị, cơ sở vật chất, kỹ thuật & tổ chức nuôi dưỡng bộ đội.
+ Lđạo tiến hành công tác cán bộ trong Qđội
+ Lđạo tiến hành CTĐ, CTCT trong Qđội
Để thực hiện quyền L/đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt, tùy theo điều kiện cụ thể của từng giai đoạn CM mà Đảng định ra cơ chế Lđạo đối với Qđội cho phù hợp.
* Liên hệ trách nhiệm bản thân
Câu 17
Đồng chí nêu các nội dung, biện pháp công tác cán bộ ở đại đội? Phân tích làm rõ nội dung biện pháp “Chăm lo XD, củng cố đoàn kết, thống nhất trong đội ngũ cán bộ”. Liên hệ trách nhiệm bản thân?
Trả lời:
* Đặt vấn đề: (1,0đ)
* Những nội dung yêu cầu cần đạt được:
ý 1: Các nội dung, biện pháp công tác cán bộ ở đại đội
+ Quản lý, đánh giá đội ngũ cán bộ ở đại đội
+ Thường xuyên bồi dưỡng, rèn luyện cán bộ ở đại đội
+ Xây dựng nguồn cán bộ ở đại đội
+ Chăm lo XD, củng cố đoàn kết, thống nhất trong đội ngũ cán bộ.
+ Thường xuyên chăm lo đời sống vật chất, tinh thần đội ngũ cán bộ ở đại đội.
ý 2: PT “Chăm lo XD, củng cố Đkết, thống nhất trong Đngũ cán bộ”.
+ XD, củng cố sự đoàn kết thống nhất trong đội ngũ cán bộ ở đại đội là 1 Ndung, N/vụ vừa cơ bản thường xuyên, vừa cấp thiết của công tác cán bộ ở đại đội. Có XD, củng cố được sự đoàn kết thống nhất trong đội ngũ cán bộ mới tạo ra sức mạnh tổng hợp về nhận thức tư tưởng & hành động, bảo đảm cho đội ngũ cán bộ ở đại đội hoàn thành chức trách, N/vụ đc giao, đoàn kết tập hợp được quần chúng hướng vào việc thực hiện N/vụ Ctrị & XD đại đội VMTD.
+ Trong quá trình XD, củng cố sự đoàn kết thống nhất trong đội ngũ cán bộ ở đại đội cần nắm vững các yêu cầu cơ bản là: Phải tạo đc sự đoàn kết thống nhất cả về Ctrị, tư tưởng & hành động; đoàn kết giữa cán bộ cũ & cán bộ mới, cán bộ trẻ với cán bộ già, cán bộ Ctrị với cán bộ Qsự, Hcần, Kthuật; đoàn kết giữa cán bộ cấp trên với cán bộ cấp dưới, giữa cán bộ của T/c đảng, T/c chỉ huy & T/c quần chúng…Đ/kết thống nhất lúc thường cũng như lúc Cđấu, lúc khó khăn gian khổ…
+ Thường xuyên Gdục CNMLN, tư tưởng HCM, Qđiểm, Đlối, chủ trương, Csách của Đảng, N/vụ CM, Qđội, Đ/vị để nâng cao nhận thức, giác ngộ, tạo cơ sở cho việc XD đoàn kết thống nhất.
. Giải quyết tốt các mối Qhệ trong Đ/vị, đặc biệt XD mối Qhệ đoàn kết thực sự mẫu mực giữa Ctrị viên, bí thư với người chỉ huy để làm gương cho toàn đội ngũ cán bộ cũng như thể hiện vị trí, vai trò hạt nhân, trung tâm đoàn kết trong Đ/vị.
. Nâng cao phê bình & tự phê bình trong đội ngũ cán bộ & trong T/c, đồng thời kiên quyết đấu tranh khắc phục mọi biểu hiện cục bộ địa phương, mất dân chủ hoặc dân chủ hình thức, đoàn kết xuôi chiều, chủ nghĩa cá nhân & những sai trái khác.
* Liên hệ trách nhiệm bản thân?
Môn: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Cõu 1:
Đồng chí hóy nờu những quan điểm cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết? Làm rừ quan điểm: “Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành cụng của cỏch mạng”? Liờn hệ bản thõn?
Trả lời:
* Đặt vấn đề: K/n tư tưởng HCM+câu dẫn dắt
* Giải quyết vấn đề:
Nêu quan điểm:
- Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng.
- Đoàn kết dân tộc là một mục tiêu, một nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam.
- Đoàn kết phải tin vào dân, dựa vào dân
- Đại đoàn kết dân tộc là đoàn kết toàn dân Việt Nam.
- Mặt trận dân tộc thống nhất là tổ chức thực hiện và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Đại đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kết quốc tế.
Làm rừ quan điểm: “Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng”
- Đây là tư tưởng cơ bản nhất, xuyên suốt tiến trỡnh cỏch mạng Việt Nam.
- Sức mạnh của cách mạng được bắt đầu từ sức mạnh của quần chúng
- Cách mạng phải dựa vào dân chúng, thực hiện đoàn kết toàn dân
- Đoàn kết là một trong những yếu tố cơ bản quyết định đến mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
- Từ nhận thức sõu sắc lý luận Chủ nghĩa Mỏc- Lờnin và thực tiễn lịch sử dõn tộc Việt Nam.
- Với Hồ Chí Minh đại đoàn kết là phải thực hiện đoàn kết một cách rộng rói, lõu dài trong sự nghiệp giải phúng dõn tộc và xõy dựng CNXH, bảo vệ Tổ quốc..
* Kết luận và liờn hệ:
Cõu 2:
Đồng chí hóy trỡnh bày cơ sở chủ yếu hỡnh thành tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam? Nêu những nội dung cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam?Liên hệ bản thân?
Trả lời:
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
Trỡnh bày cơ sở:
- Quan điểm của Chủ nghĩa Mác- Lênin về Nhà nước và Nhà nước XHCN. Đó là Nhà nước chỉ mang bản chất của một giai cấp là giai cấp có thế lực mạnh nhất đó tổ chức ra Nhà nước. Nhà nước XHCN là Nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân là Nhà nước của dân, do dõn, vỡ dõn.
- Kinh nghiệm từ thực tiễn xây dựng Nhà nước ở Việt Nam
- Qua nghiên cứu khảo sát thực tế các kiểu Nhà nước trong lịch sử
- Từ thực tiễn lónh đạo xây dựng Nhà nước của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Nêu 4 nội dung cơ bản:
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của dân, do dân, vỡ dõn.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân với tính dân tộc của Nhà nước.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước pháp quyền có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước trong sạch vững mạnh và hiệu quả
* Kết luận và liờn hệ:
Cõu 3:
Đồng chí hóy nờu những nội dung cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam? Làm rừ nội dung “Nhà nước của dân, do dân, vỡ dõn”? Liờn hệ trỏch nhiệm bản thõn?
Trả lời:
*Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
Nêu 4 nội dung cơ bản:
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của dân, do dân, vỡ dõn.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân với tính dân tộc của Nhà nước.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước pháp quyền có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Nhà nước trong sạch vững mạnh và hiệu quả
Làm rừ nội dung “Nhà nước của dân, do dân, vỡ dõn”?
- Nhà nước của dõn:
+Hồ Chí Minh khẳng định vấn đề cơ bản là quyền lực Nhà nước là của nhân dân, tất cả mọi quyền lực đều là của nhân dân, nhân dân là ông chủ nắm chính quyền.
+ Người dân là chủ và được hưởng mọi quyền dân chủ, nhân dân được làm bất cứ việc gỡ mà phỏp luật khụng cấm.
- Nhà nước do dân:
+ Là Nhà nước do nhân dân lập nên thông qua bầu cử theo luật định, nhân dân tự mỡnh lựa chọn, bầu ra, cử ra những người vào cơ quan Nhà nước.
+ Nhà nước do dân được thể hiện không chỉ là Nhà nước do dân xây dựng nên mà cũn do nhõn dõn bảo vệ, ủng hộ và giỳp đỡ.
- Nhà nước vỡ dõn:
+ Mọi chủ trương, chính sách, pháp luật và hoạt động của Nhà nước đều vỡ lợi ớch của nhõn dõn ngoài ra khụng cú lợi ớch nào khỏc.
+ Cán bộ trong bộ máy Nhà nước đều là công bộc của nhân dân, là đầy tớ trung thành của nhân dân, lấy việc phục vụ nhân dân làm mục đích cao nhất.
* Kết luận và liờn hệ:
Cõu 4:
Đồng chí hóy nờu những nội dung cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam?Làm rừ nội dung: “Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng cầm quyền. Đảng vừa là người lónh đạo vừa là người đầy tớ trung thành của nhân dân”?Liên hệ bản thân?
Trả lời:
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
Nêu 7 nội dung cơ bản:
- Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi cách mạng Việt Nam.
- Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
- Đảng Cộng sản Việt Nam- Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động, của cả dân tộc.
- Đảng Cộng sản Việt Nam lấy Chủ nghĩa Mác- Lênin làm cốt
- Đảng Cộng sản Việt Nam phải được xây dựng theo những nguyên tắc Đảng kiểu mới của giai cấp vụ sản.
- Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng cầm quyền. Đảng vừa là người lónh đạo, vừa là người đầy tớ trung thành của nhân dân.
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn, tự đổi mới
Làm rừ nội dung: “Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng cầm quyền. Đảng vừa là người lónh đạo, vừa là người đầy tớ trung thành của nhân dân”:
* Vị trớ, ý nghĩa:
- Đây là đóng góp quý giỏ của Hồ Chớ Minh vào kho tàng lý luận Chủ nghĩa Mỏc- Lờnin.
- Chỉ ra quy luật tồn tại và phát triển của Đảng.
- Là cơ sở phát huy vai trũ sức mạnh của nhõn dõn.
- Là cơ sở để đảng viên và tổ chức Đảng phát huy vai trũ của mỡnh để thắt chặt mối quan hệ với nhân dân.
* Nội dung:
- Với tư cách là người lónh đạo:
+ Đảng phải có chủ trương lónh đạo đúng đắn
+ Đảng phải kiên quyết tổ chức thực hiện đường lối, để đường lối đi vào cuộc sống của nhân dân.
+ Cán bộ, đảng viên của Đảng phải thực sự tiêu biểu , dựa vào dân, lắng nghe ý kiến của nhõn dõn.
- Với tư cách là người đầy tớ:
+ Đảng phải là công bộc của dân, việc gỡ cú lợi cho dõn hết sức làm, việc gỡ cú hại cho dõn hết sức trỏnh.
+ Phải chăm lo đời sống vật chất tinh thần của dân.
+ Kiờn quyết chống cỏc biểu hiện quan liờu xa rời dõn, hạn chế và thủ tiờu vai trũ quyền làm chủ của quần chỳng.
* Để làm trũn vai trũ vừa là người lónh đạo vừa là người đầy tớ, Đảng phải:
- Thường xuyên chăm lo xây dựng Đảng vững mạnh về mọi mặt
- Phải có phương pháp vận động quần chúng, chăm lo xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vỡ dõn.
- Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên vừa hồng vừa chuyên
- Kiên quyết đấu tranh chống bệnh dốt nát, kiêu ngạo, lười biếng, tham ô, tham nhũng, quan liêu xa rời nhân dân.
* Kết luận và liờn hệ:
Cõu 5:
Đồng chí hóy làm rừ quan niệm của tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu cụ thể và động lực của CNXH? Liên hệ trách nhiệm bản thân trong xây dựng CNXH ở nước ta hiện nay?
Trả lời:
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
1. Trỡnh bày mục tiờu:
- Xây dựng một chế độ xã hội do NDLĐ thực sự là người làm chủ mọi mặt của xã hội.
- Xây dựng một nền Ktế với công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, khoa học và kỹ thuật tiến tiến; đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
- Xây dựng một nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học và đại chúng; văn hóa lấy "hạnh phúc của đồng bào, của dân tộc làm cơ sở"; văn hóa phải sửa đổi được tham nhũng, lười biếng, phù hoa, xa xỉ; phải làm cho ai cũng có lý tưởng, tự chủ, độc lập, tự do; phải phát huy vốn cũ quí báu của dân tộc; đồng thời học tập văn hóa tiên tiến thế giới.
- Xây dựng con người mới XHCN - đó là những con người có tinh thần yêu nước; có tinh thần và năng lực làm chủ; có tài năng đi liền với đạo đức cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư - và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người.
2. Nờu 4 nội dung cơ bản:
- Sức mạnh đoàn kết của cả cộng đồng dân tộc Việt Nam với nòng cốt là LM Công - Nông - Trí thức.
- Sức mạnh của từng cá nhân (mỗi con người cụ thể trong XH)
- Sức mạnh của thời đại, sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của quốc tế.
- Đồng thời với phát huy các động lực phải kiên quyết khắc phục những trở lực kìm hãm sự phát triển đó là: Chủ nghĩa cá nhân; đấu tranh chống tham ô, lãng phí, quan liêu; chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết trong nội bộ; chống vô kỷ luật, lười biếng, bảo thủ, giáo điều ...
- Phải có sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCS - nhân tố có ý nghĩa quyết định sự tồn tại, phát triển của CNXH, là hạt nhân cơ bản trong hệ thống động lực của CNXH.
* Kết luận và liờn hệ:
Cõu 6:
Đồng chí hãy nêu những chuẩn mực đạo đức cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh? Phân tích chuẩn mực: Cần, kiệm, liờm, chớnh, chớ công vô tư? Ý nghĩa thực tiễn, liên hệ bản thân?
Trả lời:
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
1. Nêu những chuẩn mực đạo đức cách mạng:
* Khái niệm đạo đức cách mạng: Là đạo đức cộng sản mạng bản chất giai cấp công nhân kết hợp truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa đạo đức nhân loại.
Đạo đức cách mạng nó không phải là đạo đức thủ cựu; nó là đạo đức mới, đạo đức vĩ đại, nó không phải vì danh vọng cá nhân mà vì lợi ích chung của Đảng, của dân tộc, của loài người.
Đạo đức cách mạng: Đạo đức mới đối lập với đạo đức cũ: Đạo đức mới như người hai chân đứng vững được dưới đất, đầu ngửng lên trời; đạo đức cũ như người đầu ngược xuống đất chân chổng lên trời.
* Những chuẩn mực đạo đức mới:
- Trung với nước, Hiếu với dân.
- Có lòng yêu thương con người.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
- Có tinh thần quốc tế trong sáng.
2. Phân tích chuẩn mực đạo đức: Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
- Cần: là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai. Có Cần thỡ việc gỡ dự khú mấy cũng làm được. Siêng học, siờng làm thỡ nhất định sẽ thành công
- Kiệm: là tiết kiệm thời gian, vật chất, sức khỏe, ko xa xỉ, hoang phớ , bừa bói.
- Liờm: là trong sạch, ko tham ụ của cụng, của dõn và biết giữ gỡn của cụng, của dõn.
- Chính: là sự đúng đắn. Nếu là việc phải thỡ dự là việc nhỏ vẫn làm, việc trỏi thỡ dự nhỏ mấy cũng phải trỏnh
- Chí công vô tư: ham làm những việc ích nước lợi dân, ko ham địa vị công danh phú quý, làm thỡ đi trước, hưởng thỡ đi sau.
* Kết luận và liờn hệ:
Cõu 7:
Đồng chí hãy nêu nguyên tắc xây dựng đạo đức mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh? Làm rõ nguyên tắc: Phải tu dưỡng rèn luyện đạo đức thường xuyên suốt đời? Vận dụng tt HCM về đạo đức CM trong xây dựng đạo đức mới hiện nay cần phải làm gìRút ra ý nghĩa với việc rèn luyện phẩm chất đạo đức của bản thân hiện nay?
Trả lời:
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
1. Nêu các nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
- Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức
- Xây đi đôi với chống
- Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
2. Làm rõ nguyên tắc: không được học
* Vận dụng tt HCM về đạo đức CM trong xd nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay
- Học tập, rèn luyện theo tt và tấm gương đạo đức HCM
- Bám sát thực tiễn, cụ thể hóa những chuẩn mực đạo đức để mọi ng rèn luyện phấn đấu.
- Kiên quyết đt chống chủ nghĩa cá nhân và các tiờu cực xó hội
- Bồi dưỡng rèn luyện đạo đức CM cho cán bộ đảng viên trong QĐ hiện nay
* Kết luận và rút ra ý nghĩa, liên hệ:
Cõu 8:
Đ/c hóy trỡnh bày sự cần thiết phải tổ chức xõy dựng LLVT nhõn dõn trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc bảo vệ TQ theo tt HCM? Liờn hệ vận dụng trong tỡnh hỡnh hiện nay?
Trả lời:
*Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề
Sự cần thiết phải tổ chức, xây dựng llvt nhân dân trong sự nghiệp đấu tranh gp dân tộc và bảo vệ tổ quốc
- Thấm nhuần sõu sắc vận dụng và phỏt triển sỏng tạo CN Mác-Lênin về xây dựng llvt cách mạng, kế thừa bài học kinh nghiệm của cha ông ta về xây dựng và tổ chức quân sự trong lịch sử dựng nước, giữ nước của dân tộc đồng thời đi sâu phân tích bản chất của chế độ thực dân HCM đó kết luận chế độ thực dân bản thân nó đó là một hành động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu rồi
+ Trong quỏ trỡnh phỏt triển của CNTB, sp dư thừa cần thuộc địa để tiêu thụ và cần nguyên nhiên vật liệu, nhân lực để phát triển nên cần xâm chiếm thêm thuộc địa=>bạo lực.
- Theo HCM, sức mạnh vật chất chỉ có thể đánh đổ bằng sức mạnh vật chất, vỡ vậy đối với các dân tộc thuộc địa muốn chiến thắng kẻ thù hung bạo ko có sự lựa chọn nào khác là phải dùng bạo lực CM chống lại bạo lực phản CM, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền
- Theo HCM: đế quốc có chết thỡ chết nhưng cái nết nó không chừa, giành được độc lập nhưng phải luôn cảnh giác, chủ động củng cố xây dựng phát triển llvt làm nũng cốt cho toàn dõn đánh giặc, toàn dân xây dựng nền quốc phũng. Do đó, tổ chức và xây dựng llvt là 1 tất yếu khách quan trong thời kỳ đấu tranh giành chính quyền cách mạng cũng như trong xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc.
* Vận dụng tt HCM về xõy dựng llvt trong sự nghiệp xõy dựng bảo vệ Tổ quốc hiện nay
1. Giữ vững, tăng cường sự lónh đạo của Đảng đ/v llvt nhõn dõn
- Sau tgian đổi mới, ktxh phát triển, quốc phũng an ninh ổn định nhưng cũn nhiều nguy cơ thách thức đ/v sự nghiệp CM trong đó có âm mưu của kẻ thù nhằm phi chính trị hóa QĐ=>cần tăng cường sự lónh đạo của Đảng với llvt, để QĐ và llvt ko bị mất phương hướng, ko xa rời mục tiêu lý tưởng.
2. Chăm lo xây dựng llvt về chính trị
- Cỏn bộ chiến sỹ phải quỏn triệt rừ ràng tư tưởng, nhiệm vụ, mục đích……=>vấn đề chính trị
- Từ âm mưu thủ đoạn của địch tỡm mọi cỏch chia rẽ llvt với sự lónh đạo của Đảng=>chính trị
3. Nâng cao chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu của llvt nhân dân trong tỡnh hỡnh mới
4. Phỏt huy vai trũ của QĐ trong xây dựng nền QPTD hiện nay
Cõu 9:
Đồng chí hãy nêu những nội dung cơ bản trong tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh? Làm rõ nội dung: Có lòng yêu thương vô hạn đối với con người ? Liờn hệ bản thõn?
Trả lời:
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
1/ Nội dung tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh:
+ Có lòng yêu thương vô hạn đối với con người; trước hết là những người lao động nghèo khổ
+ Có niềm tin vững chắc vào khả năng và phẩm giá tốt đẹp của con người, sức mạnh của nhân dân.
+ Có mục tiêu, phương hướng đúng đắn sáng tạo để giải phóng con người.
2/ Phân tích: Có lòng yêu thương vô hạn đối với con người:
+ Bác luôn đề cao lòng nhân ái và rất coi trọng tình nghĩa.
+ Thấu hiểu tình cảnh và hoàn cảnh đang sống của con người.
+ Căm ghét, lên án kẻ xâm lược, lũ bán nước và hạng người bóc lột.
+ Lòng yêu thương con người phải trở thành hành động cách mạng.
+ Đoàn kết gắn bó giúp đỡ lẫn nhau.
* Kết luận và liờn hệ:
Cõu 10
Đ/c hãy nêu những quan điểm cốt lõi trong tư tưởng Hồ Chí Minh về quân sự? Làm rõ quan điểm: "Chính trị quyết định quân sự, quân sự phục tùng chính trị"? Liên hệ trách nhiệm bản thân?
Trả lời:
* Đặt vấn đề:
* Giải quyết vấn đề:
1. Các quan điểm cốt lõi trong tư tưởng HCM về quân sự:
+ Chính trị quyết định quân sự, quân sự phục tùng chính trị.
+ Quan điểm nhân dân, toàn dân.
+ Quan điểm con người trong tổ chức và hoạt động quân sự.
2. Phân tích quan điểm: Chính trị quyết định quân sự, Quõn sự phục tùng chính trị"
- Đây là một quan điểm cốt lõi, nguyờn tắc cơ bản chỉ đạo mọi hoạt động quân sự
- Chính trị quyết định quân sự: Quyết định phương hướng chính trị, bản chất giai cấp, mục tiêu, lý tưởng chiến đấu của Quân đội….
- Quân sự phục tùng chính trị: Mọi hoạt động quân sự đều phải tuân theo sự chỉ đạo của đường lối chính trị, phục vụ cho mục đích chính trị, bảo đảm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị….
- Theo tư tưởng HCM : “Chính trị quyết định quân sự” còn thể hiện ở góc độ xây dựng và củng cố LLVT. Đó là mục tiêu, phương hướng chính trị và bản chất giai cấp của T/c lãnh đạo quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của T/c quân sự. Cho nên quân đội CM phải có một Đảng CM, mang bản chất GCCN…Để quân đội trưởng thành vững mạnh là cả một quá trình rèn luyện phấn đấu. Vì vậy củng cố vững chắc sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với Qđội… giữ vững bản chất GCCN…
* Kết luận và liờn hệ:
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top