bài 18
BÀI18 [NgữPháp N5] ~あげます/あげる:Cho,Tặng... ⭐ › Cấu trúc
〔N1〕は〔N2〕に〔Danh từ〕をあげます
〔N1〕は〔N2〕に〔Danh từ〕をあげました
🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
· Diễn tả hành động một người cho, tặng một vật gì đó cho một người khác.
→ Có Nghĩa là : Cho, tặng....
Ví dụ
① 山本(やまもと)さんはロンさんにポールペンをあげます。
Anh Yamamoto sẽ tặng Long một cây bút bi.
② 高橋(たかはし)さんはリンさんに日本語(にほんご)の辞書(じしょ)をあげます。
Ông Takahashi sẽ tặng chị Linh một quyển từ điển tiếng Nhật.
③ 彼女(かのじょ)に花(はな)をあげます。
Tôi sẽ tặng hoa cho cô ấy.
④ 私(わたし)は佐藤(さとう)さんに本(ほん)をあげました。
Tôi đã tặng bác Sato một quyển sách.
⑤ 村木(むらき)さんはクェンさんにハンカチをあげました。
Anh Kimura đã tặng khăn tay cho Quyên.
⑥ 母(はは)にスカートをあげました。
Tôi đã tặng chiếc váy cho mẹ.
だれがあげますか?
⇒ 私があげます。
– Ai sẽ tặng?
– Tôi sẽ tặng.
だれがあげましたか?
私があげました。
– Ai đã tặng?
– Tôi đã tặng
1. 差(さ)し上(あ)げますlà dạng Khiêm nhường của あげます。Được sử dụng khi muốn nói cho – tặng, biếu vật gì đó cho người trên mình (thầy cô, cấp trên .v.v.)
⑦ 妹(いもうと)は先生(せんせい)にケーキを差(さ)し上(あ)げます。
Em gái tôi sẽ tặng cô giáo bánh kem.
⑧ 私(わたし)は社長(しゃちょう)に本(ほん)を差(さ)し上(あ)げました。
Tôi đã tặng sách cho Giám đốc.
[NgữPháp N5] ~もらいます/もらう:Nhận... ⭐ › Cấu trúc
〔Người nhận〕は〔Người cho〕に/から〔Vật〕をもらいます
〔Người nhận〕は〔Người cho〕に/から〔Vật〕をもらいました
🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
· Diễn tả hành động mình hoặc ai đó nhận một vật gì đó từ một người khác.
→ Có Nghĩa là : Nhận....
🎯 › Chú ý
① もらいました là thể quá khứ của もらいます。
② もらう là thể ngắn của もらいます。
③ もらった là thể ngắn của もらいました。
📚 › Ví dụ
① 私(わたし)は西村(にしむら)さんにプレゼントをもらいます。
Tôi sẽ nhận quà từ anh Nishimura.
② チー君(くん)は鈴木(すずき)さんに本(ほん)をもらいます。
Trí sẽ nhận sách từ chị Suzuki.
③ 妹(いもうと)は南(みなみ)さんに花(はな)をもらいました。
Em gái tôi đã nhận hoa từ anh Minami.
④ 山田(やまだ)さんはアンさんにケーキをもらいました。
Yamada đã nhận bánh kem từ An.
⑤ 弟(おとうと)は田村(たむら)さんから仕事(しごと)をもらいました。
Em trai tôi đã nhận công việc từ anh Tamura.
⑥ この財布(さいふ)は彼女(かのじょ)からもらいました。
Cái ví này tôi đã nhận từ cô ấy.
1. Đôi khi trợ từ は sẽ được thay thế bằng trợ từ が như cấu trúc dưới đây để nhấn mạnh "ai là người nhận"..
A: 誰が本をもらいますか?
B: 私がもらいます。
– Ai sẽ nhận sách?
– Tôi (sẽ nhận).
2.いただきます〔いただく〕 là dạng Khiêm nhường của もらいます[もらう]。.
⑦ 私(わたし)は先生(せんせい)に日本(にほん)をいただきました。
Tôi đã nhận quyển sách từ cô giáo.
⑧ 社長(しゃちょう)からケーキをいただきました。
(Tôi) đã nhận bánh kem từ Giám đốc.
[NgữPháp N5] ~くれます/くれる:Cho,Tặng... ⭐ › Cấu trúc
〔Người cho〕は〔Người nhận〕に〔Vật〕をくれます
〔Người nhận〕は〔Người cho〕に〔Vật〕をくれました
🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
· Diễn tả hành động một người cho, tặng hoặc làm gì đó cho mình hoặc người thuộc nhóm mình (gia đình, người thân, vợ/chồng, anh em...)
→ Có Nghĩa là : Cho, tặng....
Ví dụ
① 浅見(あさみ)さんは私(わたし)にプレゼントをくれます。
Ông Asami đã tặng quà cho tôi.
② 吉田(よしだ)さんは私(わたし)の父(ちち)に本(ほん)をくれます。
Chị Yoshida đã tặng sách cho cha tôi.
③ 渡辺(わたなべ)さんは妹(いもうと)に花(はな)をくれました。
Anh Watanabe đã tặng hoa cho em gái tôi.
④ 田村(たむら)さんは私(わたし)の家族(かぞく)に犬(いぬ)をくれた。
Anh Tamura đã tặng chó cho gia đình tôi.
※Trong nhiều trường hợp, khi chủ ngữ N1 (Người cho) cũng đi với trợ từ が[ga]để nhấn mạnh ai là người thực hiện hành động cho – tặng.
Ví dụ:
⑤ 伊藤(いとう)さんが私(わたし)に手帳(てちょう)をくれました。
Bác Ito đã tặng quyển sổ tay cho tôi.
⑥ クォアさんが弟(おとうと)にコーヒーをくれました。
Chị Quyên đã tặng cafe cho em trai tôi.
※Hoặc đôi khi Danh từ N2 (người nhận) cũng được lược bỏ vì không quan trọng, khi người nói chỉ muốn nhấn mạnh vào Người cho hoặc vật được cho.
Ví dụ:
⑦ グェットさんがお菓子(かし)をくれました。
Chị Nguyệt đã cho (tôi) bánh kẹo.
⑧ ラムさんがチョコレートをくれた。
Anh Lâm đã cho sô cô la.
※Hoặc đôi khi lược bỏ cả N1 (Người cho) và N2 (người nhận) vì đã được hiểu ngầm (hoặc cả người nói và người nghe đều biết) và chỉ tập trung vào vật được cho – tặng.
Ví dụ:
⑨ 本(ほん)をくれます。
Sẽ tặng (em gái tôi...) sách.
⑩ 電子辞書(でんしじしょ)をくれました。
Đã cho (tôi) kim từ điển.
だれがくれますか?
⇒ 田中(たなか)さんがくれます。
– Ai sẽ cho?
– Anh Tanaka sẽ cho.
だれがくれましたか?
⇒ 田中(たなか)さんがくれました。
– Ai đã cho?
– Anh Tanaka đã cho.
1. くださいます[くださる]là dạng Kính ngữ của くれます[くれる]
⑪ 先生(せんせい)が私(わたし)に日本語(にほんご)の本(ほん)をくださいました。
Thầy giáo đã tặng tôi quyển sách tiếng Nhật.
⑫ 社長(しゃちょう)が妹(いもうと)にケーキをくださいました。
Giám đốc đã tặng bánh kem cho em gái tôi.
[NgữPháp N5] V ないことがある:CũngCó Khi Không... ⭐ › Cấu trúc
「Động từ thể ない」+ ことがある
🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
· ① Được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc cũng có khả năng xảy ra, mặc dù không nhiều.
· ② 「Vないこともある」là dạng nhấn mạnh của「Vないことがある」.
· ③ Thỉnh thoảng đi chung với ときどき .v.v.
→ Có Nghĩa là : Cũng có khi không...
Ví dụ
① うちの水道(すいどう)は、ときどき水(みず)が出(で)ないことがある。
Vòi nước nhà tôi thỉnh thoảng cũng có khi không chảy nước.
② 疲(つか)れて起(お)きられないことがある。
Cũng có khi không dậy nổi vì quá mệt.
③ 忙(いそが)しくて、朝(あさ)ご飯(はん)を食(た)べないこともある。
Vì bận rộn nên cũng có khi tôi không ăn sáng.
④ バイトが忙(いそが)しくて、一週間田舎(いちしゅうかんいなか)の母(はは)に電話(でんわ)しないこともあります。
Vì việc làm thêm bận rộn nên suốt cả tuần cũng có khi tôi không điện thoại về cho mẹ ở quê.
⑤ 朝(あさ)ご飯(はん)を食(た)べないことがありますか。
→ はい、ときどきあります。
– Có khi nào anh không ăn sáng không?
– Vâng, cũng thỉnh thoảng.
[Ngữ pháp N4]: ~ことができる
Có thể chuyển động từ sang cụm danh từ bằng cách thêm "こと" sau "V thể từ điển".
Bằng cách thêm trợ từ "が" sau danh từ diễn đạt về hành động, hoặc sau cụm danh từ "V thể từ điển + こと" rồi thêm "できます" thì có thể diễn đạt rằng một hành động nào đó là khả thi.
Cấu trúc: [Động từ thể từ điển] + こと + が + できる: Có thể làm gì
Ví dụ:
1. 英語 (えいご) を話す (はなす) ことができます。Tôi có thể nói tiếng Anh.
2. すしを食べることができる。Tôi có thể ăn sushi.
3. 漢字(かんじ)を書く (かく)ことができます。Tôi có thể viết kanji.
Thể phủ định: [Động từ thể từ điển] + こと + が + できない: Không thể làm gì
Ví dụ:
1. 英語 (えいご) を話す (はなす) ことができません。Tôi không thể nói tiếng Anh.
2. すしを食べることができない。Tôi không thể ăn sushi.
3. 漢字(かんじ)を書く (かく)ことができません。Tôi không thể viết kanji.
Bạn đang đọc truyện trên: AzTruyen.Top