Bài 19

BÀI19[NgữPháp N5] V たことがあります:ĐãTừng, Chưa Từng (Làm Gì) › Cấu trúc

V + ことがあります : Đã từng...

V + ことがありません : Chưa từng

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa

·  Được sử dụng để diễn tả về kinh nghiệm đã từng hoặc chưa từng làm gì đó.

·  Chia ở thể thường: V + ことがある/ことがない

· ことがある là thể ngắn của ことがあります

· ことがない là thể ngắn của ことがありません

 Có Nghĩa là : Đã từng, Chưa từng (Làm gì)

VD:

① 日本(にほん) へ 行(い) ったことがあります

Tôi đã từng đến Nhật rồi.

② 野球(やきゅう) をやったことがあります。

Tôi đã từng chơi bóng chày.

③ 刺身(さしみ) を 食(た) べたことがあります。

Tôi đã từng ăn Sashimi (món cá sống của Nhật).

④ ウニを 食(た) べたことがある。

Tôi đã từng ăn nhím biển (con nhum) rồi.

⑤ 日本語(にほんご) を 勉強(べんきょう) したことがある。

Tôi đã từng học tiếng Nhật.

⑥ アメリカへ 行(い) ったことがありません。

Tôi chưa từng đi Mỹ.

⑦ ハロン 湾(わん) へ 行(い) ったことがありません。

Tôi chưa từng đi Vịnh Hạ Long.

⑧ お 酒(さけ) を 飲(の) んだことがありません。

Tôi chưa từng uống rượu sake.

⑨ 納豆(なっとう) を 食(た) べたことがない。

Tôi chưa từng ăn Natto (món đậu tương lên men của Nhật)

⑩ 以前(いぜん) 、 彼女(かのじょ) に 会(あ) ったことがない。

Trước đây tôi chưa từng gặp cô ấy.

⑪ 以前(いぜん) 、ベトナムに 来(き) たことがありますか。

→ はい、2 回来(かいき) たことがあります。

– Bạn đã từng đến Việt Nam trước đây chưa?

– Vâng, tôi đã từng đến 2 lần rồi.

⑫ ドリアンを 食(た) べたことがありますか。

→ いいえ、 一度(いちど) も( 食(た) べたことがありません。

– Bạn đã từng ăn sầu riêng bao giờ chưa?

– Chưa, tôi chưa (từng) ăn bao giờ.

[NgữPháp N5] ~たり~たりする: Nào Là...Nào Là... / Lúc Thì...Lúc Thì... › Cấu trúc

N(は/が)V1 + たり + V2 + たり +

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa

·  Dùng để nêu lên vài ba cái tiêu biểu từ trong một số hành vi, sự việc (Nào là...Nào là...)

·  Hoặc diễn tả một vài trạng thái hay hành động nào đó diễn ra theo kiểu đổi qua đổi lại cho nhau, hoặc diễn tả hai trạng thái đối lập nhau (Lúc thì...Lúc thì...)

 Có Nghĩa là : [Tôi] Muốn làm gì đó...

Cách dùng 1: Nào là...Nào là...

Dùng để nêu lên vài ba cái tiêu biểu từ trong một số hành vi, sự việc (Nào là...Nào là...)

Chú ý: Cũng có trường hợp chỉ nêu lên một cái làm ví dụ và ám chỉ còn nhiều cái khác. khác.

→ Có nghĩa là: Nào là...Nào là...

Ví dụ

きのうは、図書館(としょかん)に行(い)ったり、コーヒーを飲(の)んだりしました。

Hôm nay tôi đã đi thư viện, rồi uống cà phê này nọ.

週末(しゅうまつ) の 日(ひ) には、ビデオを 見(み)たり、 音楽(おんがく) を 聴(き) いたりしてのんびりすごすのが 好(す) きです。

Vào những ngày cuối tuần tôi thích thảnh thơi, như là xem video, nghe nhạc.

暇(ひま) な 時間(じかん) は、コーヒーを飲(の)んだり、本(ほん)を読(よ)んだりします。

Thời gian rảnh thôi uống cà phê hoặc đọc sách này nọ.

コピーをとったり、ワープロを 打(う) ったり、 今日(きょう) は 一日中忙(いちにちじゅういそが) しかった。

Hôm nay bận rộn suốt cả ngày, nào là photo, nào là đánh máy vi tính.

きのうは、スーパーに 行(おこな) ったり、 銀行(ぎんこう) に 行(い) ったりする 用事(ようじ) があって、 忙(いそが) しかった。

Hôm qua là một ngày bận rộn, nào là đi siêu thị, nào là có việc phải đi ngân hàng.

アルバイトで 来(き) ている 学生(がくせい) は 日曜(にちよう) によって 男子学生(だんしがくせい) だったり 女子学生(じょしがくせい) だったりしますが、みなよく 働(はたら) いてくれます。

Những sinh viên đến làm thêm tùy theo ngày trong tuần mà có ngày thì nam sinh viên, có ngày thì nữ sinh viên, nhưng tất cả các em đều chăm chỉ làm giúp tôi.

子供(こども) が 大(おお) きくなって 家族(かぞく) が 揃(そろ) うことはめったにないのですが、 年(ねん) に 数回(すうかい) いっしょに 食事(しょくじ) したりします。

Từ khi con cái lớn lên thì gia đình hiếm khi được sum họp, nhưng chúng tôi có dịp, như một năm ít nhất là mấy lần dùng bữa cùng với nhau.

分(わ) からないことは、インターネットで調(しら)べたりします。

Những gì không biết thì sẽ tra trên internet này kia.

給料日前(きゅうりょうびまえ) には 昼食(ちゅうしょく) を 抜(ぬ) いたりすることもある。

Trước ngày lãnh lương cũng có khi nhịn ăn trưa chẳng hạn.

Cách dùng 2: Lúc thì...Lúc thì...

Đây là cách nói diễn tả một vài trạng thái hay hành động nào đó diễn ra theo kiểu đổi qua đổi lại cho nhau, hoặc diễn tả hai trạng thái đối lập nhau.

→ Có nghĩa là: Lúc thì...Lúc thì...

Ví dụ

昨日(きのう)、友達(ともだち)と歌(うた)を歌(うた)ったり ビール を飲(の)んだりして楽(たの)しかった。

Hôm qua, tôi lúc thì hát lúc thì uống bia với bạn bè, thật là vui.

雨(あめ)が降(ふ)ったり止(や)んだりしています。

Mưa đang lúc rơi lúc tạnh.

去年(きょねん) の 秋(あき) は 暑(あつ) かったり 寒(さむ) かったりして 秋(あき) らしい 日(ひ) は 少(すく) なかった。

Mùa thu năm ngoái lúc thì nóng, lúc thì lạnh, ít ngày ra vẻ mùa thu.

赤(あか) ちゃんは、 泣(な) いたり、 笑(わら) ったり、 可愛(かわい) いですね。

Em bé lúc khóc lúc cười, dễ thương ghê nhỉ.

薬(くすり) はきちんと 飲(の) まなければならない。 飲(の) んだり 飲(の) まなかったりでは 効果(こうか) がない。

Thuốc thì phải uống đàng hoàng. Lúc uống lúc không thì không có hiệu quả.

動物園(どうぶつえん) の 熊(くま) は、 檻(おり) の 中(なか) を、 行(い) ったり 来(き)たりしている。

Con gấu trong sở thủ cứ đi tới đi lui ở trong cũi.

何(なに) か 心配(しんぱい) なことでもあるのか、 彼(かれ) は 腕組(うでぐ) みをして 廊下(ろうか) を 行(い) ったり 来(き)たりしている。

Chắc là có chuyện gì lo lắng nên anh ta cứ khoanh tay đi đi lại lại ngoài hành lang.

靴(くつ) を 買(か) おうと 思(おも) うが、いいと 思(おも) うと 高(たか) すぎたり、サイズが 合(あ) わなかったりで、なかなか 気(き) に入(い) ったのが 見(み) つからない。

Tôi định mua giày nhưng đôi mình thích thì hoặc là quá đắt, hoặc là kích cỡ không vừa nên mãi vẫn không tìm được đôi vừa ý.

明日(あした) は 山間部(さんかんぶ) は 晴(は) れたり 曇(くも) ったりの 天気(てんき) でしょう。

Ngày mai khu vực trong núi chắc là lúc thì nhiều nắng, lúc thì nhiều mây.

[NgữPháp N5-N4] ~あとで/あとに:Sau.../Sau Khi (Đã).../ Chút Nữa... › Cấu trúc

Danh từ +

+ あとで、~

Động từ thể

🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa

·  Được sử dụng để liệt kê sự việc theo thứ tự thời gian, diễn tả một sự việc, một hành động diễn ra sau một hành động khác, hoặc Diễn tả thời điểm sau khi phát ngôn

·  Đôi khi được sử dụng để từ chối những việc không muốn làm bây giờ.

·  Khi diễn tả một hành vi hay trạng thái tiếp diễn liên tục thì không sử dụng「後(あと)」mà chỉ sử dụng 「後(あと)」như 2 ví dụ cuối

 Có Nghĩa là : Sau.../ Sau khi (đã).../ Chút nữa...

Ví dụ

あとでまた電話(でんわ)します。

Tôi sẽ gọi điện lại sau.

この本(ほん)は見(み)たあとで、貸(か)してね。

Sách này đọc xong thì cho tớ mượn nhé.

仕事(しごと)が終(お)わったあとで、カラオケ にいきませんか。

Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?

社長(しゃちょう)は会議(かいぎ)のあとで、外出(がいしゅつ)しました。

Giám đốc sau khi họp xong đã đi ra ngoài.

仕事(しごと) のあとで、 一杯(いっぱい) やりませんか。

Xong việc mình đi làm một ly nhé?

授業(じゅぎょう) のあとで、 先生(せんせい) に 会(あ) います。

Sau giờ học tôi sẽ gặp giáo viên.

学校(がっこう) のあとで、 買(か) い 物(もの) に 行(い) きましょう。

Sau giờ học chúng ta hãy đi mua đồ nhé.

あとで一緒(いっしょ)に食事(しょくじ)ませんか。

Chút nữa anh dùng cơm với tôi nhé?

薬(くすり)を飲(の)んだ後(あと)、一時間ほど寝ました。

Tôi đã ngủ khoảng 1 tiếng sau khi uống thuốc.

宿題(しゅくだい) のあとで、 友達(ともだち) と 遊(あそ) びに 行(い) ってもいいですか。

Làm bài tập xong con đi chơi với bạn được không?

この 映画(えいが) 、あなたが 見(み) たあとで、わたしにも 貸(か) してください。

Bộ phim này cậu xem xong thì cho mình mượn nhé?

新(あたら) しいのを 買(か) ったあとで、 失(な) くした 指輪(ゆびわ) が 見(み) つかりました。

Sau khi đã mua cái mới rồi thì tôi mới tìm thấy cái nhẫn đã đánh mất.

ストランを 出(で) たあとで、 財布(さいふ) を 置(お) き 忘(わす) れたことに 気(き) づきました。

Sau khi đã rời khỏi nhà hàng thì tôi mới nhận ra mình đã quên ví.

ケーキは、 お(かあ) 母さんが 帰(かえ) ってきたあとで、 食(た) べましょうね。

Cái bánh kem này chờ mẹ về rồi chúng ta hãy cùng ăn chung nhé.

ドラマを 見(み) たあとで、そのタイトルの 意味(いみ) が 分(わ) かりました。

Sau khi xem xong vở kịch rồi thì tôi mới hiểu tiêu đề của nó.

田中(たなか)さんにはお世話(せわ)になったから、引(いん)っ越(こ)しの後(あと)改(あらた)めてお礼(れい)に伺(うかが)おう。

Vì đã được anh Tanaka giúp đỡ nên sau khi dọn nhà xong, tôi định đi cảm ơn anh ấy một lần nữa.

昼(ひる)ごはんの後(あと)友達(ともだち)とお茶(ちゃ)を飲(の)みました。

Tôi đã uống trà với bạn sau khi ăn trưa.

この薬(くすり)はご飯(はん)を食(た)べる前(まえ)に飲みますか、食(たべ)べた後(あと)飲(の)みますか。

Thuốc này uống trước khi ăn hay uống sau khi ăn vậy?

今度授業(こんどじゅぎょう)の後(あと)映画(えいが)に行(い)かない?

Bạn đi xem phim với mình sau giờ học tới nhé?

食事(しょくじ)の後(あと)で、少(すこ)し散歩(さんぽ)しませんか。

Sau bữa ăn, chúng ta sẽ đi dạo nhé?

映画(えいが)を見(み)たあとで、トルコ料理(りょうり)を食(た)べに行(い)きましょう。

Sau khi xem phim xong chúng ta đi ăn món Thổ Nhĩ Kỳ nhé!

説明(せつめい)を聞(き)いた後(あと)で、作業(さぎょう)を始めましょう。

Hãy bắt đầu làm việc sau khi nghe giải thích xong.

パーティーが終(お)わった後(あと)ゴミを集(あつ)めました。

Chúng tôi đã thu gom rác sau khi kết thúc buổi tiệc.

友達(ともだち)と旅行(りょこう)の約束(やくそく)をしてホテルも予約(よやく)してしまったあとで、その日(ひ)が実(じつ)は出張(しゅっちょう)だったことを思(おも)い出(だ)した。

Sau khi hứa đi du lịch với bạn và đã đặt phòng ở khách sạn xong, tôi mới sực nhớ ra rằng hôm đó mình phải đi công tác.

食事(しょくじ)を済(す)ませたあとに1時間(じかん)ほど昼寝(ひるね)をした。

Sau khi ăn cơm xong, tôi đã nghỉ trưa khoảng 1 tiếng.

みんなが帰(かえ)ってしまったあとには、いつも寂(さび)しい気持(きも)ちに襲(おそ)われる。

Sau khi mọi người về hết, một cảm giác buồn bã luôn xâm chiếm tâm hồn tôi.

詳(くわ)しい釈明(しゃくめい)を聞(き)いたあとにも、やっぱりおかしいという疑念(ぎねん)は残(のこ)っていた。

Ngay cả sau khi nghe giải thích một cách cặn kẽ, tôi vẫn còn bán tín bán nghi.

祭(まつ)りの後(あと)、ごみがいっぱいだった。

Sau lễ hội, rác đầy khắp nơi.

祖父(そふ)はみんなとお茶(ちゃ)を飲(の)んだ後(あと)、ずっと部屋(へや)で本(ほん)を読(よ)んでいます。

Ông tôi thường ngồi đọc sách suốt trong phòng sau khi uống trà cùng mọi người.

[NgữPháp N4-N3] Thể Mệnh Lệnh Trong Tiếng Nhật

Mẫu câu 「~なさい」: [Động từ thể ます (bỏ ます)] + なさい.

Mẫu câu này thể hiện lời đề nghị, yêu cầu (có kèm sắc thái ra lệnh), thường được sử dụng khi bố mẹ nói với con cái, thầy cô nói với học sinh, người lớn nói với trẻ con (khi muốn nhắc nhở). Ngoài những trường hợp này, thì chúng ta dùng thể 「~てください」khi muốn đưa ra yêu cầu, đề nghị lịch sự.

· 野菜(やさい)()を食(た)べなさい。 Ăn rau đi con.

· よく聞(き)きなさい。Hãy nghe chăm chú vào (bố mẹ nói với con/ thầy cô nhắc học sinh)

* So sánh sắc thái của các loại câu mệnh lệnh, yêu cầu:

· 書(か)いてください。 Xin vui lòng viết. (Yêu cầu lịch sự)

· 書(か)いて。Viết đi (Bạn bè, người thân nói với nhau)

· 書(か)きなさいViết đi (Người trên nói với người dưới)

· 書(か)け。Viết!/Viết mau (Ra lệnh)

Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top

Tags: #nhat#tieng