4.1-4.4

Câu hỏi 4.1: 

Trình bày phương pháp đánh giá của

Neilsen và cho ví dụ về từng luật trong

phương pháp này.

Trả lời :

Ý tưởng chính của phương pháp là

nhiều người đánh giá độc lập cùng tiến

hành trên một hệ thống để nêu lên tính

dùng được.

*10khía cạnh cần kiểm tra theo

Nielsen: 

1.Khả năng nhìn thấy được các trạng

thái của hệ thống

-Luôn luôn cho phép người sử dụng

thấy được những gì đang diễn ra trong

hệ thống bằng cách cung cấp các phản

hồi thích hợp ở những thời điểm hợp

lý.

- Đầu ra phản hồi từ hệ thống phải

đúng thời điểm, nhìn thấy được và có ý

nghĩa.

Ví dụnhư là một thông điệp thông báo

tới người sử dụng là tệp tin đang được

in khi người sử dụng chọn chức năng

in ấn

2.Sự tương đồng giữa hệ thống và

thế giới thực

-ngôn ngữ của người sử dụng, sử

dụng các từ, cụm từ và khái niệm quen

thuộc với người sử dụng thay vì các

thuật ngữ hướng hệ thống.

-Hệ thống phải có giao diện và hành

xử theo cách quen thuộc với người sử

dụng

Ví dụ: người sử dụng đang tìm cách vẽ

một biểu đồ sẽ có hiểu biết về thao tác

vẽ với bút chì và tẩy trên thanh công cụ

nên để biểu tượng bút chì và tẩy tương

ứng với chức năng của nó

3.Sự kiểm soát người sử dụng và sự

tự do:

- Cung cấp các cách để người sử dụng

dễ dàng thoát ra khỏi trạng thái không

mong muốn bằng các “lối thoát khẩn

cấp” được đánh dấurõ ràng

Ví dụ, khi người sử dụng cảm thấy lạc

lối khi đang duyệt một trang web và

gặp các trang lạ, nếu trang web được

thiết kế tốt thì phải cung cấp các liên

kết tới các trang trước đó hoặc trang

chủ

4.Tính nhất quán và các tiêu chuẩn: 

-Tránh để người sử dụng phải băn

khoăn về việc các từ ngữ, các tình

huống hoặc các hành động khác nhau

tham chiếu đến cùng một thứ

-Sự nhất quán trong việc các trang

màn hình được sắp xếp và các đặc

điểm đượcđịnh vị trên màn hình

Ví dụ, thay đổi một đoạn văn bản từ

normal sang italic trong Microsoft

Word liên quan đến các bước sau:

- Đưa con trỏ chuột đến điểm bắt đầu

hoặc cuối của đoạn văn bản

- Kéo con trỏ chuột sao cho đoạn văn

bản được làm nổi bật lên

- Di chuyển con trỏ chuột tới nút trên

thanh nhiệm vụ hoặc trình đơn biểu

diễn chức năng italic.

- Click chuột vào nút hoặc trình đơn:

Đoạn văn bản sẽ thay đổi

Khi người sử dụng đã thử thực hiện

hoạt động nêu trong ví dụ trên, họ sẽ

biết cách làm việc tương tự lần sau

5.Phòng ngừa lỗi: Phòng ngừa các lỗi

xảy ra ngay ở những nơi có thể

Ví dụ,chúng ta thỉnh thoảng phạm phải

các lỗi chính tả và lỗi đánh máy khi

nhập các đoạn văn bản và cho dù

chúng ta có là chuyên gia trong lĩnh

vực soạn thảo văn bản thì các lỗi trên

vẫn xảy ra. Do đó, một thiết kế tốt sẽ

tối thiểu hóa hoạt động nhập đoạn văn

bản và nếu có thể thì ràng buộc và hạn

chế việc nhập văn bản vào một tập các

đoạn soạn sẵn

6.Giúp người sử dụng nhận biết,

chẩn đoán và khôi phục khi xảy ra

lỗi: 

-Sử dụng ngôn ngữ trong sáng để miêu

tả bản chất của vấn đề và đề xuất

phương pháp giải quyết lỗi

ví dụ: khi bạn nhập thông tin vào một

trang web và nhấn nút để gửi đi, nếu có

lỗi trong quá trình nhập thông tin thay

vì chỉ đưa ra thông báo thông tin không

chính xác hệ thống sẽ chỉ rõ vị trí thông

tin sai (vd bằng cách bôi đỏ vị trí sai)

7.Nhận biết thay vì nhớ lại: Giữ cho

các đối tượng, hành động và các lựa

chọn có thể nhìn thấy được

Ví dụ: (kiểu như là nhìn vào biểu tượng

thì thấy luôn được chức năng tương

ứng mọi người tự đưa vd)

8.Tính linh hoạt và hiệu quả sử

dụng: Cung cấp các công cụ tăng tốc

mà người sử dụng thông thường không

nhìn thấy nhưng người sử dụng có kinh

nghiệm có thể sử dụng để thực hiện các

nhiệm vụ nhanh hơn.

Ví dụ: 

9.Tính thẩm mỹ và tính tối giản:

Tránh sử dụng các thông tin không liên

quan hoặc hiếm khi cần.

Ví dụ: 

(10) Trợ giúp và tài liệu: Cung cấp

các thông tin có thể tìm kiếm dẽ dàng

và cung cấp các trợ giúp với các bước

cụ thể có thể dễ dàng làm theo

Câu  hỏi  4.2   :     Cho  chuỗi  các  hành  

động sau, modules nào trong mô hình

Simplex One liên quan đến quá trình

nhận thức và liên quan thế nào?

Mô tả hoạt động: Cắt một đoạn văn bản

trong một tài liệu MS Word

Chuỗi các hành động: 

Hành động 1: Rê con trỏ chuột để lựa

chọn đoạn văn bản (đoạn văn bản bị

bôi đen khi được chọn)

Hành động 2:Tìm kiếm biểu tượng cắt

đoạn văn bản trên thanh công  cụ và

click chuột để cắt đoạn văn bản đang

được chọn (đoạn văn bản biến mất)

Trả lời 

Modules trong mô hình Simplex One

liên quan đến quá trình nhận thức: 

• Vùng  lưu  trữ  đầu  vào:

Người dùng có thể nhìn thấy vị trí con

trỏ chuột, nhận biết biểu tượng cắt đợn

văn bản trên thanh công cụ, nhận biết

đoạn văn bản được bôi đen hay chưa và

đoạn văn bản còn hay đã biến mất.

• Vùng  bộ  nhớ  làm  việc

trừu  tượng  (bộ  nhớ  ngắn  hạn):  khả

năng ghi nhớ vị trí thanh công cj và

biểu tượng cắt đoạn văn bản trên thanh

công cụ.

• Vùng lưu trữ đầu ra: yêu

cầu là đoạn văn bản bị cắt đi biến mất

khỏi văn bản để người dùng nhận thấy

công việc đã hoàn  tất, có  thể ngừng

hoạt động hoặc thực hiện các hoat động

khác.

• Vùng lưu trữ kết hợp dài

hạn (bộ nhớ dài hạn): việc người sử

dụng có thể suy ra được biểu tượng cắt

đoạn văn  bản  từ  những  hiểu biết  và

kinh nghiệm của mình(là ta sẽ dùng vật

gì để cắt trong thực tế - cái kéo)

• Vùng các chức năng thực

thi (hệ thống xử lý): khả năng người sử

dụng có thể thực thi công việc cắt đoạn

văn bản là những ai, hệ thống cần phản

hồi lại ngay tức thì việc văn bản bị mất

sau khi bấm chọn biểu tượng cắt hay

đoạn văn bản sẽ lập tức bị bôi đen khi

được chọn.

Câu  hỏi  4.3    :Cho  chuỗi  các  hành  

động sau, modules nào trong mô hình

Simplex One liên quan đến quá trình

nhận thức và liên quan thế nào?

Mô tả hoạt động: Căn chỉnh giữa một

đoạn văn bản trong  một tài liệu MS

Word

Chuỗi các hành động: 

Hành động 1: Rê con trỏ chuột để lựa

chọn đoạn văn bản (đoạn văn bản bị

bôi đen khi được chọn)

Hành động 2: Tìm kiếm biểu tượng cân

chỉnh giữa văn bản trên thanh công cụ

và click chuột để cân chỉnh đoạn văn

bản  đang  được  chọn  (đoạn  văn  bản

được cân chỉnh giữa)

Trả lời : 

Hành động 1:

- Rê con trỏ chuột và bôi

đen liên quan đến Vùng cảm nhận đầu

vào

- Đoạn văn bản bị bôi đen

liên quan đến vùng bộ nhớ làm việc

trừu tượng. Bộ nhớ sẽ nhớ là đã chọn

một đoạn văn bản.

Hành động 2:

- Tìm kiếm biểu tượng cân

chỉnh giữa văn bản trên thanh công cụ

liên quan đến vùng lưu trữ kết hợp lâu

dài. Bộ nhớ cần phải nhớ là biểu tượng

cân chỉnh là như thế nào.

- Click chuột để cân chỉnh

đoạn văn bản đang được họn liên quan

đến vùng cảm nhận đầu vào.

- Đoạn văn bản được cân

chỉnh liên quan đến vùng đáp ứng đầu

ra.

Câu hỏi 4.4:Bên dưới là HTA của kịch

bản  của  một  người  rút  tiền  ở  máy

ATM. Dựa  trên  HTA,  xây  dựng  các

đặc tả yêu cầu cho hệ thống máy rút

tiền ATM.

0. Rút tiền ở máy ATM 

Kiểm tra xem máy có hoạt động không

1.1 Nhìn đèn chỉ thị trạng thái 

1.2 Nhìn đèn chỉ thị card 

2 Đưa thẻ vào 

3 Nhập môn PIN 

4 Khởi tạo giao dich rút tiền 

4.1 Lựa chọn chức năng rút tiền

4.2 Nhập số lượng tiền cần rút 

5 Hoàn thành giao dịch 

5.1 Rút thẻ 

5.2 Cầm tiền 

BL:

-Chức năng : 

+Thông báo được tình trạng của máy

ATM xem có thực hiện giao dịch được

không thông qua đèn báo nháy ở khe

đút thẻ.

+Có chức năng nhập mã pin, kiểm tra

mã pin.

+Chức năng rút tiền

-Đặc tả dữ liệu 

+Thẻ : Mã số thẻ,Tên chủ thẻ, số tài

khoản, Số tiền.Lớp này có chức năng

trừ tiền nếu giao dịch thành công.

+Biên lai Giao dịch : mã giao dịch,số

tiền rút, tên chủ thẻ, ngày giờ giao

dịch,số tiền rút.In ra thông tin của việc

rút tiền.

+Tiền rút:số tiền rút trong lớp này sẽ

có chức năng kiểm tra số tiền dư trong

tài khoản để quyết định xem có thực

hiện được giao dịch rút tiền hay không.

-Tính dùng được: 

+Giao diện thân thiện, dễ sử dụng : có

nhiều nhất 6 chức năng lựa chọn số

tiền rút, ít những thao táo phụ. 

+Thời gian để load không vượt quá 2s.

+Hiệu quả hoạt động trên 96%

+Hệ thống hoạt động 24/24h

+Tính an toàn ,bảo mật của hệ thống

đảm bảo: không bị ăn cắp mật khẩu, tài

khoản.

Câu hỏi 4.5: Xây dựng HTA cho kịch

bản mô tả ở dưới đây: A thường đi

xem phim ở rạp. Khi định đi xem

phim, A thường tìm xem có phim hay

nào đang chiếu ở rạp nào. Để tìm

phim, A thường tìm theo các thể loại

phim tùy thuộc vào sở thích hôm đó ví

dụ: phim tình cảm, phim hành động,

phim kinh dị, phim dã sử, phim trong

nước, phim nước ngoài. Khi tìm được

phim ưa thích thì A thường chọn mua

6

vé bằng nhiều cách khác nhau tùy

thuộc vào điều kiện cụ thể: đến rạp

mua vé, mua qua mạng, trả tiền mặt

hoặc bằng thẻ. Sau đó A sẽ chọn vị trí

chỗ ngồi. 

BL:

0.Mục đích là đi xem phim ở rạp

1. A tìm phim hay đang chiếu ở rạp

1.1.Tìm phim tình cảm

1.2.Tìm phim hành động

1.3,Tìm phaim kinh dị

1.4.Tìm phim dã sử

1.5.Tìm phim trong nước

1.6.Tìm phim nước ngoài

2.A chọn phương thức mua vé

2.1.Đến rạp mua vé

2.2.Mua vé qua mạng

2.3.Trả tiền mặt

2.4.Trả tiền bằng thẻ

3.A chọn vị trí chỗ ngồi

Câu hỏi 4.6: Xây dựng HTA cho kịch

bản mô tả ở dưới đây:  Chị B có một

giá đựng các catalogues ở góc bếp.

Khi chị nấu ăn tối, chị ta thường lật

các catalogues để xem có gì mới, có

hàng khuyến mại hoặc có thứ mà chị B

thích hay không. Buổ tối chị ta thường

lấy vài cuốn catalogues để xem khi gia

đình chị xem ti vi. Thỉnh thoảng chị B

lấy vài cuốn để đọc trước khi đi ngủ.

Thông thường cô thường xem qua các

hình và chỉ đọc mô tả về sản phẩm khi

chị thấy thích sản phẩm. Khi chị thấy

thích một sản phẩm nào đó thì đánh

dấu bằng gấp nếp trang, khoanh tròn

hình vẽ hoặc đánh dấu trang với tờ

giấy dính ghi chú. Chị sẽ giữ

catalogues cho đến khi mua sản phẩm 

BL:

0.Mục đích xem thông tin trong

catalogues

1.Lật các catalogues khi nấu ăn tối

1.1.Xem có gì mới

1.2.Xem có hàng khuyến mại

1.3.Xem có thứ mà chị B thích hay

không

2.Lấy vài cuốn catalogues để xem vào

buổi tối khi gia đình chị xem ti vi

3.Lấy vài cuốn catalogues để đọc thỉnh

thoảng trước khi chị đi ngủ

3.1.Xem qua các hình

3.2.Đọc mô tả về sản phẩm khi thích

sản phẩm

3.2.1.Đánh dấu bằng gấp nếp ngang

3.2.2.Khoanh tròn hình vẽ

Câu hỏi 4.7: Xây dựng mô hình

GOMS cho nhiệm vụ chèn thêm một

từ trong một câu của một văn bản

đang được soạn thảo trong Microsoft

Word.

Goal : chèn một từ vào trong câu

trong MS - Word

Goal: Xác định vị trị cần chèn

IF: Đích hiện trên màn hình THEN di

chuyển bằng phím lên xuống lên xuống

IF: Đích không hiện trên màn hình

nhưng khoảng cách ngắn THEN Di

chuyển bằng bàn phím cuộn

IF: Đích không hiện trên màn hình

nhưng khoảng cách lớn và mô tả nhiệm

vụ có chứa xâu tìm kiếm cần tìm

THEN Di chuyển bằng hàm

Goal: Chèn từ vào 

IF: kiểu chèn THEN Chèn từ vào câu

IF: kiểu thay thế THEN Bấm insert

Chèn từ vào câu.

Kết thúc!

Câu hỏi 4.8: Anh chị được yêu cầu

thiết kế một trang web cho một công

ty. Người sử dụng có thể tìm và mua

một bản nhạc chuông cho điện thoại

di động của họ. Giải thích ngắn gọn

cách anh/chị sẽ kiểm tra đánh giá

thiết kế của anh/chị khi ngày bàn

giao sắp đến gần.

BL: Thiết kế giao diện Tìm và Mua

một bản nhạc chuông.

H1: Giao diện tìm kiếm và mua nhạc

chính

H2: Giao diện hướng dẫn để có thể

dow trực tiếp nhạc về điện thoại di

động

H3: Giao diện hướng dẫn chọn down

gián tiếp qua PC

*Giao diện chính cung cấp cho người

dùng 2 chức năng : 

-Tìm kiếm bài hát 

-Mua bài hát đang nghe

*Đặc tả theo yêu cầu của người dùng : 

-Yêu cầu tìm kiếm bài hát : 

'B1: Gõ tên bài hát vào trong thanh

ghi chữ trên giao diện tìm kiếm

B2: Nhấn nút tìm kiếm

-Yêu cầu mua bài hát : có 2 cách để

mua bài hát : 

Mua trực tiếp qua điện thoại 

+Chọn vào nút Điện thoại : Tải trực

tiếp về điện thoại

+Một cửa sổ (H2) hướng dẫn nhỏ sẽ

hiện ra hướng dẫn hướng dẫn cho

người dùng các down trực tiếp về điện

thoại.

Mua gián tiếp qua PC 

+Chọn vào nút Máy tính : Tải trực tiếp

về máy tính

+Một cửa sổ (H3) hướng dẫn nhỏ sẽ

hiện ra hướng dẫn hướng dẫn cho

người dùng các down trực tiếp về điện

thoại.

+Bước tiếp theo phải soạn tin theo cấu

trúc cú pháp trong hướng dẫn

+Nhận tin nhắn trả về từ tổng đài, trong

đó có mã số

+Điền mã số vào trong ô điền

+Chọn Down

+Bản nhạc chuông sẽ được down về

máy tính

*Đặt câu hỏi : 

-Sau khi hành động tiến hành người

dùng sẽ hiểu phản hồi của hệ thống

như thế nào ?

+Ngay sau khi thực hiện, hệ thống sẽ

hiện ra các hướng dẫn chọn mua cụ thể

từ đó người dùng có thể thao tác với

điện thoại hoặc máy tính của mình.

7

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: