목적/의도 - MỤC ĐÍCH/Ý ĐỊNH
1. V-(으)러
Ý nghĩa: Mục đích/Ý định của việc di chuyển.
Ví dụ:
책을 빌리러 도서관에 가요. Mình đến thư viện để mượn sách.
주말에 쇼핑하러 백화점에 갈 거예요. Mình sẽ đến trung tâm thương mại để shopping.
Chú ý: -(으)러 + Động từ di chuyển (가다, 오다, 나가다, 나오다, 들어오다, 다니다...)
2. V-(으)려고, A-아/어지려고
Ý nghĩa: Mục đích/Ý định của việc thực hiện một hành động nào đó.
Ví dụ:
콘서트를 보려고 표를 예매했어요. Mình đã đặt vé để đi xem concert rồi.
가수가 되려고 노래 연습을 하고 있어요. Mình đang luyện hát để trở thành ca sĩ.
더 날씬해지려고 다이어트 또 할 거예요. Mình sẽ giảm cân tiếp để ốm hơn nữa. [Oh oh ví dụ thôi nhé các cô gái của tôi ơi]
Chú ý: -(으)려고 + Động từ
Không dùng kèm với câu mệnh lệnh và câu đề nghị được.
Chẳng hạn:
밥을 먹으려고 학식에 갈래요? (갈까요?) (X)
밥을 먹으려고 요리를 하세요. (X)
3. V-기 위해서 (Tương đương -기 위하여, -(으)려고, -고자)
Ý nghĩa: Câu trước là mục đích của câu sau.
Ví dụ:
문제를 해결하기 위해서 매일 회의를 했어요. Mỗi ngày đều họp để giải quyết vấn đề.
한국 대학교에 들어가기 위해서 한국어능력시험 공부를 했어요. Mình đã học thi Topik để được nhập học ở trường Đại học Hàn Quốc.
Chú ý: Khi chủ ngữ trong câu khác nhau thì không dùng điểm ngữ pháp này.
4. V/A-도록 (-게)
Ý nghĩa:
- Vế trước thể hiện mục đích của vế sau. (để, đến mức, sao cho...)
- "Cho đến khi mà..."
"Nếu được, nếu có thể..."
Ví dụ:
동생은 한 달 넘도록 연락이 없어요. Đã 1 tháng trôi qua mà không có liên lạc từ em mình rồi.
아이들이 먹기 쉽도록 작게 만들었어요. Để mấy đứa nhỏ dễ ăn nên mình đã làm nhỏ lại.
5. V-게
Ý nghĩa: Thể hiện mục đích ở vế sau.
Ví dụ:
멀리서도 보이게 크게 써 주세요. Hãy viết chữ to lên để ở xa cũng nhìn thấy được.
학생들이 교실에서 떠들지 않게 주의시켜 주세요. Hãy đảm bảo chú ý để học sinh không làm ầm lên.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top